Chuyên đề Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình

Gói thầu hoặc dự án thực hiện theo hợp đồng EPC  Tạm ứng vốn cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ cung ứng trong hợp đồng (như tạm ứng cho thiết bị).  Các công việc khác, mức tạm ứng là 15% giá trị hợp đồng. d. Đối với các hợp đồng tư vấn, quy hoạch  Mức vốn tạm ứng theo thoả thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu nhưng tối thiểu là 25%. e. Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng:được cấp vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí. Trường hợp xây dựng khu tái định cư hoặc XDCT mới để thực hiện việc đền bù thì thực hiện tạm ứng như đối với dự án hoặc gói thầu thi công xây dựng. f. Đối với các dự án cấp báchnhư xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ. mức vốn tạm ứng là 50%

pdf38 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2629 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 1 CHUYẤN ĐỀ 8. THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỄNG TRÈNH 1. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình 2. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 2 1. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 1.1. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ỎN  Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao y bản chính, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh), bao gồm: a. Đối với dự án quy hoạch:  Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch;  Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được duyệt;  Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;  Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 3 1. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 1.1. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ỎN b. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:  Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt;  Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;  Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu. c. Đối với dự án thực hiện đầu tư:  Dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);  Quyết định phê duyệt TKKT, TKBVTC và quyết định phê duyệt dự toán kèm theo dự toán;  Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;  Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;  Dự toán chi tiết được duyệt của từng công việc, hạng mục công trình đối với các gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 4 1. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 1.1. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ỎN d. Đối với công tác chuẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư cần có dự toán chi phí cho các công việc chuẩn bị đầu tư được duyệt. e. Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư:  Dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;  Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt; Riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;  Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định;  Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 5 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.1. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TẠM ỨNG VỐN VÀ MỨC VỐN TẠM ỨNG a. Đối với gói thầu thi công xây dựng  Giá trị gói thầu dưới 10 tỷ đồng: 20% giá trị hợp đồng.  Giá trị gói thầu từ 10 đến 50 tỷ đồng: 15%.  Giá trị gói thầu từ 50 tỷ đồng: 10%. b. Đối với gói thầu mua sắm thiết bị  Mức tạm ứng vốn do nhà thầu và chủ đầu tư thoả thuận trên cơ sở tiến độ thanh toán trong hợp đồng nhưng tối thiểu 10% giá trị gói thầu.  Vốn tạm ứng được thanh toán theo tiến độ thanh toán tiền của chủ đầu tư đối với nhà thầu được quy định trong hợp đồng và được thực hiện cho đến khi thiết bị đã nhập kho của chủ đầu tư (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã được lắp đặt xong và nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp). TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 6 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.1. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TẠM ỨNG VỐN VÀ MỨC VỐN TẠM ỨNG c. Gói thầu hoặc dự án thực hiện theo hợp đồng EPC  Tạm ứng vốn cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ cung ứng trong hợp đồng (như tạm ứng cho thiết bị).  Các công việc khác, mức tạm ứng là 15% giá trị hợp đồng. d. Đối với các hợp đồng tư vấn, quy hoạch  Mức vốn tạm ứng theo thoả thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu nhưng tối thiểu là 25%. e. Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng: được cấp vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí. Trường hợp xây dựng khu tái định cư hoặc XDCT mới để thực hiện việc đền bù thì thực hiện tạm ứng như đối với dự án hoặc gói thầu thi công xây dựng. f. Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ... mức vốn tạm ứng là 50%. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 7 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.2. THU HỒI VỐN TẠM ỨNG a. Đối với gói thầu thi công xây dựng - Thời điểm bắt đầu thu hồi:  Các gói thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 30%.  Các gói thầu có giá trị từ 10 - 50 tỷ: khi thanh toán đạt 25%.  Các gói thầu có giá trị trên 50 tỷ: khi thanh toán đạt 20%. - Vốn tạm ứng được thu hồi hết khi gói thầu được thanh toán 80%. - Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định trên nhưng dự án không được ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình thi công, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước về tình hình sử dụng số vốn tạm ứng chưa được thu hồi, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý. - Trường hợp đã được tạm ứng vốn mà gói thầu không triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, CĐT phải giải trình với Kho bạc và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 8 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.2. THU HỒI VỐN TẠM ỨNG b. Đối với gói thầu mua sắm thiết bị  Vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành. - Đối với thiết bị không cần lắp, khi đã được nghiệm thu và nhập kho, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi chứng từ đến Kho bạc để làm thủ tục thanh toán và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. - Đối với thiết bị cần lắp, khi đã lắp đặt xong, CĐT gửi chứng từ đến Kho bạc để làm thủ tục thanh toán và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Trường hợp đã tạm ứng vốn mà hết thời hạn quy định trong hợp đồng vẫn không nhận được thiết bị, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 9 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.2. THU HỒI VỐN TẠM ỨNG c. Đối với gói thầu hoặc dự án thực hiện theo hợp đồng EPC: vốn tạm ứng cho các công việc được thu hồi như quy định thu hồi vốn tạm ứng đối với công việc tương ứng. d. Đối với các hợp đồng tư vấn, quy hoạch  Vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần thanh toán cho khối lượng công việc tư vấn, quy hoạch hoàn thành theo nguyên tắc: - Thời điểm thu hồi bắt đầu khi thanh toán KL hoàn thành. - Số vốn thu hồi bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ cấp vốn tạm ứng. e. Đối với công việc đền bù GPMB, vốn tạm ứng được thu hồi vào kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành của công việc này. f. Đối với các dự án cấp bách vốn tạm ứng được thu hồi khi vốn thanh toán đạt 30% kế hoạch năm và thu hồi hết khi vốn thanh toán đạt 80% kế hoạch năm. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 10 1.2. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG 1.2.3. TÀI LIỆU TẠM ỨNG VỐN  Ngoài tài liệu cơ sở, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và Giấy rút vốn đầu tư.  Việc tạm ứng vốn được thực hiện trong thời hạn thanh toán của kế hoạch vốn và có thể tạm ứng một hoặc nhiều lần căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định nêu trên. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 11 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.1. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG XDCT HOÀN THÀNH Khối lượng xây dựng công trình hoàn thành theo hình thức chỉ định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án được thanh toán là giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo hợp đồng đã ký kết và có đủ điều kiện sau:  Khối lượng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi công được duyệt và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao;  Có dự toán chi tiết được duyệt theo đúng quy định hiện hành về định mức đơn giá của Nhà nước. Khối lượng XDCT hoàn thành theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng EPC được thanh toán là khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu theo tiến độ, có trong hợp đồng đã ký, có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 12 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.1. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG XDCT HOÀN THÀNH Các phương thức thanh toán:  Thanh toán theo giá trọn gói (giá khoán gọn): CĐT thanh toán cho nhà thầu theo giá khoán gọn trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo đúng hợp đồng.  Thanh toán theo đơn giá cố định: chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu các công việc hoàn thành theo đơn giá đã được xác định trước trong hợp đồng.  Thanh toán theo giá điều chỉnh: áp dụng cho những gói thầu mà tại thời điểm ký hợp đồng không đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng và khối lượng hoặc có biến động lớn về giá cả do Nhà nước thay đổi và hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 13 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.1. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG XDCT HOÀN THÀNH  Trường hợp khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng nhưng trong phạm vi của HSMT và không do lỗi của nhà thầu thì khối lượng phát sinh tăng giảm phải phù hợp với các điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, có văn bản phê duyệt, được tính theo đơn giá của hợp đồng. Giá trị hợp đồng sau khi điều chỉnh không được vượt dự toán, tổng dự toán hoặc giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép.  Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp đồng, ngoài phạm vi của hồ sơ mời thầu phải có văn bản phê duyệt (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền cả về khối lượng và đơn giá.  Trên cơ sở khối lượng đã nghiệm thu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định tiến độ thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 14 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.1. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG XDCT HOÀN THÀNH Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, CĐT lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc, bao gồm:  Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận, giai đoạn hoặc biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình đưa vào sử dụng kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu;  Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;  Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);  Giấy rút vốn đầu tư.  Đối với khối lượng hoàn thành theo hình thức đấu thầu, Kho bạc căn cứ vào tiến độ thực hiện do CĐT và nhà thầu xác định trên cơ sở hợp đồng và khối lượng nghiệm thu để thanh toán. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 15 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.2. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG THIẾT BỊ HOÀN THÀNH Khối lượng thiết bị hoàn thành được thanh toán là khối lượng thiết bị có đủ các điều kiện sau:  Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định đầu tư và có trong kế hoạch đầu tư được giao;  Có trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;  Đã được chủ đầu tư nhập kho (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã lắp đặt xong và đã được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt). TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 16 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.2. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG THIẾT BỊ HOÀN THÀNH Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc, bao gồm:  Biên bản nghiệm thu theo quy định. Trường hợp thiết bị không cần lắp thì gửi biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và nhà thầu theo hợp đồng;  Hoá đơn (đối với thiết bị mua trong nước) trường hợp chỉ định thầu (bản sao y bản chính có chữ ký, dấu của CĐT);  Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị);  Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;  Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).  Giấy rút vốn đầu tư. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 17 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG CỤNG TỎC TƯ VẤN HOÀN THÀNH Khối lượng công tác tư vấn hoàn thành được thanh toán là khối lượng thực hiện được nghiệm thu có trong hợp đồng và kế hoạch đầu tư năm được giao. Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc, bao gồm:  Biên bản nghiệm thu hoặc biên bản bàn giao khối lượng công việc tư vấn hoàn thành hoặc báo cáo kết quả hoàn thành. Trường hợp hợp đồng thanh toán theo thời gian có bảng kê chi phí do chủ đầu tư lập.  Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;  Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng).  Giấy rút vốn đầu tư. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 18 THÀNH 1.3.4. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH KHỎC  Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất: phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.  Đối với chi phí đền bù, GPMB: phải có bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân GPMB). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù phải có dự toán được duyệt. Đối với công tác đền bù, GPMB phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân): việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu XDCT.  Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành: phải có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép (trừ trường hợp chạy thử), dự toán được duyệt và bảng kê chi phí do CĐT lập. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 19 THÀNH 1.3.4. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH KHỎC  Các chi phí chuyên gia, đào tạo : phải có hợp đồng, dự toán chi phí được duyệt, bảng kê chi phí do chủ đầu tư lập.  Đối với chi phí bảo hiểm công trình: phải có hợp đồng bảo hiểm.  Đối với chi phí quản lý dự án:  Các chi phí theo tỷ lệ (%), thanh toán theo định mức quy định.  Các chi phí theo hợp đồng (kể cả trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án), thanh toán theo quy định của hợp đồng.  Các chi phí phải lập theo dự toán, thanh toán theo dự toán được duyệt.  Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án: phải có dự toán được duyệt, hợp đồng, bản nghiệm thu KL CV hoặc báo cáo kết quả CV hoàn thành.  Đối với chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: Trường hợp thuê kiểm toán, phải có hợp đồng; trường hợp do cơ quan chuyên môn thẩm tra, phải có dự toán được duyệt. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 20 1.3. THANH TOỎN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH 1.3.5. THỜI HẠN, HỠNH THỨC THANH TOỎN  Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu tư gửi đến, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư, đồng thời theo đề nghị của chủ đầu tư, thay mặt chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định.  Kế hoạch vốn năm đã bố trí cho dự án chỉ được thanh toán trong thời hạn năm kế hoạch theo quy định của Luật NSNN. Quá thời hạn thanh toán, khối lượng đã thực hiện nhưng chưa thanh toán phải bố trí vào kế hoạch năm sau để thanh toán. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 21 2. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 2.1. QUY ĐỊNH CHUNG  Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn NN sau khi hoàn thành đều phải quyết toán.  Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành; giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: TSCĐ, TSLĐ; đảm bảo đúng nội dung, thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 22 2. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 2.1. QUY ĐỊNH CHUNG  Đối với các DA quan trọng quốc gia, các DA nhóm A gồm nhiều DA thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện quyết toán như một dự án độc lập.  Đối với các dự án có nhiều hạng mục mà mỗi hạng mục hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo hạng mục trình người có thẩm quyền phê duyệt.  Thông qua công tác quyết toán nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định NLSX, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại; xác định rõ trách nhiệm của CĐT, các nhà thầu, CQ cấp vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan QLNN có liên quan; đồng thời qua đó rút kinh nghiệm, hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý vốn. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 23 2. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT 2.2. NỘI DUNG BỎO CỎO QUYẾT TOỎN a. Nguồn vốn đầu tư (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư). b. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu: xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí khác; chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu tư. c. Xác định chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư. d. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài sản lưu động theo chi phí thực tế. Đối với các dự án hơn 36 tháng phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 24 2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết toán 2.3.1. Đối với dự án, công trình, hạng mục hoàn thành  Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).  Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (bản gốc).  Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).  Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).  Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận, giai đoạn, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; dự án, công trình,hạng mục đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).  Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).  Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.  Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của : Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán NN (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 25 2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết toán 2.3.2. Đối với DA quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của DA được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền  Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).  Báo cáo quyết toán (bản gốc).  Tập các văn bản pháp lý liên quan (bản gốc hoặc bản sao).  Các hợp đồng kinh tế giữa CĐT với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).  Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 26 2.4. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành  Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà nước khi hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các dự án còn lại thực hiện kiểm toán quyết toán theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.  Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo quy định của Luật Đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 27 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.1. ĐỐI VỚI DỰ ỎN ĐÓ KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành; cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo các nội dung sau:  Thẩm tra tính tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán.  Thẩm tra việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án.  Xem xét những kiến nghị, những nội dung còn khác nhau giữa báo cáo quyết toán của chủ đầu tư và báo cáo kiểm toán dự án hoàn thành của nhà thầu kiểm toán.  Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có). TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 28 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN 2.5.2.1. Đối với dự án, công trình, hạng mục hoàn thành: a. Thẩm tra hồ sơ pháp lý:  Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư XD.  Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu.  Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu (tư vấn, xây dựng, cung ứng vật tư thiết bị). b. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án :  Đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu tư báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán liên quan để xác định số vốn đầu tư thực tế thực hiện.  Thẩm tra sự phù hợp trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư so với cơ cấu xác định trong quyết định đầu tư. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 29 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN c. Thẩm tra chi phí đầu tư: * Đối với hợp đồng trọn gói:  Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán với giá trị và các điều kiện nêu trong hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công, với giá trúng thầu được duyệt và các tài liệu liên quan.  Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có): xác định rõ nguyên nhân tăng giảm, đối chiếu với văn bản phê duyệt, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán chi phí đầu tư phát sinh. * Đối với hợp đồng điều chỉnh giá:  Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: đối chiếu khối lượng quyết toán với HSDT của gói thầu, giá trúng thầu được duyệt, các điều kiện nêu trong hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan.  Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có): xác định rõ nguyên nhân tăng giảm, đối chiếu với văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định liên quan để thanh toán chi phí phát sinh. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 30 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN c. Thẩm tra chi phí đầu tư: * Đối với hợp đồng thực hiện theo phương thức chỉ định thầu:  Thẩm tra chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (chi tiết từng hợp đồng): đối chiếu với dự toán được duyệt, các điều kiện nêu trong hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hồ sơ hoàn công và các tài liệu liên quan.  Thẩm tra giá trị phát sinh (nếu có): xác định rõ nguyên nhân tăng giảm. đối chiếu với văn bản phê duyệt, việc áp dụng các chính sách chế độ quy định để thanh toán chi phí phát sinh. * Thẩm tra các khoản chi phí khác:  Thẩm tra các khoản chi phí tư vấn thực hiện theo hợp đồng;  Thẩm tra chi phí do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, chi phí ban QLDA chi tiết từng nhóm loại, từng khoản mục, từng khoản chi phí so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 31 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN d. Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:  Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm.  Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền. e. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: thẩm tra số lượng và giá trị tài sản theo 2 loại: tài sản cố định và tài sản lưu động; nguyên giá (đơn giá) của từng nhóm (loại) tài sản theo thực tế chi phí và theo giá quy đổi về thời điểm bàn giao tài sản đưa vào sản xuất, sử dụng. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 32 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN f. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng:  Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư, tình hình thanh toán cho các nhà thầu của chủ đầu tư để thẩm tra công nợ của dự án.  Căn cứ thực tế tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị của dự án để xác định số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.  Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá tài sản dành cho hoạt động Ban QLDA, xác định số lượng, giá trị tài sản còn lại để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định. g. Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có). h. Nhận xét đánh giá, kiến nghị:  Nhận xét đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu; công tác quản lý chi phí đầu tư, quản lý tài sản đầu tư của CĐT; trách nhiệm của từng cấp đối với công tác quản lý vốn.  Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 33 2.5. THẨM TRA QUYẾT TOỎN DỰ ỎN HOÀN THÀNH 2.5.2. ĐỐI VỚI DỰ ỎN KHỤNG KIỂM TOỎN QUYẾT TOỎN 2.5.2.2. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành và chi phí chuẩn bị đầu tư của các dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:  Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.  Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện.  Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng khoản chi phí phát sinh so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước.  Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.  Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản hình thành qua đầu tư (nếu có). TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 34 2.6. PHỜ DUYỆT QUYẾT TOỎN Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra; người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán xem xét, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị sau:  Chủ đầu tư;  Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư;  Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán;  Bộ Tài chính (đối với dự án nhóm A đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước). TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 35 2.7. TRỎCH NHIỆM TRONG QUYẾT TOỎN DA HOÀN THÀNH 2.7.1. TRỎCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ  Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian quy định.  Trình duyệt, quản lý hồ sơ quyết toán đúng quy định. Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với tài liệu trong hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành.  Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của cơ quan thẩm tra (kiểm toán).  Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán, chủ đầu tư phải hoàn thành việc giải quyết công nợ và làm thủ tục tất toán tài khoản đầu tư của dự án (công trình) tại cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu tư. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 36 2.7. TRỎCH NHIỆM TRONG QUYẾT TOỎN DA HOÀN THÀNH 2.7.2. TRỎCH NHIỆM CỦA CỎC NHÀ THẦU  Thực hiện quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan đã cung cấp cho chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.  Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết. Hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 37 2.7. TRỎCH NHIỆM TRONG QUYẾT TOỎN DA HOÀN THÀNH 2.7.3. TRỎCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM SOỎT THANH TOỎN, CHO VAY VỐN ĐẦU TƯ  Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay và thanh toán đối với dự án đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán về quá trình đầu tư của dự án.  Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã chi trả cho các cho cá nhân, đơn vị sai so chế độ quy định.  Đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với chủ đầu tư giải quyết công nợ để hoàn thành việc thanh toán, tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH Giao thông Vận tải Chương trình Đào tạo Nghiệp vụ Quản lý dự án ĐT XDCT 38 2.7. TRỎCH NHIỆM TRONG QUYẾT TOỎN DA HOÀN THÀNH 2.7.4. TRỎCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU KIỂM TOỎN  Nhà thầu kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.  Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcde8_tqtoan_vdt_5232.pdf