Các phương pháp giải Hóa học

28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit: Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4 29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = 232240 ( mx + 24nNO)  Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = 160160 ( mx + 24nNO) 30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: m = 232240 ( mx + 16nSO2)

doc64 trang | Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các phương pháp giải Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O Ban đầu: 0,06 0,08 0,08 mol ® H+ phản ứng hết Phản ứng: 0,03 ¬ 0,08 ® 0,02 ® 0,02 mol Þ V1 tương ứng với 0,02 mol NO. TN2: nCu = 0,06 mol ; = 0,08 mol ; = 0,04 mol. Þ Tổng: = 0,16 mol ; = 0,08 mol. 3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O Ban đầu: 0,06 0,16 0,08 mol ® Cu và H+ phản ứng hết Phản ứng: 0,06 ® 0,16 ® 0,04 ® 0,04 mol Þ V2 tương ứng với 0,04 mol NO. Như vậy V2 = 2V1. (Đáp án B) CHUYÊN ĐỀ : KIM LOẠI CÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI 1.1- Phương pháp: Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch muối,sau phản ứng lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch rồi cân lại thấy khối lượng lá kim loại thay đổi. Phương trình: kim loạitan + muối à Muối mới + kim loại mớibám. + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có: mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ* Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ* Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu. 1.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là A. 1,000. B. 0,001. C. 0,040. D. 0,200. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Mol: a a Theo đề bài ta có: mCu - mFe = mFe 64a - 56a = 1,6 Giải ra a = 0,2 Nồng độ mol/l CuSO4: CM = = = 1 M Chọn A - Đáp án B: Học sinh giải được số mol nhưng sử dụng thê tích là 200 ml để làm. - Đáp án C: Học sinh giải số mol bằng 0,2 nhưng sử dụng sai công thức tính CM = n.V - Đáp án D: Học sinh lấy số mol vừa giải để chọn làm đáp án. Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Cu. HƯỚNG DẪN GIẢI Phân tích: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M. Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol Phương trình hóa học: M + FeCl2 MCl2 + Fe Mol: 0,05 0,05mol Theo đề bài ta có: mM - mFe = mM 0,05.M - 56.0,05 = 0,45 Giải ra M = 65 (Zn) Chọn C Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho : Cd=112, S=32, O=16, Zn=65) A. 1,30gam. B. 40,00gam. C. 3,25gam. D. 54,99gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi mbđ là khối lượng lá Zn ban đầu Số mol CdSO4 n== 0,02 mol Phương trình hóa học: Zntan + CdSO4 ZnSO4 + Cdbám Mol: 0,02 0,02 Theo đề bài ta có: mCd - mZn = mbđ* 112.0,02 - 65.0,02 = mbđ* Giải ra: mbđ = 40 gam Chọn B - Đáp án A: Học sinh lấy số mol Zn tham gia phản ứng là 0,02: mZn = 0,02.65 = 1,3 gam - Đáp án C: Học sinh sử dụng công thức: 112.x – 65.x = 2,35 x = 0,05 mZn = 0,05.65 = 3,25 gam - Đáp án D: Học sinh viết sai phương trình là : 2Zntan + CdSO4 Zn2SO4 + Cdbám Mol: 0,04 0,02 Theo đề bài ta có: mZn= (mZn - mCd ) * 65 * 2,35 (65.0,04 - 112.0,02)* 65 * 2,35 = 54,99 gam Chọn D Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO3)2 2 M. Phản ứng xong khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là (Cho : Cu=64, N=14, O=16, Zn=65) A. 50,00. B. 0,05. C. 0,20. D. 100,00. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có khối lượng lá Zn ban đầu bằng 1 gam Gọi x là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng Phương trình hóa học: Zntan + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cubám Mol: x x Theo đề bài ta có: mZn - mCu = mbđ*= 0,1 65.x - 64.x = 0,1 x = 0,1 VCu(NO)= lít = 50 ml Chọn A. - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu cho học sinh giải ra được thể tích bằng 0,05 lít, nhưng thể tích trong đề cho là ml - Đáp án C: Đây là phương án nhiễu cho học sinh sử dụng sai công thức tính thể tích là V = n.CM = 0,2 lít. - Đáp án D: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh lấy x = 0,1 là thê tích và chuyển về ml Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 20,8 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có khối lượng thanh Fe ban đầu bằng 20 gam Số mol CuSO4 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol Phương trình hóa học: Fetan + CuSO4 ZnSO4 + Cubám Mol: 0,1 0,1 Theo đề bài ta có: mCu = 64.0,1 = 6,4 gam mFe = 56.0,1 = 5,6 gam Như vậy sau phản ứng khối lượng thanh Fe đã tăng lên: 6,4 – 5,6 = 0,8 gam Khối lượng thanh Fe khi lấy ra khỏi dung dịch là: 20 + 0,8 = 20,8 gam Chọn D. - Đáp án A: Nếu học sinh lấy 20 – 0,8 = 19,2 gam - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh nghỉ rằng khối lượng Cu bám là khối lượng Fe sau phản ứng. - Đáp án C: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh tính khối lượng Fe tham gia phản ứng. Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng ý nghĩa của dãy điện hóa để xét phản ứng đó có xảy ra hay không và phương trình hóa học của phản ứng đó được viết như thế nào. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi Cao đẳng và Đại học, muốn giải được học sinh phải biết vận dụng nhiều đến kiến thức tổng hợp vô cơ như: cân bằng phản ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được phản ứng diễn ra thế nào. Cho 0,12 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,20. B. 29,04. C. 10,80 . D. 25,32. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) Mol: 0,1 0,1 Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 à 3Fe(NO3)2 (2) Mol: 0,02----->0,04 ------------> 0,06 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,06 = 25,32 gam Chọn D - Đáp án A: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất bằng cách chỉ tính khối lượng muối Fe(NO3)3 = 0,1 . 242 = 24,2 gam - Đáp án B: Phương án nhiễu này được tính bằng cách lấy số mol của Fe là 0,12 để suy ra số mol của muối Fe(NO3)3 và tính khối lượng = 0,12.242 = 29,04 gam - Đáp án C: Học sinh đã làm hoàn thiện đến phương trình (2), nhưng khi tính khối lượng chỉ lấy số mol của Fe(NO3)2 và tính khối lượng muối sau phản ứng là 0,06.180 = 10,8 gam. Không cộng khối lượng muối Fe(NO3)3 dư. Phương án này cũng sẽ có nhiều học sinh chọn. Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16) A. 2,11 gam. B. 1,80 gam. C. 1,21 gam. D. 2,65 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol: 0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02 Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 à Fe(NO3)3 + Ag (2) Mol: 0,005 0,005 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam Chọn A - Đáp án B: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất, do nghĩ rằng chỉ xảy ra phản ứng (1) rồi kết thúc. Khối lượng Fe(NO3)2 = 0,01.180 = 1,8 gam. - Đáp án C: Đây cũng là phương án nhiễu tốt, học sinh đã làm hoàn chỉnh đến pt (2) nhưng khi tính khối lượng chỉ tính của Fe(NO3)3 = 0,005.242 = 1,21 gam - Đáp án D: Phương án này được xây dựng sau khi học sinh đã viết được phương trình (1), đặt đúng số mol và tính khối lượng muối bằng: m+ m= 0,01.180 + 0,005.170 = 2,65 gam Học sinh không viết được phương trình (2) và sẽ có rất nhiều em cho rằng phản ứng (2) không xảy ra do cùng gốc muối NO3-. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,45gam. B. 51,95gam. C. 35,70gam. D. 32,50gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O (1) Mol: 0,1------------------> 0,2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy ra phản ứng 2FeCl3 + Cu à 2FeCl2 + CuCl2 (2) Mol: 0,10,1---->0,05 Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam Chọn C - Đáp án A: Phương án này được xây dựng nếu học sinh viết được phương trình (2) và tính khối lượng của 2 muối FeCl2 với CuCl2: 0,1.127 + 0,05.135 = 19,45 gam. - Đáp án B: Học sinh cộng khối lượng 3 muối ở 2 phương trình lại: 0,1.162.5 + 0,1.127 + 0,05.135 = 51,95 gam - Đáp án D: Đây sẽ là phương án mà nhiều học sinh chọn nhất được tính bằng cách lấy số mol pt (1) tính cho khối lượng muối FeCl3: 0,2.162,5 = 32,5 gam. Học sinh chọn phương án này nhiều do cho rằng đồng không phản ứng với dung dịch FeCl3 nên phản ứng sẽ dừng lại ở đây. Học sinh khá, giỏi hơn có thể thấy được phương trình (2) nhưng nếu không cẩn thận có thể chọn đáp án A hoặc B. Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Mg + 2FeCl3 à 2FeCl2 + MgCl2 (1) Mol: 0,1 0,2------->0,1 Sau phản ứng: Mgdư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ nên Mgdư sẽ tiếp tục khử Fe2+ thành Fe FeCl2 + Mgdư à MgCl2 + Fe (2) Mol: 0,1 0,1 Dung dịch X gồm: FeCl2 còn lại: 0,1 mol, MgCl2: 0,2 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: 0,1.127 + 0,2.95 = 31,7 gam Chọn C - Đáp án A: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối: mmuối = mFeCl+ mMgCl = 0,2.127 + 0,1.95 = 34,9 gam, đây là phương án nhiễu hay nhất mà nhiều học sinh sẽ chọn. - Đáp án B: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối: mFeCl= 0,2.127 = 25,4 gam. - Đáp án D: Học sinh viết được phương trình (1) và phương trình (2), tính khối lượng muối: mmuối = mFeCl+ mMgCl = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4 gam, đây là phương án nhiễu nếu học sinh không trừ số mol FeCl2 đã phản ứng với Mg. Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008) HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu (1) Mol: V1V1 Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mCu - mFe = (64 - 56).V1 Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Mol: 0,05.V20,1.V2 Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mAg - mFe = 0,1.V2.(108 – 56.0,5) Theo đề bài khối lượng chất rắn thu được là bằng nhau: Ta có: (64 - 56).V1 = 0,1.V2.(108 – 56.0,5) Giải ra ta được: V1 = V2. Chọn A 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI. 2.1- Phương pháp: Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe. TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra - Sau phản ứng (2) FeSO4 dư: Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. - Sau phản ứng (2) Mg dư: Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư. Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp xếp của dãy điện hóa, cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho phù hợp. Phải xác định được dung dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số mol bao nhiêu. 2.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Số mol AgNO3 = nAg = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol; Số mol Fe = 0,04 mol Phương trình: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,01 0,02 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol 0,03----->0,03------------------------->0,03 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam Chọn C - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu mà nhiều học sinh sẽ chọn, học sinh chỉ tính khối lượng rắn = mAg từ phương trình (1) 0,02.108 = 2,16 gam - Đáp án A: Học sinh sẽ tính khối lượng Fe tham gia phản ứng = 0,01.56 = 0,56 gam và khối lượng rắn = mFe tgpư + mFe bđ = 0,56 + 2,24 = 2,8 gam. - Đáp án D: Học sinh tính khối lượng rắn = 2,8 – mAg = 0,64 gam Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. (Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. Số mol AgNO3 = nAg = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,01 0,03 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 2Al + 3Cu(NO3)2 à 2Al(NO3)3 + 3Cu (2) Mol 0,020,03 Phương trình: 2Aldư + 2HCl à 2AlCl3 + 3H2 Mol 0,01<---------------------------------0,015 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam Chọn D Khi tìm được giá trị m1 = 1,08 gam ta chỉ còn 2 đáp án là B và D, học sinh sẽ chọn đáp án B nếu tính khối lượng rắn m2 = mAg + mCu + mAl dư = 5,43 gam - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng m1 = mAl (phản ứng 3) = 0,02 . 27 = 0,54 gam - Đáp án A: Đây là đáp nhiễu cho khối lượng m2. Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ nên sẽ phản ứng với Fe trước, nếu sau phản ứng này ion Ag+ hết thì Fe sẽ tiếp tục phản ứng với Fe3+. Phương trình: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,10,2 Sau phản ứng Fe còn 0,2 – 0,1 = 0,1 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)3 Fe + 2Fe(NO3)3 à 3Fe(NO3)2 (2) Mol 0,10,3 Vậy sau phản ứng Fe(NO3)3 đã phản ứng hết. Chọn D - Đáp án A: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO3 à Fe(NO3)3 + 3Ag , lúc đó số mol Fe(NO3)3 tạo ra là 0,1 + 0,2 (số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng) = 0,3 mol - Đáp án B: Đây là đáp nhiễu nếu học sinh xem như Fe(NO3)3 không phản ứng với Fe, do đó còn nguyên trong dung dịch. - Đáp án C: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO3 à Fe(NO3)3 + 3Ag , và đặt số mol Fe vào để tính được Fe(NO3)3 = 0,2 mol và số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng 0,2 = 0,4 mol. Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau: Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1), - Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+. - Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ à Fe2+ + Cu (2), - Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+. Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 à Fe(NO3)3 + Ag (3) - Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra. Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol x------>2x------------>x--------->2x Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 à Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol x x Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4 x = 0,1 Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam Chọn D - Đây là một bài toán khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe). - Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g. - Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ, đặt số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam. - Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)2 tạo ra. Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4 x = 0,15 mFe = 8,4 gam. Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,050,1 Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,050,1 Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol 0,10,1 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3: TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2) Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,050,1 Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol x---------> x -------------------------> x Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28 x = 0,07 mol Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam Chọn A - Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1): mFe = 0,05.56 = 2,8 gam. - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2): mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam. - Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp (2) cộng lại: Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam. 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI. 3.1- Phương pháp: Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các phản ứng xảy ra: Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong dung dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion kim loại vẫn còn thì phản ứng tiếp với kim loại có tính khử mạnh tiếp theo. Đối với những bài toán chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a-------------------->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x x TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu. TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng - Sau phản ứng Fe còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a----------->a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x x-------->x + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol - Sau phản ứng CuSO4 còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a----------->a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol b ----------->b------------>b----->b + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol . - Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường nếu đề cho khối lượng chất rắn sau phản ứng ta giải trường hợp kim loại dư. Còn nếu bài toán cho dữ kiện sau phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp dung dịch muối dư. - Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy thuộc vào câu hỏi và đề bài mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm nên chú ý thêm đến một số thủ thuật và phương pháp giải nhanh. 3.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. (Trích- Đề Đại học khối B năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe3+, đây là bài toán đã biết trước số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”. Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3 x = 0,1 mol Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 à 2FeSO4 + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3 à 2FeSO4 + CuSO4 (2) Mol 0,10,1 Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam Chọn A - Đáp án B: Học sinh viết phương trình 3Zn + Fe2(SO4)3 à 3ZnSO4 + 2Fe Mol 0,1-----------------------------------> Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + .56 = 16,53 gam - Đáp án C: Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 à Fe + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1--------->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3 à 2FeSO4 + CuSO4 (2) Mol 0,10,1 Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + 0,1.56 = 12 gam - Đáp án D: Chỉ xảy ra phản ứng (1) do Cu đứng sau Fe, và đây là đáp án sẽ có nhiều HS chọn nhất. Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 à 2FeSO4 + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1 Khối lượng kim loại = mCu còn nguyên = 0,2 . 64 = 12,8 gam Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54. (Trích-Đề Đại học khối A năm 2008) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được. Phương trình: Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,1--------->0,3----------------------->0,3 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2 à Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol 0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05 Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam Chọn A - Đáp án B: Từ phương trình (3). HS đặt số mol Fe(NO3)2 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn được tính bằng: m = mAg = (0,3+0,2+0,1).108 = 64,8 gam - Đáp án C: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,3.108 = 32,4 gam - Đáp án D: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,3.108 + 0,2.108 = 54 gam. Tất cả các đáp án còn lại trong bài toán này đều hay và sẽ có nhiều học sinh chọn nhất vào đáp án D do các em cho rằng giữa AgNO3 và Fe(NO3)2 không phản ứng với nhau. Và đây là vấn đề mà thầy cô giáo chúng ta cũng phải quan tâm để giảng dạy và hướng dẫn các em. Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. (Trích- Đề Đại học khối A năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4. Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại. Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra Phương trình: Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu (1) Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4 hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam mFe = 10,5 gam m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g. Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe. Phương trình: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu (2) Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu (2) Mol: (0,3-a)(0,3-a) 30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol Ta có hệ phương trình: 65a + 56b = 29,8 (*) 64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4 (*)(*) Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3 %m= 56,37% Chọn A - Đáp án D: Học sinh lấy sai số mol của Fe. %m= - Đáp án C: Học sinh lấy số mol Zn và khối lượng nguyên tử của Zn. %m= Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%. (Trích – Đề Đại học khối B năm 2007) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu (2) Mol: b -------->b----------------------------->b Ta có: 65a + 56b = 64(a + b) a = 8b (3) %m= Chọn A - Đáp án D: Từ phương trình (3) nếu HS giải ra b = 8a thay vào ta có %m= 12,67% - Đáp án B, C: chưa khả thi. Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được. Phương trình: Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,1------->0,2---------->0,1-------->0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,6 – 0,2 = 0,4 mol, phản ứng tiếp với Cu Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag (2) Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,4 – 0,2 = 0,2 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2 à Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol 0,1 0,1 Khối lượng rắn mAg = (0,2+0,2+0,1).108 = 54 gam Chọn C - Đáp án D: Từ phương trình (3). HS đặt số mol AgNO3 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn được tính bằng: m = mAg = (0,2+0,2+0,2).108 = 64,8 gam - Đáp án A: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,2.108 = 21,6 gam - Đáp án B: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,2.108 + 0,2.108 = 43,2 gam. 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI. 4.1- Phương pháp: Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta áp dụng định luật bảo toàn electron để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết. Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu c là số mol Zn còn dư. x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau Qúa trình cho electron Mg → Mg2+ + 2e a---------------> 2a Zn → Zn2+ + 2e (b-c)------------> 2(b-c) cho=2a+2(b-c) Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag x------> x Cu2++ 2e → Cu y------>2y nhận= x+2y Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y 4.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0. (Trích- Đề Đại học khối A 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Theo định luật bảo toàn electron ta có Qúa trình cho electron Mg → Mg2+ + 2e Mol: 1,2--------------->2,4 Zn → Zn2+ + 2e Mol: x----------------> 2x cho=2,4+2x Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 1------> 1 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 2------>4 nhận= 1+4 = 5 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5 x = 1,3 mol - Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. - Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên Chọn C. Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư. Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra. Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra. Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư. Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl à FeCl2 + H2 Mol 0,035<---------------------------0,035 Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2 Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,03---------->0,09 Fe → Fe2+ + 2e Mol: 0,015--------> 0,03 cho= 0,09 + 0,03 = 0,12 mol Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 0,1---->0,1x Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,1---->0,2x nhận= 0,3x mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x x = 0,4 mol Chọn B. Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là: A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05. C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,03---------->0,09 Fe → Fe2+ + 2e Mol: 0,02--------> 0,04 cho= 0,09 + 0,04 = 0,13 mol Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : x------->x---->x Cu2+ + 2e → Cu Mol : y----->2y----->y nhận= x + 2y Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1) Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2) Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05 Chọn B. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,1------------>0,3 Mg → Mg2+ + 2e Mol: 0,1--------------> 0,2 cho= 0,5 mol Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 0,35--->0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,1---->0,2 nhận= 0,55 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy: số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 0,35----->0,35---->0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,0750,075 nhận= 0,5 mol Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6 Chọn C. CHUYÊN ĐỀ : BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN AXIT NITRIC A. MỘT SỐ CHÚ Ý I. Tính oxi hóa của HNO3 HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2-, I-, . . . Thông thường: + Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2 + Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho ra N2O, N2, NH4NO3. * Chú ý: 1. Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không tan trong axit HNO3 đặc, nguội do bị thụ động hóa. 2. Trong một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khác: NH4NO3 dựa theo phương pháp bảo toàn e (nếu ne cho > ne nhận để tạo khí) hoặc dựa theo dữ kiện đề bài (chẳng hạn cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra) hoặc các hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp đã cho. 3. Khi axit HNO3 tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa. 4. Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại (Fe3+, Cr3+); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (Fe2+, Cr2+), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối. 5. Các chất khử phản ứng với muối NO3- trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion. II. Nguyên tắc giải bài tập: Dùng định luật bảo toàn e. → + ne + (5 – x)e → Þ ne nhường = ne nhận * Đặc biệt + Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì ne nhường = Sne nhận + Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng Sne nhường = ne nhận - Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích dương = tổng điện tích âm) và định luật bảo toàn nguyên tố - Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn các quá trình. M ® Mn+ + ne 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O + Đặc biệt trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta có: nHNO3 (pư) = 2nNO2 = 4nNO = 10nN2O = 12nN2 = 10nNH4NO3 nNO3- (trong muối) = nNO2 = 3nNO = 8nN2O = 10nN2 = 8nNH4NO3 Nếu hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO3 (và giả sử tạo ra khí NO) thì: nHNO3 (pư) = 4nNO + 2nO (trong oxit KL) III. Một số Ví dụ VD1. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2 M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 g chất rắn. a. Tính khối lượng Cu ban đầu. b. Tính khối lượng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng Giải: nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol a. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2. Chất rắn thu được khi nung là CuO Þ nCuO = 20/80 = 0,25 mol Þ = nCuO = 0,25 mol. Theo định luật bảo toàn nguyên tố: nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol Þ mCu = 0,25.64 = 16 g b. Trong X, n= = 0,25 mol Þ m= 188.0,25 = 47 g Cu ® Cu2+ + 2e 0,25 mol 0,5 mol Mà: + 3e ® 0,3 mol 0,1 mol Vậy chứng tỏ phản ứng của Cu và HNO3 phải tạo ra NH4NO3. ne (Cu nhường) = Sne nhận = 0,5 mol Þ ne nhận= 0,5 – 0,3 = 0,2 mol + 8e ® 0,2 mol 0,025 mol Þ n = 0,025 mol Þ m= 80.0,025 = 2 g Theo định luật bảo toàn nguyên tố: npư = nN (trong ) + nN (trong NO) + nN (trong) = 2n + nNO + 2n= 0,65 mol (Nếu sử dụng công thức tính nhanh ở trên ta có: npư = 4.nNO + 10.n= 4.0,1 + 10.0,25 = 0,65 mol) Þ m= 63.0,65 = 40,95 g Þ C% = = 5,12% VD2. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4. Giải: nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol + 3e ® 0,9 mol 0,3 mol Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu Ta có: 27x + 56y = 11 (1) Al ® Al+3 + 3e x mol 3x mol Fe ® Fe+3 + 3e y mol 3y mol Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol hay: 3x + 3y = 0,9 (2) Từ (1) và (2) ta có Þ ® Đáp án A. VD3: Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1 M, H2SO4 0,5 M thu được V lit NO ở đktc a. Tính V ( biện luận theo a) b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu? Giải: a. n= 0,12.1 = 0,12 mol; n= 0,12.0,5 = 0,06 mol Þ n= 0,12 + 2.0,06 = 0,24 mol; n= 0,12 mol Ta có ptpư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- ® 3Cu+2 + 2NO + 4H2O Có thể xảy ra các trường hợp + Cu hết, H+ và NO3- dư nNO = nCu = a (mol) Þ V = 22,4. a = 14,93 (lit) + Cu đủ hoặc dư, H+ hết (NO3- luôn dư so với H+ !) nNO = n = 0,06 mol Þ V = 22,4.0,06 = 13,44 (lit) b. Khi Cu hết hoặc dư n= .n = 0,09 Þ m= 188.0,09 = 16,92 (g) B. Một số dạng bài toán quen thuộc và cách giải nhanh 1) Cho hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe tác dụng với HNO3 hoặc hỗn hợp gồm S và các hợp chất chứa S của Fe (hoặc của Cu) tác dụng với HNO3 2) Cho hỗn hợp oxit sắt có tính khử và Cu (hoặc Fe) tác dụng với dung dịch HNO3 ² Phương pháp giải:Dùng cách quy đổi. ² Nội dung của phương pháp: Với hỗn hợp nhiều chất ta có thể coi hỗn hợp tương đương với 1 số chất (thường là 2) hoặc có thể chỉ là 1 chất (chẳng hạn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có thể coi tương đương FeO và Fe2O3 còn nếu biết FeO và Fe2O3 có số mol bằng nhau có thể coi tương đương với duy nhất Fe3O4) hoặc quy đổi theo các nguyên tố thành phần tạo nên hỗn hợp. VD1. Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao nhiêu? Giải nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia phản ứng Ta có: mH = 56x + 16y = 12 (1) Trong toàn bộ quá trình phản ứng: ne (Fe cho) = ne(O nhận) + ne (N nhận) ó 3x = 2y + 3.0,01 (2) Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12 Do đó: mFe = 56x = 10,08 ˜ Chú ý: 1. Ngoài cách quy đổi theo Fe và O như ở trên ta cũng có thể quy đổi hỗn hợp theo Fe và Fe2O3 hoặc Fe và FeO hoặc FeO và Fe2O3, . . . * Lưu ý theo cách quy đổi các nghiệm tính được có thể là giá trị âm và ta vẫn sử dụng để tính toán bình thường. Chẳng hạn, nếu quy đổi theo Fe và FeO ta có hệ: (với x = nFe; y = nFeO) Tìm được x = 0,06; y = 0,12 Þ nFe (ban đầu) = nFe + nFe (trong FeO) = 0,18 Þ mFe = 10,08 g Còn nếu quy đổi theo FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol) ta có: Þ x = 0,3 ; y = -0,06 nFe (ban đầu) = nFe (trong FeO) + nFe (trong Fe2O3) = 0,18 Þ mFe = 10,08 g 2. Dùng công thức giải nhanh Gọi x là số mol Fe ban đầu; a là tổng số mol electron mà N+5 của axit nhận vào; m’ là khối lượng hỗn hợp H Áp dụng định luật bảo toàn e: ne (Fe cho) = n(O nhận) + ne (axit nhận) Mà: mO = mH – mFe = m’ – m Þ 3x = 2. + a Þ x = 0,1(m’/8 + a) hay mFe = 5,6(m’/8 + a) Nếu dùng Cu thì: nCu = 0,1(m’/8 + a); mCu = 6,4(m’/8 + a) 3. Quy đổi gián tiếp Giả sử trong quá trình thứ hai ta không dùng HNO3 mà thay bằng O2 để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp H thành Fe2O3 thì từ việc bảo toàn e: nO (thêm) = 3/2nNO = 0,15 (mol) Þ moxit = 12 + 0,15.16 = 14,4 Þ nFe = 0,18 (mol) Ngoài các cách giải trên bài toán còn rất nhiều cách giải khác! VD2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam Giải Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số mol Fe và S đã tham gia phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên) Ta có: 56x + 32y = 3,76 Mặt khác: ne (cho) = 3x + 6y = 0,48 = ne (nhận) (vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối Fe3+ và H2SO4) Từ đó có: x = 0,03; y = 0,065 Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: Fe(OH)3 (0,03 mol) và BaSO4 (0,065 mol). Sau khi nung chất rắn có: Fe2O3 (0,015 mol) và BaSO4 (0,065 mol). mchất rắn = 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam) VD3. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m? Giải nNO = 0,15 (mol) Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4 Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo toàn e: 2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15 Từ đó: a = 0,375; b = 0,15 Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol) mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam) 1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: nkết tủa=nOH- – nCO2 (Đk:nktủa<nCO2) 2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: nCO3- = nOH- – nCO2 So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết (Đk:nCO3-<nCO2) 3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nCO2 = nktủa +) nCO2 = nOH- – nktủa 4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nOH- = 3nktủa +) nOH- = 4n Al3+ – nktủa 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nH+ = nktủa +) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa 6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nOH- = 2nktủa +) nOH- = 4nZn2+ –2nktủa 7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2: msunfat = mh2 + 96nH2 8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2: m clorua = mh2 +71nH2 9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng: msunfat = mh2 + 80nH2SO4 10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl: m clorua = mh2 +27,5nHCl 11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ: m clorua = mh2 +35,5nHCl 12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 : mMuối= mkl +96nSO2 13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S: mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S) 14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại: nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3 ? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất: nH2SO4 = 2nSO2 16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3): mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) ? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron. +) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư. 17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO: mMuối= (mh2 + 24nNO) 18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3 đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2: mMuối= (mh2 + 8nNO2) ? Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ : Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là: mMuối= (mh2 + 8nNO2 +24nNO) 19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2: mMuối= (mh2 + 16nSO2) 20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO: mFe= (mh2 + 24nNO) 21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2: mFe= (mh2 + 8nNO2) 22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3: nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy 23. Tính pH của dd axit yếu HA: pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( aCa) (Với a là độ điện li của axit trong dung dịch.) ? Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M) 24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA: pH = –(log Ka + log ) ( Dd trên được gọi là dd đệm) 25. Tính pH của dd axit yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + logCb) 26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 : (Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3) H% = 2 – 2 (Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau) ? Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính: %VNH3 = –1 Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2 và b mol H2 với b = ka ( k ³ 3 ) thì: = 1 – H%( ) 27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm. Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nOH- = 4nMn+ = 4nM 28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit: Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4 29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = ( mx + 24nNO) ? Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = ( mx + 24nNO) 30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: m = ( mx + 16nSO2) ? Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: m = ( mx + 16nSO2)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccac_phuong_phap_giai_hoa_hoc_0153.doc
Tài liệu liên quan