Chứng khoán sinh thái

Giấyđảmbảoquyềnmuacổphần:  1.1/Quyềnưutiênmuacổphần:  Làloạichứngkhoándo côngtycổphầnphát hànhkèmtheođợtpháthànhcổphiếubổ sung nhằmđảmbảochocáccổđônghiện hữuquyềnmuacổphiếumới theonhững điềukiệnđãđượcxácđịnh.

pdf56 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chứng khoán sinh thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 I/Tổng quan về chứng khoán phái sinh  1.Khái niệm  2.Hệ thống giao dịch của TTCK phái sinh  3.Các chủ thể tham gia TTCK phái sinh  II/Phân loại chứng khoán phái sinh  1/Giấy đảm bảo quyền mua cổ phần  2/Hợp đồng kỳ hạn  3/Hợp đồng tương lai  1/Khái niệm:  Là các công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị của các chứng khoán cơ sở hoặc các nhóm hàng hóa hoặc tiền tệ cơ sở.  Thông thường sự thay đổi giá của các chứng khoán phái sinh bắt nguồn từ sự thay đổi giá của các chứng khoán cơ sở  2/Hệ thống giao dịch của TTCK phái sinh  2.1/Hệ thống rao bán công khai  3.1/Chủ thể phòng ngừa rủi ro (Hedgers):  Là chủ thể cố gắng giảm thiểu những rủi ro mà họ phải đối mặt từ sự không chắc chắn của sự thay đổi giá chứng khoán trong tương lai thông qua việc mua hay bán các chứng khoán phái sinh  3.2/Chủ thể đầu cơ (Speculators):  Là chủ thể tham gia vào thị trường với mục đích là chấp nhận rủi ro để tìm kiếm lợi nhuận  1/Giấy đảm bảo quyền mua cổ phần:  1.1/Quyền ưu tiên mua cổ phần:  Là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho các cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.  1.2/Đặc điểm:  Quyền mua cổ phần là quyền dành cho các cổ đông hiện hữu  Quyền mua cổ phần là một công cụ ngắn hạn và có thể chuyển nhượng  Giá xác định trên quyền mua cổ phần thường thấp hơn so với giá thị trường của cổ phiếu  2.1/Khái niệm:  Là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số lượng cổ phiếu nhất định theo mức giá đã xác định trước trong một thời gian nhất định  2.2/ Đặc điểm:  Được phát hành nhằm tăng tính thanh khoản của các chứng khoán  Là công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng  Giá xác định trên thị trường  3.1/Khái niệm:  Hợp đồng kì hạn là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua hay bán một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai.  Do vậy, trong loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt nhau. Khác với hợp đồng quyền chọn, trong đó người giữ hợp đồng có quyền thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình, thì ở hợp đồng kì hạn, 2 bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ hải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận huỷ hợp đồng. 04/11/2010 16  Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng được ký kết giữa người mua và người bán tại thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng lại diễn ra ở một thời điểm trong tương lai.  Giá kỳ hạn được tính dựa trên mức giá giao ngay và một số thông số khác phỏng đoán về mức tăng giảm của giá cả hàng hóa này tính cho đến thời điểm hàng sẽ thực sự được giao nhận. 04/11/2010 17  Được ký kết giữa hai tổ chức, hai nhà đầu tư hoặc giữa một tổ chức với một nhà đầu tư.  Là công cụ hỗ trợ cho người mua và người bán phòng chống lại các nguyên nhân gây nên sự không chắc chắn về giá cả trong tương lai.  Ràng buộc trách nhiệm của hai chủ thể là bên mua và bên bán của hợp đồng.  Cả hai bên đều có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. 04/11/2010 18  Trong trường hợp bất khả kháng, một bên của hợp đồng không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì việc giao dịch để bán lại hợp đồng này cho bên thứ ba gặp rất nhiều khó khăn do các điều kiện của hợp đồng do người mua và người bán tự thỏa thuận với nhau.  Được sử dụng khá rộng rãi trong việc giao dịch các hàng hóa thông thường, giao dịch vàng, ngoại tệ hay chứng khoán. 04/11/2010 19 04/11/2010 20 Xem xét vị thế của một doanh nghiệp trong giao dịch hợp đồng kỳ hạn 3 tháng liên quan đến cổ phiếu X. Giá kỳ hạn mà doanh nghiệp cam kết mua là 45.000 đồng/ cổ phiếu. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua 100.000 cổ phiếu. Giả sử sau 3 tháng, cổ phiếu X tăng giá lên mức 60.000 đồng/cổ phiếu. Khi đó doanh nghiệp sẽ lời là 60.000 – 45.000 = 15.000 đồng/ cổ phiếu.Nếu giá cổ phiếu X sau 3 tháng giảm xuống mức 35.000 đồng/cổ phiếu. Khi đó doanh nghiệp sẽ có khoảng lỗ so với giá thị trường là 45.000 – 35.000 = 10.000 đồng/cổ phiếu khi ký kết h.đồng kỳ hạn. 04/11/2010 21 Do có sự thay đổi giữa giá kỳ hạn và giá giao ngay mà phát sinh các khoản lợi nhuận từ hợp đồng kỳ hạn, cụ thể: nếu gọi K là giá kỳ hạn, S là giá giao ngay, ta có lợi nhuận từ hợp đồng kỳ hạn của vị thế mua là (S-K) và lợi nhuận của vị thế bán là (K-S). Các giá trị này có thể dương hay âm tùy vào từng thời điểm của hợp đồng. 04/11/2010 22 Lợi nhuận 0 K S Vị thế mua Lợi nhuận 0 K S Vị thế bán  Rủi ro tín dụng:  Do không có chi phí nào phát sinh trong hợp đồng kỳ hạn và không một tổ chức nào đứng ra đảm bảo rằng các bên sẽ thực hiện đúng cam kết của mình vào thời điểm thực hiện hợp đồng, nên rủi ro tín dụng có thể xảy ra.  Chẳng hạn như, bên mua sẽ không thực hiện hợp đồng nếu giá chứng khoán trên thị trường giảm thấp hơn so với giá cam kết vào trước ngày giao hàng và họ có thể mua được chứng khoán cùng loại trên thị trường ở mức giá thấp hơn. Và ngược lại, bên bán có thể từ chối bán chứng khoán nhưng đã cam kết khi giá chứng khoán trên thị trường tăng lên. 04/11/2010 23  Rủi ro thanh toán và rủi ro thanh khoản của hợp đồng:  Vì các điều khoản của hợp đồng do người mua và người bán tự thỏa thuận với nhau nên sẽ gặp khó khăn nếu chuyển nhượng lại hợp đồng cho bên thứ ba trong trường hợp một bên của hợp đồng không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng.  Để hạn chế rủi ro, trong một số trường hợp khi kết hợp đồng kỳ hạn, các bên tham gia ký quỹ một số tiền nhất định tại bên trung gian thứ ba. Điều này đảm bảo các bên tham gia phải thực hiện đúng như cam kết và nếu vi phạm, bên còn lại có thể nhận số tiền này như là khoản bồi thường cho các bất lợi có thể xảy ra. 04/11/2010 24 25  Hợp đồng tương lai là một cam kết bằng văn bản về việc chuyển giao một tài sản cụ thể hay chứng khoán vào một ngày nào đó trong tương lai với mức giá đã thỏa thuận ở thời điểm hiện tại.  Giá cả: được quyết định tại phiên giao dịch, gọi là giá tương lai. 04/11/2010 26  Ví dụ: công ty A bán cho công ty B 100.000 thùng dầu giao tháng 5/2007 theo một hợp đồng tương lai với giá $65/thùng. Đến tháng 5/2007, giá dầu lên $85/thùng thì hoặc là A sẽ phải giao cho B:100.000 thùng dầu với giá $65/thùng hoặc A sẽ không phải giao dầu mà thanh toán cho B: 20 x 100.000 = 2.000.000 USD. 04/11/2010 27 • Hợp đồng được giao dịch tại Sở giao dịch thông qua trung gian là các nhà môi giới. • Hàng hóa giao dịch trên hợp đồng tương lai phải là các hàng hóa được lựa chọn và là các hàng hóa có tính thanh khoản cao. • Hợp đồng tương lai quy định khối lượng giao dịch theo hợp đồng. • Thời gian và địa điểm giao hàng: được Sở Giao dịch xác định cụ thể (thường thì các hợp đồng được thực hiện chuyển giao vào một thời điểm xác định trong các tháng). • Giá cả thực hiện: giá thực hiện tại một thời điểm phản ánh các kỳ vọng về giá của người mua và người bán. 04/11/2010 28 04/11/2010 29  Là một công cụ phòng ngừa rủi ro hữu hiệu trước những biến động bất thường của giá cả.  Giúp nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận, trực tiếp xem diễn biến thị trường để phòng ngừa rủi ro cho việc kinh doanh trong tương lai.  Là một trong những công cụ phái sinh giúp nhà đầu tư có thể linh hoạt và năng động hơn trong việc lựa chọn các công cụ để tham gia thị trường. 04/11/2010 30 04/11/2010 31 • Đây là một sân chơi có rủi ro, khi tham gia trên các sàn quốc tế các nhà đầu tư nhỏ về tiềm lực tài chính, khả năng phân tích, tập hợp thông tin về thị trường có giới hạn sẽ dễ bị thua lỗ nặng. • Nghề mua bán hợp đồng tương lai mới du nhập vào Việt Nam nên số doanh nghiệp thực hiện còn ít. Vì mới mẻ nên nhiều trường hợp doanh nghiệp đoán sai giá cả tương lai đành phải chịu thua lỗ nhiều. b. Hạn chế: A. Giống nhau: - Đều là các công cụ chứng khoán phái sinh; hợp đồng tương lai cũng như hợp đồng kỳ hạn đều có sự bắt buộc phải thực hiện hợp đồng vào ngày giao hàng đã thỏa thuận trước; đều phải ký quỹ một số tiền nhất định để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng. - Cả hai loại hợp đồng đều được ấn định rõ loại hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá tương lai, ngày giao hàng và địa điểm giao hàng. Cả hai đều là một trò chơi có tổng bằng 0, khoản lời của bên này chính là khoản lỗ của bên kia. Tuy vậy, giữa chúng cũng có những điểm khác nhau. 04/11/2010 32 Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai - Mọi điều khoản của hợp đồng kỳ hạn đều có thể được thỏa thuận, đàm phán giữa hai bên. - Là hợp đồng được tiêu chuẩn hóa, chỉ có giá là được thỏa thuận, mỗi hợp đồng đều được quy định một số lượng hàng hóa nhất định (gọi là contract size), ngày giao hàng và nơi giao hàng được ấn định cụ thể trên thị trường, không có sự đàm phán giữa hai bên tham gia vào hợp đồng. - Được giao dịch ở thị trường phi tập trung (OTC) hay chỉ đơn giản là một hợp đồng ký giữa hai bên, các bên xác định rõ đối tác của mình. - Được giao dịch trong các sàn giao dịch thông qua trung gian các nhà môi giới, cả hai bên bán và mua đều không biết về đối tác giao dịch của mình. 04/11/2010 33 Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai - Các bên tham gia buộc phải thực hiện hợp đồng. Hạn chế được những rủi ro về sự biến động giá nhưng có thể gặp rủi ro thanh toán và rủi ra thanh khoản của hợp đồng. - Ít rủi ro hơn, các bên tham gia có thể kết thúc hoặc chấm dứt vị thế của mình một cách dễ dàng. - Khả năng bị phá vỡ hợp đồng cao. - Khả năng bị phá vỡ hợp đồng thấp, thậm chí nó là con số 0. - Hầu hết mọi hợp đồng kỳ hạn đều diễn ra việc giao hàng thực sự giữa các bên. - Chỉ 1-5% số hợp đồng tương lai trên thị trường thực sự được giao dich (diễn ra việc giao hàng giữa các bên), còn lại hầu như chỉ diễn ra sự thanh toán lãi lỗ giữa các bên. 04/11/2010 34 Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai - Chỉ có thể nhận biết rõ lời lỗ vào ngày giao hàng trong tương lai. Vì vậy, khả năng xuất hiện một khoản lỗ lớn vào ngày giao hàng là rất cao. - Được tái thanh toán hằng ngày, và được ấn định, ghi nhận trên thị trường, nên các khoản lời lỗ được nhận biết hằng ngày. - Hàng hóa: các hàng hóa thông thường, vàng, ngoại tệ hay chứng khoán. - Hàng hóa: có tính thanh khoản cao, gồm có các hợp đồng tương lai cơ bản: Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán, hợp đồng tương lai lãi suất, hợp đồng tương lai ngoại hối, hợp đồng tương lai nông sản, hợp đồng tương lai kim loại và khoáng sản. 04/11/2010 35 1. Lịch sử thị trường Option 2. Khái niệm 4. Phân loại 5. Vai trò và chức năng 3. Các chủ thể tham gia thị trường Option 6. Mục đích  Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn bán và quyền chọn mua bắt đầu ở châu Âu và châu Mỹ từ đầu thế kỷ XVIII.  Quyền chọn là công cụ tài chính phái sinh Quyền chọn Người mua Có quyền thực hiện hay ko thực hiện quyền Không bắt buộc phải mua hoặc bán Một tài sản cơ sở nào đó với 1 số lượng xác định Ở một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai Người bán Bắt buộc phải mua hoặc bán • Những người phòng ngừa rủi ro:  Là những tổ chức tài chính và phi tài chính hay cá nhân…  Mục đích mua:bảo hiểm các rủi ro về sự biền động của giá cả, tỉ giá, lãi suất… • Các nhà đầu tư, đầu cơ:  Là các cá nhân, các tổ chức tài chính và phi tài chính  Mục đích : đầu cơ vào sự chênh lệch tỉ giá, giá cả, lãi suất … • Các tổ chức tài chính trung gian:  là các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty chứng khoán…  Mục đích:các nhà đầu tư hoặc những người có nhu cầu về bảo hiểm rủi ro. HÀNG HÓA bao gồm quyền chọn cà phê, vàng, xăng dầu, sắt, thép, ngũ cốc, khí đốt …… DỊCH VỤ gồm quyền chọn tiền taxi, tiền điện, cước viễn thông . . . TÀI SẢN TÀI CHÍNH gồm quyền chọn ngoại tệ, lãi suất, cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, hợp đồng kì hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi, chỉ số chứng khoán …… Quyền chọn kiểu Mỹ (American options) Là loại quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn. Quyền chọn kiểu châu Âu (European options) Là loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó. Quyền chọn mua Quyền chọn bán Trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, được mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định. Trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, được bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định. CALL - OPTION PUT- OPTION NGƯỜI MUA MUA / KO MUA BÁN/KO BÁN NGƯỜI BÁN BẮT BUỘC BÁN BẮT BUỘC MUA  Ví Dụ: Sau khi phân tích, bạn dự báo rằng giá cổ phần AOL sẽ tăng lên trong thời gian tới. Bạn thực hiện Giao dịch QCM cổ phiếu AOL tháng 6, giá thực hiện $125, phí quyền chọn $13,5. Vậy nếu bạn muốn đầu tư 100 cổ phiếu AOL bạn phải chi là $12500/100CP. Sau một thời gian, cổ phiếu AOL trên thị trường giảm xuống chỉ còn $80/CP thì bạn sẽ ra sao ? tăng lên $145/ CP thì bạn thế nào? 1 Cổ phiếu giá thực hiện X= Phí quyền chọn C= Giá TT tai thời điểm T ST= 125 $ 13,5$ 145$ LN/ cổ phiếu = 145 13,5 125 6.5 650 -2000 -1500 -1000 -500 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 105 125 145 165 ln=100.V Điểm hòa vốn tại $138,5 Lợi nhuận $ ST X : giá thực hiện ST : giá CP khi đáo hạn QC T :thời gian đến khi đáo hạn C : Phí QCM hiện tại X= 125 C= 13,5 = ST –X-C Lỗ tối đa = $ 1350  Ví dụ: Giá cổ phiếu AOL là $100, sau khi phân tích bạn dự báo giá cổ phần AOL sẽ giảm trong thời gian tới. Bạn mua quyền chọn bán số lượng 100,giá thực hiện $125,phí QC $ 11,5. nếu sau đó giá trị CP AOL trên thị trường - Giảm còn 70/CP ? - Tăng lên 150/cp ? 1 Cổ phiếu giá thực hiện X= Phí quyền chọn C= Giá TT tai thời điểm T ST = 125 $ 11,5 $ 70 $ LN/ cổ phiếu = 125 11,5 70 43,5 4350 -2000 -1500 -1000 -500 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 85 105 125 145 165 ln=100 V Điểm hòa vốn tại $113.5 Lỗ tối đa = $1150 ST Lợi nhuận $ X= 125 C= 11,5 X : giá thực hiện ST : giá CP khi đáo hạn QC T :thời gian đến khi đáo hạn P : Phí QCB hiện tại TÓM TẮT : CALL-OPTION Lời vô hạn Lỗ = Phí PUT-OPTION Lời= giá thực hiện -Phí Lỗ = Phí Đối với người mua Quyền chọn mua Lợi nhuận Quyền chọn bán ST > GIÁ HÒA VỐN + ; LỜI ST < GIÁ HÒA VỐN ST = GHV + ; LN= O ST = GHV ST < X<GHV + ; LỖ < PHÍ ST <X<GHV ST = X +/ - ; LỖ < PHÍ ST = X ST < X - ; LỖ = PHÍ ST >X + : THỰC HIỆN QUYỀN - : KO THỰC HIỆN QUYỀN ST: Gía TT tại thời điểm T X: giá thực hiện  Công cụ cố định giá và phòng chống rủi ro trong giao dịch hàng hóa – dịch vụ hoặc đầu tư tài chính . Bảo hiểm rủi ro Đầu cơ Mua Call Option Hướng thay đổi của giá Kết quả Tăng mạnh Tối đa hóa lợi nhuận Tăng nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option Giảm nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option Giảm mạnh Lỗ có hạn phần phí Option Mua Put Option Hướng thay đổi của giá Kết quả Tăng mạnh Lỗ có hạn phần phí Option Tăng nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option Giảm nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ Giảm mạnh Tối đa hóa lợi nhuận Bán Call Option Hướng thay đổi của giá Kết quả Tăng mạnh Lãi có hạn phần phí Option Tăng nhẹ Lãi có hạn phần phí Option Không giao động Lãi có hạn phần phí Option Giảm nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ Giảm mạnh Lỗ vô hạn Bán Put Option Hướng thay đổi của giá Kết quả Tăng mạnh Lãi có hạn phần phí Option Tăng nhẹ Lãi có hạn phần phí Option Không giao động Lãi có hạn phần phí Option Giảm nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ Giảm mạnh Lỗ vô hạn l t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc6_chung_khoan_phai_sinh_7997.pdf