Chuyên đề Hội nhập quốc tế trong nông nghiệp - Nông thôn

1. Phân tích ma trận SWOT đối với nền nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình hội nhập WTO, AEC, TPP? 2. Theo anh chị, nội dung và giải pháp để tái cơ cấu ngành nông nghiệp thành phố? 3. Tại sao mô hình kinh tế hợp tác xã tại TP.HCM phát triển chưa hiệu quả cao? Giải pháp để thúc đẩy vai trò của kinh tế hợp tác? 4. Tại sao mô hình sản xuất theo tiêu chuẩn GAP hiện nay chưa thật sự là cần thiết với người nông dân? Giải pháp?

ppt74 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hội nhập quốc tế trong nông nghiệp - Nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề *****HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔNKhoản mục (1000 người)Nông thônThành thịNăm 2011Số lượngTỷ lệSố lượngTỷ lệCả Thế giới6.973.3783.347.22148%3.626.15752%Châu Đại Dương37.12810.87929%26.24971%Châu Âu740.012199.80327%540.20973%Châu Mỹ941.468186.41119,8%755.05780,2%Châu Phi1.044.353631.83461%412.51940%Châu Á4.210.7772.320.13855,1%1.890.63944,9%Trung Quốc1.367.310676.81849,5%690.49251%Mỹ311.59254.84017,6%256.75282,4%Việt Nam87.84060.61069%27.23031%Thái Lan69.51945.81365,9%23.70634,1%I. Tổng quan một số thông tin về nông nghiệp – nông thôn các nước:GDP (Gross domestic product) 2011Khoản mụcChung (Tỷ USD)Bình quân(USD)Nông nghiệpCông nghiệpDịch vụCả Thế giới68.4749.8191.98617.32449.164Châu Phi1.8251.747256631938Châu Mỹ22.42823.8224264.80017.202Châu Á21.9205.2061.0966.83913.985Châu Âu20.90928.2553355.16515.410Châu Đại Dương1.39237.492462981.048      Trung Quốc7.3185.3527323.4103.176Mỹ15.09448.4421813.01911.894Việt Nam1241.412245049Thái Lan3464.97712,443,544,1Khoản mụcDiện tíchDiện tích đất nông nghiệp(tr.ha)%(tr.ha)Cả Thế giới13.00337,64.889,1Châu Đại Dương84949,8422,8Châu Âu2.20721,4472,3Châu Mỹ3.88930,71.193,9Châu Phi2.96537,61.114,8Châu Á3.09453,01.639,8Trung Quốc1.86556,21.048,1Mỹ91544,1403,5Việt Nam3133,110,3Thái Lan5138,719,7Indonesia18129,653,6Diện tích đất tự nhiên và đất NNNhững nước có nền nông nghiệp tiên tiếnISRAELMỸHÀ LANNHẬT BẢNNhững có nền nông nghiệp cạnh tranh với sản phẩm Việt NamTrung QuốcThái LanẤn ĐộBraxinArgentinaPakistanISRAEL: Thung lũng “SILICON” trong nông nghiệpLà nước dẫn đầu về mức độ thành công khi ứng dụng nông nghiệp CNC vào sản xuất nông nghiệp.Bò sữa: 11.000 lít/chu kỳ sữa.Trung bình 1 người nông dân sản xuất đủ sản phẩm để cung cấp cho 90 người khác.Xem Phóng sự về NN IsraelHà Lan.Diện tích nhà kính của Hà Lan hiện chiếm đến 25% tổng diện tích nhà kính toàn thế giới, với khoảng gần 11.000ha. 40% dùng để sản xuất rau, 35% sản xuất hoa, 20% sản xuất cây ăn quả với hiệu quả tăng 5-6 lần sản xuất ngoài trời. Các mặt hàng xuất nhập khẩu của Việt NamXuất khẩu năm 2012:Lúa: 8 triệu tấn; 3,3 tỷ USDCà phê: trên 1,7 triệu tấn; 3,67 tỷ USDCao su: khoảng 1,01 triệu tấn; 2,85 tỷ USDChè: đạt 148.000 tấn, 227 triệu USDĐiều: đạt 223.000 tấn, 1,483 tỷ USDTiêu: 118.000 tấn; 802 triệu USDGỗ và sản phẩm gỗ đạt gần 4,68 tỷ USDSắn và các sản phẩm từ sắn đạt 4,21 triệu tấn, 1,35 tỷ USDThủy sản: đạt 6,1 tỷ USDNhập khẩu nông sảnThủy sản các loại: 653 triệu USDPhân bón: 3,894 triệu tấn/1,72 tỷ USDThuốc BVTV: 704 triệu USDGỗ và SP gỗ: 1,376 triệu USDLúa mì: 742 triệu USDThức ăn GS và NL: 2,542 tỷ USDCao su: 814 triệu USDĐậu nành: 755 triệu USDMuối: 350.000 tấnThịt các loại: 100.000 – 120.000 tấnBảng: Thứ hạng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam trên toàn thế giới theo thống kê của Tổ chức Thương mại thế giới giai đoạn 2003-2012 Năm20022003200420052006200720082009201020112012Xuất khẩu4850504950505040404137Nhập khẩu4342444444414236343334Xuất khẩu: tăng 11 bậc và xếp ở vị trí thứ 37 Nhập khẩu: tăng 9 bậc và xếp ở vị trí thứ 34Biểu đồ: Thống kê xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam 5 năm trước và sau khi gia nhập WTO Câu hỏi thảo luận, suy nghĩVì sao Việt Nam là 1 quốc gia NN, nhưng các sản phẩm về đầu vào trong NN thì chưa xuất khẩu được nhiều? Đa số phải nhập khẩu?Tại sao công nghệ sau thu hoạch, công nghệ chế biến kém phát triển?Đầu tư nghiên cứu cho Khoa học CN đã có nhiều, nhưng chưa áp dụng vào thực tế được?Người nông dân luôn là đối tượng chịu nhiều thiệt thòi?Việt Nam chỉ sản xuất những cái gì mà mình có (thế mạnh)? Hơn xu thế và diễn biến của thị trường?Xuất khẩu mang tính thời vụ? Lo sợ bởi hàng hóa các nước?II. Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực: Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO -World Trade Organization). Ngày thành lập: 1/1/1995 Trụ sở chính: Geneva, Thụy Sỹ159 thành viênASEAN - 2015Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community, viết tắt: AEC) là một khối kinh tế khu vực của các quốc gia thành viên ASEAN dự định sẽ được thành lập vào năm 2015. AEC là một trong ba trụ cột quan trọng của Cộng đồng ASEAN  nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra trong Tầm nhìn ASEAN 2020Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement - viết tắt TPP) là một hiệp định thỏa thuận thương mại tự do với mục đích hội nhập các nền kinh tế thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.WTO là nơi đề ra những quy định để điều tiết hoạt động thương mại giữa các quốc gia trên quy mô toàn thế giới hoặc gần như toàn thế giới.  Hàng hóa, dịch vụ, đầu tư sẽ được chu chuyển tự do, và vốn được lưu chuyển tự do hơn, kinh tế phát triển đồng đều, đói nghèo và chênh lêch kinh tế-xã hội được giảm bớt vào năm 2020. Mục đích chung: Làm cho thương mại hoạt động thông suốt, tự do, công bằng.  Kinh tế:  - Thúc đẩy tiến trình tự do hoá thương mại hàng hóa và dịch vụ làm cho thương mại hoạt động thông suốt, tự do, công bằng - Thúc đẩy sự phát triển của cơ chế thị trường - Đảm bảo phát triển bền vữngChính trị: + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp về thương mại + Đảm bảo cho các nước đang phát triển được hưởng những lợi ích bằng cách khuyến khích hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giớiXã hội: Nhằm nâng cao mức sống, tạo công ăn việc làm cho người dân các quốc gia thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.Các nguyên tắc hoạt động cơ bảnThương mại không phân biệt đối xử  - Quy chế tối huệ quốc (Most Favoured Nation-MFN):   + Không phân biệt đối xử về hàng hoá, dịch vụ và đầu tư giữa các nước thành viên WTO + Cơ chế hoạt động của nguyên tắc: Mỗi thành viên của WTO phải đối xử với các thành viên khác của WTO một cách công bằng như những đối tác "ưu tiên nhất". Nếu một nước dành cho một đối tác thương mại của mình một hay một số ưu đãi nào đó thì nước này cũng phải đối xử tương tự như vậy đối với tất cả các thành viên còn lại của WTO để tất cả các quốc gia thành viên đều được "ưu tiên nhất". Và như vậy, kết quả là không phân biệt đối xử với bất kỳ đối tác thương mại nào.- Quy chế đãi ngộ quốc gia (National Treatment-NT):  + Không phân biệt đối xử đối với hàng hoá, dịch vụ, đầu tư của nước ngoài với trong nước, nghĩa là đối xử bình đẳng giữa sản phẩm nước ngoài và sản phẩm nội địa. + Cơ chế hoạt động của nguyên tắc: Bất kỳ một sản phẩm nhập khẩu nào, sau khi đã qua biên giới, trả xong thuế hải quan và các chi phí khác tại cửa khẩu, bắt đầu đi vào thị trường nội địa, sẽ được hưởng sự đối xử ngang bằng (không kém ưu đãi hơn) với sản phẩm tương tự được sản xuất trong nước.Tự do hóa thương mại - Cấm áp dụng các hạn chế định lượng nhập khẩu: cấm nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu, hạn ngạch nhập khẩu - Cắt giảm và ràng buộc thuế quan: Sau khi gia nhập WTO, không tăng thuế cao hơn mức đã cam kết ràng buộc trong biểu thuế. Nếu muốn tăng hơn thì phải đàm phán lại và bồi thường. Thương mại công bằng:Trên thực tế, WTO tập trung vào thúc đẩy mục tiêu tự do hoá thương mại song trong rất nhiều trường hợp, WTO cũng cho phép duy trì những quy định về bảo hộ. Do vậy, WTO đưa ra nguyên tắc này nhằm hạn chế tác động tiêu cực của các biện pháp cạnh tranh không bình đẳng như bán phá giá, trợ cấp...hoặc các biện pháp bảo hộ khác.Các thành viên WTO đã ký kết khoảng 30 hiệp định khác nhau điều chỉnh các vấn đề về TM quốc tế.Hiệp định nông nghiệp (AoA - Agreement on Agriculture): Hiệp định đưa ra 4 nhóm quy định về trợ cấp nông nghiệp đó là: Trợ cấp màu hổ phách ( bị cấm);Trợ cấp màu xanh da trời ( có thể bị kiện);Trợ cấp màu xanh lá cây ( không bị kiện);Chương trình phát triểnHộp Xanh lá cây (Green Box): gồm các biện pháp hỗ trợ (được coi là) không hoặc hầu như không gây bóp méo thương mại. Do đó các nước được phép duy trì không giới hạn. => Khuyến nông, đào tạo, xây dựng cơ sở hạ tầng, an ninh lương thực, => Hỗ trợ thiên tai dịch bệnh, chuyển dịch CCNN,..Trợ cấp màu xanh da trời (có thể bị kiện): khoản chi trực tiếp cho người nông dân trong chương trình hạn chế sản xuất: + Diện tích đất sản xuất; + Quy mô đầu con; + Sản lượng sản xuất;Chương trình phát triển: các chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích sản xuất, các nước đang phát triển được phép áp dụng, không cam kết cắt giảm:+ Trợ cấp đầu tư: lãi vay, hỗ trợ đầu tư khác+ Trợ cấp vật tư đầu vào cho người nghèo, có TN thấp.+ Hỗ trợ chuyển đổi cây thuốc phiện sang cây khác Trợ cấp màu hổ phách (bị cấm): ngoài những khoản quy định trên:+ 5% GT SL đối với các nước phát triển+ 10% GT SL đối với các nước đang phát triển Nhóm mặt hàngMFNhiệnhànhThuế suấtcam kếtcuối cùngtrongWTOMức độ cắt giảm so với MFN (%)Thời gian hoàn thành cắt giảmGhi chú I - Sản phẩm chăn nuôi  1. Động vật sống3.413.410 2. Thịt các loại17.6117.452012Trong đó, thịt bò không xương giảm từ 20 xuống 14% Trong đó: Thịt trâu, bò20.019.722012 Thịt lợn30.020.0332012Trong đó, thịt lợn cấp đông giảm từ 30 xuống 15% Thịt gia cầm18.828.33Tăng 50,6% so với MFN 3. Sữa, các sản phẩm từ sữa;20.917.815 4. Trứng gia cầm40.040.00Trứng giống: 0%; Thuế ngoài hạn ngạch: 80%Nhóm mặt hàngMFNhiệnhànhThuế suấtcam kếtcuối cùngtrongWTOMức độ cắt giảm so với MFN (%)Thời gian hoàn thành cắt giảmGhi chú II - Sản phẩm trồng trọt 1. Gạo40.040.0Thóc giống: 0% 2. Ngô hạt5.05.0Ngô giống: 0% 3. Đậu tương5.05.0Đậu tương giống: 0% 4. Lạc, vừng10.010.0Các loại giống: 0% 5. Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được19.917.4132010 6. Quả các loại Trong đó: hạt điều38.329.1262010Nhóm mặt hàngMFNhiệnhànhThuế suấtcam kếtcuối cùngtrongWTOMức độ cắt giảm so với MFN (%)Thời gian hoàn thành cắt giảmGhi chú 7. Cà phê nhân20.020.0 8. Cà phê đã chế biến50.030.0402011 9. Chè 50.040.0202010 10. Hạt tiêu30.020.0332010 11. Đường thô3025172010Thuế ngoài hạn ngạch 85% 12. Đường tinh4060Thuế ngoài hạn ngạch 85% 13. Rau quả chế biến41.1233.75182010 14. Thức ăn gia súc đã chế biến 5.77.1Tấm, cám phế liệu: 10%; Trong đó: Thức ăn hỗn hợp10.07.0302010 15. Bông xơ0.00.0 16. Muối ăn30.030.0  Ngoài hạn ngạch:60% Muối công nghiệp1515  Thuế ngoài hạn ngạch: 50Nhóm mặt hàngMFNhiệnhànhThuế suấtcam kếtcuối cùngtrongWTOMức độ cắt giảm so với MFN (%)Thời gian hoàn thành cắt giảmGhi chú 7. Cà phê nhân20.020.0 8. Cà phê đã chế biến50.030.0402011 9. Chè 50.040.0202010 10. Hạt tiêu30.020.0332010Các hàng rào về kỹ thuậtCác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậtAn toàn vệ sinh thực phẩmCác yêu cầu về nhãn mác, bao bìCác quy định về môi trườngMột số thống kê cơ bản về nông nghiệp VN 90% sản phẩm NN VN bán ra với dạng thô, 60% bị ép giá.DT canh tác BQ: 0,1 ha/nhân khẩu; 0,7 ha/hộ, nhưng có 70 triệu thửa ruộng manh mún, nhỏ lẻ.Có khoảng 20.000 trang trại, diện tích BQ 7,9 ha (TP. HCM 2,2 ha) 25% ND tiếp cận với thông tin thị trường, 75% không biết gì cả.Toàn quốc có 10 triệu hộ nông, lâm nghiệp và thuỷ sản; 15 triệu hộ nông thôn. Hoa Kỳ: NN chiếm 1 - 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. Xuất khẩu khoảng 75 - 80 tỷ USD mỗi năm.2% nông dân, cung cấp đủ lương thực cho hơn 300 triệu dânNước Mỹ có khoảng 2,1 triệu trang trại, với diện tích bình quân mỗi trang trại là 178 ha.III. Cơ hội và thách thức với nông nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO (AEC 2015, TPP) 3.1. Cơ hội Cơ hội mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu. Được hưởng quy chế tối huệ quốc ( MFN): Hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam vào thị trường WTO được hưởng ưu đãi trong thương mại, tránh được tình trạng phân biệt đối xử, nâng cao được thế và lực trong thương mại.- Tăng thu hút vốn đầu tư, tiếp cận công nghệ mới và các hàng hóa, dịch vị có chất lượng cao và giá rẻCông nghệ, hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao của nước ngoài sẽ được tham gia vào thị trường nội địa, điều đó không chỉ làm cho người tiêu dùng có thêm cơ sở lựa chọn mà còn là sức ép buộc các sản phẩm trong nước cùng loại phải thay đổi cho phù hợp theo hướng rẻ hơnTăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tếThực thi cam kết với WTO sẽ tạo sức ép khá lớn cho các nhà sản xuất, kinh doanh trong nước phải năng động hơnLà dịp sửa đổi điều chỉnh chính sách Hệ thống chính sách trong nước được điều chỉnh theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế, từ đó sẽ có được môi trường kinh doanh trong nước thuận lợi, bình đẳng, khuyến khích được mọi thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp (nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ).Có điều kiện để giải quyết các bất công trong tranh chấp thương mại thông qua WTO.3.2.Thách thức:- Tiêu thụ nông sản phẩm sẽ khó khăn: Nguy cơ khó tiêu thụ hàng nông sản và thị trường bị thu hẹp vẫn còn nhiều tiềm ẩn, vì các lý do:+ Do sức cạnh tranh của hàng nông sản rất thấp.+ Thực hiện các cam kết đa phương đã ký thoả thuận với các nước thành viên.Phải đương đầu với hệ thống sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, hiện đại và có hiệu quả sản xuất caoTổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam đại bộ phận là các chủ hộ, với quy mô sản xuất nhỏ, manh mún, thiếu nguồn lực đầu tư, trình độ nhân lực thấp, chưa có thói quen sản xuất hàng hoá, cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, nhiều lĩnh vực công nghệ còn rất lạc hậu Nền sản xuất nông nghiệp năng suất chất lượng, hiệu quả thấp của Việt Nam phải đương đầu với hệ thống sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, hiện đại và có hiệu quả sản xuất cao của thế giới.Xuất khẩu thô nông sản: Nguyên nhân chính làm cho hàng hóa nước ta có sức cạnh tranh kém.Sản xuất manh múnHàm lượng KHCN thấpTrợ giá nông sảnHàng rào kỹ thuậtĐầu tư cho nông nghiệp còn hạn chếThách thức của nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTOIV. Những giải pháp giải quyết bài toán hội nhập cho nông nghiệp – nông dân TP.HCM:* Tái cơ cấu ngành nông nghiệp:Tiếp tục đổi mới và tổ chức lại sản xuất (sản xuất – thị trường)Xác định lại quy mô, diện tích các loại cây trồng vật nuôi là thế mạnh, tiềm năng và khả năng hấp thu của thị trường.Sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao và an toàn.Hạ giá thành sản phẩm.Xây dựng thương hiệu.1. Tổ chức sản xuất: Nông hộ, trang trạiThị trườngNông hộ, trang trạiNông hộ, trang trạiNông hộ, trang trạiNông hộ, trang trạiNông hộ, trang trại.Doanh nghiệp- Mô hình liên kết sản xuấtMối liên kết dọcMối liên kết ngangMô hình phát triển kinh tế tập thể hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh (THT, HTX)?- Nguyên nhân?- Giải pháp?Nguyên nhânChạy theo số lượng (tiêu chí NTM)Chưa xuất phát từ nhu cầu thực tếTrông chờ, lợi dụng vào hỗ trợ của Nhà nướcNăng lực quản lý yếu, khả năng TCSX kémXuất pháp từ lợi ích nhómChính sách hỗ trợ nhiều, nhưng chưa đúng trọng tâm.Giải phápAnh (chị) đề xuất?- Mô hình liên kết 5 nhà:Ngân hàngNhà nướcDoanh nghiệpNông dân Khoa học2. Xác định tiềm năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp thành phốThế mạnh và tiềm năng: + Khoa học + Thị trường + Tài chínhSản phẩm: Nông nghiệp có giá trị kinh tế cao + Tạo giống cây trồng vật nuôi mới + Thức ăn có chất lượng cao,. + Sản phẩm phục vụ cho nhu cầu giải trí và du lịch sinh thái. + Nông nghiệp phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập. + Ứng dụng công nghệ sinh học, sinh học phân tử, công nghệ thông tin, đột biến Gen, . Các sản phẩm của nông nghiệp TP.HCM hiện nay:+ Hoa lan+ Cây kiểng+ Cá cảnh+ Tôm, cua, nghuê, cá dứa,+ Bò sữa, bò thịt+ Heo+ Cá sấu+ Kỳ đà, rùa, rắn, ba ba, ếch, lương, chìn, nhím, dúi,..+ Cây ăn trái,.3. Hướng sản xuất Nông nghiệp theo Quy trình GAPTrong trồng trọtTrong chăn nuôiTrong nuôi trồng thủy sản4. Đào tạo, huấn luyện kiến thức và kỹ năng cho nông dân phù hợp với yêu cầu hội nhập.Hợp tác trong sản xuấtKỹ thuật canh tác;Nắm rõ quy trình kỹ thuật theo yêu cầu;Nâng cao chất lượng sản phẩm;Yêu cầu sản phẩm khi tham gia thị trường các nước.5. Hỗ trợ đẩy mạnh xúc tiến thương mại và xây dựng thương hiệu nông sản.Xây dựng cầu nối giữa người sản xuất và nhu cầu của thị trường: phát huy vai trò của doanh nghiệp,Xây dựng thương hiệu nông sản: đẩy mạnh liên kết sản xuất,Một số hình ảnhBò KobeMột cân Anh (0.454 kg) trị giá hơn 300 USD, loại đặc biệt có giá hơn 1000 USD. Riêng tại Việt Nam, bò Kobe có giá nhập khẩu không dưới 4 triệu đồng/kg. Ở Hà Nội, giá của một bát phở bò Kobe lên đến 850.000 đồng, cao gấp 40 lần so với một bát phở bình thường.Bò chuyên thịt:CharolaisHerefordAberdeen AngusBrahmanSanta gertrudisSimmentalBò Belgian BlueBò Belgian BlueBò Belgian BlueCâu hỏi thảo luận1. Phân tích ma trận SWOT đối với nền nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình hội nhập WTO, AEC, TPP?2. Theo anh chị, nội dung và giải pháp để tái cơ cấu ngành nông nghiệp thành phố?3. Tại sao mô hình kinh tế hợp tác xã tại TP.HCM phát triển chưa hiệu quả cao? Giải pháp để thúc đẩy vai trò của kinh tế hợp tác?4. Tại sao mô hình sản xuất theo tiêu chuẩn GAP hiện nay chưa thật sự là cần thiết với người nông dân? Giải pháp?XIN CẢM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthoi_nhap_quoc_te_trong_nong_nghiep_nong_thon_giao_vien_bui_van_my_5659.ppt