Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng

Thăm khám lâm sàng Suy dinh dưỡng thiếu protein năng lượng Thiếu Vitamin A Thiếu Vitamin C Thiếu Vitamin D Thiếu Iod Thiếu máu thiếu sắt

ppt40 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNGBS. PHAN KIM HUỆBM. Dinh DưỡngKHOA Y TẾ CÔNG CỘNGMục tiêu học tập1. Kể tên các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng phổ biến2. Trình bày các ưu nhược điểm của phương pháp nhân trắc học3. Trình bày phương pháp điều tra khẩu phần ăn cá thể và ở hộ gia đìnhTình trạng dinh dưỡngĐÁNH GIÁ???Hoá sinhCấu trúcChức năngTÌNH TRẠNG DINH DƯỠNGDinh dưỡngNhu cầuSinh lýGiớiTuổiTình trạng“Đánh giá tình trạng dinh dưỡng là quá trình thu thập và phân tích thông tin, số liệu về tình trạng dinh dưỡng và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin số liệu đó”Các phương pháp đánh giáNhân trắc họcĐiều tra khẩu phần dinh dưỡngKhám lâm sàngXét nghiệmCác đánh giá chức năng cơ thểĐiều tra tỉ lệ bệnh tật – tử vongĐánh giá các yếu tố sinh tháiPP Nhân trắc họcNhận xétChỉ sốĐánh giá Mập Ốm Cao Thấp ... Brock Pignet Quetelet...Kết hợp nhiều phương pháp hiện đại, chuyên sâuPP Nhân trắc họcCách tính tuổi (WHO)* Cách tính tuổi theo tháng:Từ 1 ngày – 29 ngày: 1 tháng tuổiTừ 30 ngày – 59 ngày: 2 tháng tuổiTrong 11tháng – 11 tháng 29 ngày: 12 tháng tuổi*Cách tính tuổi theo năm: Từ sơ sinh - 11 tháng 29 ngày: 0 tuổiTừ trong 1 năm - 1 năm 11 tháng 29: 1 tuổi Do vậy khi nói trẻ dưới 5 tuổi tức là trẻ 0-4 tuổi hay trẻ 1 tháng - 60 tháng tuổi.PP Nhân trắc họcCác thông số thường dùng để đánh giá, theo dõiCân nặngVòng đầuVòng bụngVòng môngChiều cao/chiều dàiBề dày lớp mỡ dưới daVòng cánh tayVòng ngựcCách đo???Cân nặngNên cân vào buổi sáng khi ngủ dậy, sau khi đã đi đại tiểu tiện và chưa ăn uống – hoặc cân vào những giờ thống nhất trong điều kiện tương tựCân nặngKỹ thuật+ Vật dụng kèm theo trên người: quần áo, phụ kiện...+ Tư thế+ Kết quả: kg (g), lấy tới 1 hoặc 2 số lẻChiều caoĐo chiều cao - Vật dụng kèm theo - Tư thế - Kết quả: cm với 1 số lẻĐo chiều dài - Mặt phẳng đo - Tư thế - Kết quả: cm với 1 số lẻBề dày lớp mỡ dưới daHARPENDENHOLTAINACCU-MEASUREĐo bề dày lớp mỡ dưới da Vị trí: cơ tam đầu, cơ nhị đầu, dưới xương bả vai, da mạng sườn Cách xác định Cách đoĐánh giáTrẻ emCác chỉ số: CN/T, CN/CC, CC/TSo sánh % cân nặng với NCHS (Gomez – 1956) > 90% : bình thường 76 – 90 % : SDD độ I 61 – 75% : SDD độ II Từ 60 trở xuống : SDD độ III(NCHS: National Center for Health Statistic)Ví dụ: So sánh % với NCHS (Gomez – 1956), trẻ 12 tháng, CN 7,5 kg (tham chiếu là 9kg) Kết luận ?So sánh theo độ lệch chuẩn với NCHS - Tính độ lệch chuẩn -Tính giá trị Z score (SD score)Kích thước đo được – Số TB của NCHS Độ lệch chuẩn của NCHS Z score +3 SDNhận định kết quả trẻ 5 – 19 tuổi BMI theo tuổi dưới 5%: trẻ gầy/thiếu dinh dưỡng BMI theo tuổi ≤ 85% : thừa cân BMI theo tuổi ≥ 85%, bề dày LMDD và dưới xương bả vai ≥ 90% : béo phìNhận định kết quả ở người lớnBMI = Cân nặng/ (chiều cao)2Nhận định kết quả < 18,5: Gầy (nhẹ, vừa, quá gầy) 18,5 - < 25: Bình thường ≥ 25: Thừa cân (độ I, II, III)Một số công thức thức cân nặng nên có ở người trưởng thành Broca: CN (kg) = Cao (cm) – 100 Lorentz: Cao(cm) – 100 – (cao – 150)/4 Bongard: (cao x vòng ngực)/240 BH Mỹ: 50 + 0,75 (cao – 150)Đánh giá mức độ phổ biến thiếu năng lượng trường diễn ở cộng đồng (WHO)Dựa vào % quần thể có BMI < 18,5 Tỷ lệ thấp 5 – 9% Tỷ lệ vừa 10 – 19% Tỷ lệ cao 20 – 29% Tỷ lệ rất cao ≥ 30%Ưu điểm Đơn giản, an toàn và có thể điều tra trên cỡ mẫu lớn Trang thiết bị rẻ tiền, dễ vận chuyển Đánh giá TTDD trong quá khứ và mức độ SDDNhược điểm Không đặc hiệu Không đánh giá được những thay đổi TTDD trong thời gian ngắnƯu – nhược điểm pp nhân trắcĐiều tra khẩu phần cá thể Điều tra tần suất tiêu thụ thực phẩm PP nhớ lại 24 giờ quaĐiều tra tần suất tiêu thụ thực phẩmMục đích: tìm hiểu số bữa ăn, giờ ăn, tính thường xuyên của các loại thực phẩm trong thời gian nghiên cứuƯu điểm: - Nhanh, rẻ tiền, không gây phiền toái - Tìm mối liên quan giữa thói quen ăn uống hoặc mức độ tiêu thụ LTTP với bệnh tậtĐiều tra tần suất tiêu thụ thực phẩmTiến hành: Hỏi trực tiếp hoặc sử dụng phiếu điều traBộ câu hỏi gồm 2 phần - Tên các loại thực phẩm được liệt kê sẵn - Các khoảng thời gian để tính tần suất được ấn định theo ngày, tuần, tháng, mùa hoặc nămKhông nên dùng câu hỏi mởNhớ lại 24 giờ quaMục đích: dùng để xác định mức ăn của một quần thể lớn hay một nhóm đối tượngƯu điểm: - Không cần cân đong - Áp dụng cho số đông đối tượng - Đơn giản, nhanh, rẻ tiềnNhược điểm - Phụ thuộc trí nhớ và sự hợp tác - Khó ước tính chính xác trọng lượng thực phẩmNhớ lại 24 giờ quaTiến hành:- Giải thích mục đích cuộc phỏng vấn- Hỏi bữa ăn gần nhất và hỏi ngược theo thời gian- Không hỏi những ngày đặc biệt- Mô tả chi tiết thức ăn- Không gợi ý hoặc điều chỉnh câu trả lời- Tạo không khí cởi mở thân mậtĐiều tra khẩu phần hộ gia đình Tiến hành:Cân các loại thức ăn mà gia đình sử dụng (tính bằng gram)Sau khi ăn còn lạiSau khi nấu chínSau khi làm sạchTrước khi làm sạchƯu điểm - Chính xác, chất lượng cao, cho phép đánh giá lượng thức ăn và chất dinh dưỡng ăn vào thường ngày của đối tượngNhược điểm - Mất thời gian, tốn kém kinh phí và nhân lựcThăm khám lâm sàngSuy dinh dưỡng thiếu protein năng lượngThiếu Vitamin AThiếu Vitamin CThiếu Vitamin DThiếu IodThiếu máu thiếu sắtKẾT LUẬNCó nhiều phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡngCần lựa chọn và phối hợp nhiều phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptcac_phuong_phap_danh_gia_tinh_trang_dinh_duong_bs_hue_1476.ppt
Tài liệu liên quan