Chính sách phát triển - Chiến lược công nghiệp hóa ở Việt Nam

Điều kiện ban đầu của Việt Nam có so sánh được với các nước thành công nhờ EOI không? Có, ít nhất là bằng hoặc hơn. 2. Năm 1990, Việt Nam có nên đi theo hướng các con Hổ? Có, nó dẫn đến sự thịnh vượng và không có cách nào khác tốt hơn. 3. Sau đó Việt Nam có đi theo hướng này không? 4. Nếu có, Việt Nam có đạt được thành công tương tự hay không? 5. Nếu không thì tại sao?

pdf13 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chính sách phát triển - Chiến lược công nghiệp hóa ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 1 Chính sách phát triển Bài giảng 14 Chiến lược công nghiệp hóa ở Việt Nam James Riedel Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Bài đầu tiên của tôi về nền kinh tế Việt Nam (xuất bản 1993) đặt ra câu hỏi này: liệu những điều kiện ban đầu ở Việt Nam 1990 có tương tự như điều kiện ở những nước khác khi họ phát động và thành công với chiến lược công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu không? Trả lời: Có, xuất phát điểm xét theo thu nhập bình quân đầu người là tương tự - tất cả đều khởi đầu từ mức thu nhập bình quân đầu người thấp Vietnam Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 2 Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Tài nguyên nhân lực của Việt Nam có so sánh được với các nước khác khi họ phát động EOI không? Trả lời: Có, tài nguyên nhân lực của Việt Nam mạnh bằng hoặc hơn cả các nước này Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Chỉ báo phát triển con người của Việt Nam có so sánh được với các nước khác khi họ phát động EOI không? Trả lời: Có, chỉ báo phát triển con người của Việt Nam tương đương hoặc hơn cả các nước này Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 3 Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam có so sánh được với các nước khác khi họ phát động EOI không? Trả lời: Có, như các nước khác, tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam là vừa phải so với qui mô dân số Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Cấu trúc nền kinh tế xét theo sự phụ thuộc vào nông nghiệp có giống với các nước khác không khi học thực hiện EOI? Trả lời: Có, tương tự, nhưng sự phụ thuộc vào nông nghiệp của Việt Nam phần nào lớn hơn so với các nước Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 4 Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Mức độ công nghiệp hóa của Việt Nam có so sánh được với các nước khác khi họ phát động EOI không? Trả lời: Không, tính theo sản lượng bình quân đầu người, khu vực sản xuất công nghiệp của Việt Nam là kém phát triển. Nhưng đây có thể là một lợi thế vì phát triển công nghiệp theo chiến lược ISI nhìn chung là không hiệu quả. Và không phải là bất lợi khi EIO vẫn chưa định hình. Riedel, 1993, “Vietnam on the Trail of the Tigers,” World Economy Việt Nam có nên đi theo hướng của những con Hổ? Kết luận của tôi vào năm 1993: 1. Điều kiện ban đầu của Việt Nam có so sánh được với các nước thành công nhờ EOI không? Có, ít nhất là bằng hoặc hơn. 2. Năm 1990, Việt Nam có nên đi theo hướng các con Hổ? Có, nó dẫn đến sự thịnh vượng và không có cách nào khác tốt hơn. 3. Sau đó Việt Nam có đi theo hướng này không? 4. Nếu có, Việt Nam có đạt được thành công tương tự hay không? 5. Nếu không thì tại sao? Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 5 Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân hàng năm Tăng trưởng: Việt Nam tăng trưởng theo chiến lược EOI là rất mạnh nhưng vẫn kém so với các nước khác trong thời kỳ cất cánh nhờ EOI. Tất cả (trừ Việt Nam) đều đạt tăng trưởng hai con số trong môt thời gian dài. 0 2 4 6 8 10 12 China 1994-2008 (excluding 1998-99) Thailand 1985-95 Taiwan 1963-77 (excluding 1974-75) Vietnam 1994-2007 (ex1998-99) Vietnam 2007-13 (ex 2009-10) Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Mở cửa: tính theo (xk + nk)/GDP số liệu cho thấy sự mở cửa ở Việt Nam như các nước khác, tăng theo EOI, và thậm chí cao hơn ở Việt Nam. Tính toán này không chính xác vì không xét qui mô quốc gia và vai trò của đầu vào trung gian nhập khẩu. 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 1 6 11 16 21 26 China 1985-2010 Taiwan 1960-1985 Thailand 1970-1995 Vietnam 1985-2010 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 6 Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Giá trị gia tăng nội địa so với nhập khẩu: tôi đã cố gắng tính giá trị nội địa và nước ngoài trong hàng xuất khẩu công nghiệp của Việt Nam, sử dụng bảng tính đầu vào – đầu ra. Giá trị gia tăng nội địa trực tiếp và gián tiến tính được là 50% giá trị ròng của hàng công nghiệp xuất khẩu. Giá trị gia tăng nội địa trực tiếp là giá trị gia tăng ở khâu sản xuất cuối cùng cộng với giá trị của đầu vào trung gian nội địa. Tổng giá trị gia tăng nội địa là giá trị nội địa trực tiếp trừ cho hàm lượng đầu vào nước ngoài của đầu vào trung gian nội địa. Tỉ trọng tổng giá trị gia tăng trực tiếp trong hàng xuất khẩu công nghiệp của Việt Nam (2007) % Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Doanh nghiệp định hướng xuất khẩu cao và doanh nghiệp sở hữu nước ngoài tương đối phụ thuộc nhiều vào đầu vào nhập khẩu so với doanh nghiệp nội địa ít thiên về xuất khẩu Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 7 Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Thành phần xuất khẩu và nhập khẩu: lợi thế so sánh bộc lộ của Việt Nam là sản xuất công nghiệp nhẹ thâm dụng lao động. Hiệp định thương mại Việt Mỹ mở cửa thị trường Mỹ và dẫn đến sự gia tăng hàng xuất khẩu công nghiệp Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Nhớ lại lợi thế của các nền kinh tế dư thừa lao động Đông Á trong quá trình chuyển tiếp từ kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường. Họ có thể rút lao động dư thừa từ khu vực nông thôn để xây dựng ngành công nghiệp mới định hướng xuất khẩu mà không phải phá bỏ DNNN (hoặc tư nhân hóa). Họ có cả hai! Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 8 Việt Nam làm ăn như thế nào với EOI? Sự chuyển tiếp sang khu vực công nghiệp ngoài quốc doanh của Việt Nam không tiến triển nhanh như ở các nước đi trước 0 50 100 150 200 250 300 1995 2000 2005 2010 SOEs Non-SOEs Sản lượng công nghiệp tính theo giá không đổi (ngàn tỉ VND) Chú ý thay đổi xu thế sau năm 2006 Cách giải thích khả dĩ 1. Sự dịch chuyển sản lượng ngược trở về SOEs sau 2006 (xem trang trước) 2. Chấm dứt tái cơ cấu theo hướng thuận lợi cho doanh nghiệp tư nhân định hướng xuất khẩu Tại sao EOI không có kết quả tốt tương tự ở Việt Nam? 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 Tỉ lệ đầu tư công nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 9 Cách giải thích khả dĩ 3. Sự đắc chí mang tên WTO đã dẫn đến bất ổn vĩ mô và bong bóng tài sản sau 2006 Tại sao EOI không có kết quả tốt tương tự ở Việt Nam? 0 5 10 15 20 25 2000 2003 2006 2009 2012 GDP Real Growth Rate (%) Inflation Rate (%) Tốc độ tăng trưởng GDP thực và tỉ lệ lạm phát hàng năm Cách giải thích khả dĩ 4. FDI chuyển từ sản xuất công nghiệp sang đầu tư bất động sản Tại sao EOI không có kết quả tốt tương tự ở Việt Nam? Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 10 Việt Nam ở đâu ngày nay • Nông thôn có đến 70% dân số • Nông nghiệp sử dụng 48% lực lượng lao động • Nhưng nông nghiệp chỉ chiếm 22% GDP • GDP bqdn. ở nông thôn là 1/9 so với thành thị • GDP/lao động trong nông nghiệp là 1/4 trong công nghiệp Việt Nam ở đâu ngày nay Khu vực sản xuất công nghiệp được tái cơ cấu đến đâu theo hướng thâm dụng lao động vốn được xem là lợi thế so sánh mạnh ở Việt Nam? Tôi cố gắng trả lời câu hỏi này bằng cách tính tỉ lệ vốn-lao động bình quân có trọng số trong sản xuất công nghiệp kMFG sử dụng như trọng số phần trăm của mỗi nhánh sản xuất công nghiệp (i) trong giá trị gia tăng (VA), tổng vốn (K) và việc làm (L), tương ứng cho từng năm 2000 và 2008) Tỉ lệ vốn-lao động bình quân có trọng số (triệu VND/lao động) Tính toán này cho thấy việc tái phân bổ lao động và vốn theo hướng ưu tiên các nhánh thâm dụng lao động đến nay vẫn rất khiêm tốn. ki là tỉ lệ vốn/lao động trong nhánh i wi là tỉ trọng ngành i trong lần lược VA, K, L Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 11 Việt Nam nên làm gì? 1. Bỏ EOI tìm kiếm một chiến lược mới • Áp dụng chiến lược giúp hình thành các cụm ngành công nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia (CIEM, Vietnam Competitiveness Report, 2010) • Áp dụng chiến lược tăng cường “chuỗi giá trị nội địa” và tăng giá trị gia tăng trong nước, đặc biệt hàng xuất khẩu. • Áp dụng chiến lược nhắm đến sản xuất sản phẩm “high tech” thay vì các ngành sản xuất thâm dụng lao động công nghệ thấp • Áp dụng chiến lược có lợi cho việc sản xuất “hàng hóa giá trị cao” • Áp dụng chiến lược giúp chuyển đổi Việt Nam từ “nền kinh tế nhà xưởng” sang “nền kinh tế tri thức” 2. Áp dụng cải cách để EOI trở thành chiến lược hiệu quả hơn Câu đố 1. Thu nhập bình quân đầu người thấp phản ánh thực tế rằng năng suất lao động ở Việt Nam là thấp. Vậy, có nên hướng đầu tư đến các ngành có năng suất lao động tương đối cao hay không? 2. Vì giá trị gia tăng nội địa của hàng xuất khẩu là tương đối thấp, quốc gia có nên đầu tư nhiều hơn vào ngành công nghiệp đầu vào trung gian và bớt đầu tư vào sản xuất thành phẩm để xuất khẩu? 3. Nếu Việt Nam cần mô hình tăng trưởng mới, thì những nguyên tắc định hướng cho mô hình mới này là gì? 4. Nếu Việt Nam cần có biện pháp để EOI hiệu quả hơn, thì đó sẽ là những biện pháp gì? Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 12 Average product of capital and Capital-labor ratio of selected manufacturing sectors 2008 (V/K)= -3.5861(K/L) + 0.8006 R² = 0.6916 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.00 0.02 0.04 0.06 0.08 0.10 0.12 0.14 0.16 0.18 0.20 Capital-Labor Ratio ( Billion VND/person) K/L V al u e ad d ed -C ap it al R at io ( V /K ) Apparel Chemicals Textiles Rubber & plastics Furniture Wood processing Metal products Food & beverage Machines Pulp & Paper Metal Non-metallic mineral prods. Value-added & capital (fixed assets & long-term investments) are in constant prices (Billion VND) Một số dữ kiện về năng suất tương đối giữa các ngành công nghiệp Source: Pham and Riedel, 2010 1 2 3 4 5 6 P r e d ic te d l a b o r p r o d u c ti v it y ( lo g a r it h m ) - 2 0 2 4 6 8 L a b o r p r o d u c ti v it y ( lo g a r it h m ) -2 0 2 4 6 8 Capital intensity (logarithm) Labor productivity Predicted labor productivity Labor productivity vs. Capital intensity - 4 - 2 0 2 4 P r e d ic te d c a p it a l p r o d u c ti v it y ( lo g a r it h m ) - 4 - 2 0 2 4 6 C a p it a l p r o d u c ti v it y ( lo g a r it h m ) -2 0 2 4 6 8 Capital intensity (logarithm) Capital productivity Predicted capital productivity Capital productivity vs. Capital intensity Một số dữ kiện về năng suất tương đối giữa 1200 công ty sản xuất công nghiệp Source: World Bank Enterprise Survey 2005 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4/16/2014 13 Hướng nào cho Việt Nam? Bạn nghĩ sao? Lewis and Ricardo Rodrik and Potter Trường phái mới Trường phái cũ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp06_551_l14v_chien_luoc_cong_nghiep_hoa_o_viet_nam_james_riedel_6557.pdf
Tài liệu liên quan