Các dạng bài tập cơ bản kinh doanh

Yêu cầu: 1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp 2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 3. Phân tích tình hình thanh toán và khảnăng thanh toán. 4. Nêu nhận xét và kiến nghị. Bài số7: Căn cứvào tài liệu sau, hãy phân tích các chỉtiêu mức doanh lợi theo vốn của doanh nghiệp M trong 2 năm báo cáo:

pdf32 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2949 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các dạng bài tập cơ bản kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN 3 Chương I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. Bài số 1: Dựa vào công thức sau, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận, cho ví dụ minh hoạ: Khối lượng Đơn giá Khối lượng Chi phí Chi phí LN = sản phẩm x bán sản - sản phẩm x khả - bất tiêu thụ phẩm tiêu thụ biến biến Bài số 2: Căn cứ vào công thức sau: Khối lượng NVL tồn đầu kỳ + Khối lượng NVL nhập trong kỳ - Khối lượng NVL tồn cuối kỳ Q = Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm Yêu cầu: Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khối lượng sản phẩm sản xuất (Q), cho ví dụ minh hoạ. Bài số 3: Căn cứ vào công thức sau: Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất GO = lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ Yêu cầu: Vận dụng phương pháp số chênh lệch, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị sản xuất, cho ví dụ minh hoạ. Bài số 4: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức: LN = ∑(qxp) - (qxv) - b 4 Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế 1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (q) sản phẩm 1.000 1.200 2. Giá vốn hàng bán (v) 1.000 đ/ sản phẩm 60 65 3. Chi phí bất biến (b) 1.000 đồng 10.000 15.000 4. Đơn giá bán sản phẩm (p) 1.000 đ/sản phẩm 100 105 Bài số 5: Có tài liệu tại doanh nghiệp X trong năm 2006 như sau: Chỉ tiêu ĐVT Kỳ gốc Kỳ báo cáo 1. Số lượng lao động bình quân người 100 120 2. Tổng số ngày công làm việc thực tế toàn DN ngày 28.000 35.040 3. Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày giờ 7,5 7 4. Năng suất lao động giờ đ/giờ 10.000 10.500 Yêu cầu: Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị sản xuất (GO) bằng phương pháp số chênh lệch căn cứ vào công thức sau: Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất GO = lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ 5 Chương II PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT Bài số 1: Doanh nghiệp sản xuất A có các số liệu như sau: Khối lượng sản phẩm sản xuất (cái) Sản phẩm Kỳ gốc Kỳ báo cáo Đơn giá cố định (1.000đ/cái) Định mức giờ công cho 1 sản phẩm (giờ) A B C 4.000 3.000 5.000 6.000 3.600 3.350 100 120 150 10 12 20 (Giả thiết: Doanh nghiệp A sản xuất mặt hàng ổn định theo kế hoạch nhà nước giao). Yêu cầu: 1. Đánh giá tình hình sản xuất từng loại sản phẩm và toàn doanh nghiệp. 2. Phân tích tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng. 3. Phân tích ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất (GO). Bài số 2: Căn cứ vào tài liệu sau, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về khối lượng của một xí nghiệp cơ khí. Biết rằng định mức giờ công để sản xuất một sản phẩm A: 10 giờ, sản phẩm B: 30 giờ, sản phẩm C: 20 giờ và sản phẩm D là 10 giờ. Sản lượng sản xuất (sản phẩm) Đơn giá bán (1000đ/sản phẩm) Sản phẩm KH TT KH TT A 20 21 500 520 B 21 18 1.000 900 C 11 9 600 600 D 10 10 300 280 Bài số 3: Tình hình sản xuất của doanh nghiệp X thể hiện ở tài liệu sau: Tên phụ tùng Khối lượng phụ tùng cần cho kế hoạch sản xuất 2.000 sản phẩm Khối lượng dự trữ cuối kỳ kế hoạch Khối lượng phụ tùng sản xuất thực tế Khối lượng phụ tùng dự trữ đầu kỳ thực tế A 8.000 400 6.500 300 B 4.000 150 3.800 200 C 2.000 100 2.200 100 Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất đồng bộ của Doanh nghiệp X. 6 Bài số 4: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất, trình bày ảnh hưởng của việc sản xuất không đồng bộ đến tình hình sản xuất kinh doanh. 1. Kỳ kế hoạch: - Sản lượng sản phẩm sản xuất: 250 sản phẩm. - Sản lượng chi tiết để lắp 1 sản phẩm (A: 2 chi tiết, B: 1 chi tiết, C: 4 chi tiết). - Sản lượng chi tiết cần dự trữ cho mỗi năm đủ lắp 20 sản phẩm. 2. Kỳ thực tế: - Sản lượng sản phẩm sản xuất: 235 sản phẩm. - Sản lượng chi tiết sản xuất. (Đơn vị tính: chi tiết). + Chi tiết A: 600. + Chi tiết B: 300. + Chi tiết C: 900. - Sản lượng chi tiết tồn kho đầu năm. (Đơn vị tính: chi tiết). + Chi tiết A: 27. + Chi tiết B: 30. + Chi tiết C: 40. Bài số 5: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong quý 1 với các thứ hạng sản phẩm khác nhau, gồm 3 loại (1, 2, 3) với các mức giá tương ứng loại 1:100.000 đồng, loại 2: 80.000 đồng, loại 3: 50.000đồng. `Trong quý 1, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 26.000 sản phẩm. Trong đó, loại 1 chiếm 65%, loại 2 chiếm 25%, loại 3 chiếm 10%. Thực tế trong quý 1 doanh nghiệp đã sản xuất được 17.920 sản phẩm loại 1, 5.240 sản phẩm loại 2 và 4.840 sản phẩm loại 3. Yêu cầu: Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo hai phương pháp: 1. Đơn giá bình quân ( P ). 2. Hệ số Phẩm cấp (H). 7 Bài số 6: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A. Khối lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Đơn giá cố định (1.000 đ/sp) A Loại I Loại II Loại III B Loại I Loại II 2.000 600 700 700 1.200 600 600 2.500 1.000 800 700 1.600 800 800 - 100 80 50 - 200 150 Bài số 7: Xí nghiệp X sản xuất sản phẩm A theo thứ hạng sản phẩm phân thành 3 loại: I, II, III. 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch: 100.000 sản phẩm, trong đó tỉ trọng của các loại sản phẩm như sau: loại I: 40%, loại II: 40%, loại III: 20%. Giá cố định của sản phẩm loại I: 10.000 đồng/sản phẩm, loại II: 8.000 đồng/sản phẩm. Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch (Ho): 0,86. 2.Trong kỳ thực tế xí nghiệp sản xuất: - Loại I: 70.000 sản phẩm. - Loại II: 40.000 sản phẩm. - Loại III: 10.000 sản phẩm. Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp. Bài số 8: Căn cứ vào tài liệu sau của Xí nghiệp X, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về chất lượng sản phẩm. (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm hỏng Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng Sản phẩm KH TT KH TT KH TT A 35.000 44.400 700 1.110 350 666 B 40.000 36.000 2.000 2.160 1.200 360 C 25.000 39.600 375 1.188 125 792 8 Bài số 9: Có tài liệu, về tình hình sản xuất của Công ty May xuất khẩu trong 2 kỳ báo cáo như sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Chi phí sản xuất Chi phí thiệt hại sản xuất sản phẩm hỏng Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A B 6.000 9.000 10.000 11.000 600 1080 800 990 Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm. Bài số 10: Căn cứ tài liệu sau, phân tích kết quả sản xuất về chất lượng, mỗi nhân tố ảnh hưởng giả định một nguyên nhân và đề xuất một biện pháp khắc phục. (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng) Chi phí sản xuất Chi phí thiệt hại do sản xuất sản phẩm hỏng Sản phẩm Kỳ trước Kỳ này Kỳ trước Kỳ này A 40.000 40.000 1.200 1.240 B 40.000 20.000 2.000 1.020 C 30.000 60.000 300 720 Lưu ý: Sản phẩm A, B, C chỉ có một loại thứ hạng chất lượng. 9 Chương III PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài số 1: Có tài liệu về giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất vật liệu Xây dựng như sau. Đơn vị tính: 1.000 đồng Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay Sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước Kế hoạch Thực tế A B C D 200 250 150 - 190 240 145 400 210 230 136 420 Yêu cầu: Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm. Bài số 2: Căn cứ vào tài liêu dưới đây của Xí nghiệp X: Đơn vị tính: 1.000 đồng Sản lượng thực tế tính theo Tên sản phẩm Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế 1. Sản phẩm so sánh được A B C 2. Sản phẩm không so sánh được D 30.000 43.000 25.000 3.280 29.800 42.000 26.000 3.320 Tài liệu bổ sung: Trong năm nhà nước quyết định giảm giá bán vật liệu làm chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm A giảm 400.000 đ, sản phẩm C giảm 2.000.000đ. Việc lập kế hoạch sản xuất sản phẩm D chưa chính xác. Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành giá thành toàn bộ sản phẩm. 10 Bài số 3: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích chung tình hình giá thành. Khối lượng sản phẩm SX (cái) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/cái) Sản phẩm Kế hoạch 2006 Thực tế 2006 Thực tế 2005 Kế hoạch 2006 Thực tế 2006 A B C 4.000 3.000 1.000 6.200 2.800 1.100 150 220 - 140 200 50 120 195 55 Bài số 4: Có số liệu về tình hình sản xuất của Xí nghiệp sản xuất đồ gốm, trong 2 kỳ báo cáo như sau: Sản lượng (1.000 sp) Giá thành đơn vị (1.000 đồng/sp) Tên sản phẩm Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế A 10 15 50 45 43 B 15 10 60 55 60 C 10 20 - 20 10 Tài liệu bổ sung: - Do cải tiến kỹ thuật, thay đổi thiết kế nên mức tiêu hao nguyên vật liệu cho sản phẩm A giảm làm giá thành đơn vị sản phẩm A giảm so với kế hoạch là 2.000 đồng/sản phẩm. - Do một số công nhân thiếu tinh thần trách nhiệm để thiệt hại về sản phẩm B hỏng làm giá thành sản phẩm B tăng 5.000 đồng/sản phẩm so với kế hoạch. - Sản phẩm C mới được phép sản xuất trong năm phân tích, việc lập kế hoạch giá thành sản phẩm này chưa chính xác. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm. 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được. Bài số 5: Một Xí nghiệp dệt trong kỳ sản xuất 2 loại vải có số liệu dưới đây: 1. Tình hình sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm. Sản lượng (m) Giá thành đơn vị (1.000 đồng/m) Loại vải Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế Katê 2.000 2.600 41 40 39 Lụa 1.500 1.400 380 360 370 11 2. Giá thành đơn vị sản phẩm vải lụa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Khoản mục giá thành Kế hoạch Thực tế 1. Nguyên vật liệu trực tiếp. 200 230 2. Tiền lương công nhân trực tiếp. 80 80 3. Chi phí sản xuất chung. 80 59 4. Khoản thiệt hại. - 1 Cộng giá thành sản xuất. 360 370 Tài liệu bổ sung: - Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất vải Lụa trong kỳ tăng là do khâu cung cấp nguyên liệu không đúng qui cách. - Trong năm nhà nước tăng giá sợi để sản xuất vải Katê. - Xí nghiệp tuyển dụng một số công nhân tay nghề còn thấp. - Kế hoạch coi như đã chính xác, tình hình sản xuất kinh doanh không gặp khó khăn gì lớn. Yêu cầu: Phân tích tình hình hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. Bài số 6: Tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp X được thể hiện qua các tài liệu sau: A. Kế hoạch năm 2006. Sản phẩm Khối lượng sản phẩm SX (cái) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng /cái) Tỷ lệ hạ giá thành so với thực tế năm 2005 (%) A B C D 1.000 2.200 4.800 1. 000 200 150 260 70 - 4 - 2 - 3 - B. Thực tế năm 2006. Sản phẩm Khối lượng sản phẩm SX (cái) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng / cái) Tỷ lệ hạ giá thành so với thực tế năm 2005 (%) A B C D 1.500 2.000 5.000 1.000 210 150 260 70 - 3,5 + 1,5 - 4 - 12 C. Thực tế năm 2005. Giá thành đơn vị sản phẩm năm 2005 của: + Sản phẩm A: 150.000 đồng/cái. + Sản phẩm B: 100.000 đồng/cái. + Sản phẩm C: 200.000 đồng/cái. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 2. Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá. Biết rằng: Giá thành đơn vị sản phẩm D. - Kế hoạch: 50.000 đồng/cái. - Thực tế: 48.000 đồng/cái. Bài số 7: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất trong 2 kỳ báo cáo như sau: *Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch: - Sản phẩm A: 4000 sản phẩm. - Sản phẩm B: 2000 sản phẩm. - Sản phẩm C: 6000 sản phẩm. *Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110%, sản phẩm C: 90%. *Tình hình giá thành, giá bán sản phẩm: Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) Sản phẩm Năm trước Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A B C - 110 400 200 90 380 190 95 370 250 150 450 250 160 460 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm. 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1000 đồng trên sản phẩm hàng hoá. Bài số 8: Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May được thể hiện ở các tài liệu sau: 1. Theo tài liệu hạch toán ở năm trước ta có: Lượng sản phẩm sản xuất: sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản phẩm C: 13.000 sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm A: 400.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 50.000 đồng/sản phẩm. 2. Tỉ lệ sản phẩm sản xuất dự kiến kỳ kế hoạch tăng so với năm trước: - Sản phẩm A tăng 8%. 13 - Sản phẩm C tăng 10%. 3. Thực tế: - Sản phẩm A tăng 9%. - Sản phẩm C tăng 8%. 4. Trong kỳ kế hoạch xí nghiệp quyết định sản xuất sản phẩm mới là sản phẩm B, khối lượng sản phẩm sản xuất dự kiến là 1.000 sản phẩm nhưng thực tế đạt 900 sản phẩm. 5. Giá thành sản phẩm B dự kiến kế hoạch là 40.000 đồng/sản phẩm, giá thành thực tế không thay đổi so với kế hoạch. 6. Tỉ lệ hạ giá thành sản phẩm so với thực tế năm trước: - Sản phẩm A dự kiến kế hoạch: (- 4%), thực tế: (- 4,2%). - Sản phẩm C dự kiến kế hoạch: (- 5%), thực tế: ( - 3,5%.) Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được. Bài số 9: Doanh nghiệp Tân Lợi trong năm 2006 có tình hình sản xuất, giá thành và giá bán sản phẩm như sau: Số lượng sản phẩm sản xuất (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sp) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sp) Sản phẩm KH TT Năm trước KH TT KH TT A 8.000 10.000 120 110 100 150 170 B 10.000 11.000 300 280 270 380 400 C 1.000 1.000 - 230 260 300 300 Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm, tình hình tăng giảm tổng giá thành tại doanh nghiệp. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 10: Có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp sành sứ thể hiện qua các tài liệu sau: I. Tài liệu kế hoạch 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm SX (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000đ /sản phẩm) Đơn giá bán sản phẩm (1.000đ/sản phẩm) A 5.000 150 180 14 B 3.000 125 160 C 2.200 140 190 D 1.000 200 250 II. Tài liệu thực tế 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm sản xuất (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đ/ sp) Đơn giá bán sản phẩm (1.000 đ/sp) A 6.000 140 180 B 4.000 120 160 C 3.000 130 190 D 1.000 180 250 III. Tài liệu thực tế 2005: Giá thành đơn vị sản phẩm A:160.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 130.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 140.000 đồng/sản phẩm. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 11: Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp sản xuất X như sau: 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch của sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản phẩm B: 6.000 sản phẩm, sản phẩm C: 2.000 sản phẩm 2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110% và sản phẩm C: 90%. 3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm như sau: Tỷ lệ hạ giá thành so với thực tế năm trước (%) Sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước (1.000 đồng/sản phẩm) Kế hoạch Thực tế B C 1.000 2.000 -3 -2 - 3,5 - 4 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 15 Biết rằng: - Giá thành đơn vị SP A kỳ kế hoạch: 100.000đ/sp; kỳ thực tế: 105.000đ /sp. - Giá bán kỳ kế hoạch và thực tế của SPA: 150.000 đồng/sp, SPB: 1.200.000 đồng, SPC: 2.400.000 đồng. Bài số 12: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty May trong năm 2006 thể hiện ở các tài liệu sau: I.Tình hình sản xuất và dự trữ: Khối lượng NVL dự trữ đầu kỳ (kg) Khối lượng NVL thu mua trong kỳ (kg) Khối lượng NVL dự trữ cuối kỳ (kg) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A 100 100 6.000 7.200 80 100 B 200 220 4.000 3.850 180 220 C 120 110 6.200 9.030 140 140 II. Tình hình hạ giá thành và giá bán đơn vị sản phẩm: Tỷ lệ hạ giá thành (%) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/ SP) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A B C - 6,25 - 5 - 4 - 12,5 - 10 - 8 195 220 150 200 220 160 Tài liệu bổ sung: - Giá thành năm trước của sản phẩm A: 160.000 đ/sp, sản phẩm B:200.000đ/sp, sản phẩm C: 125.000 đồng/sản phẩm. - Mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm: + Kỳ kế hoạch: SPA: 1 kg; SPB: 1,5 kg; SPC: 2 kg. + Kỳ thực tế: SPA: 1,2 kg; SPB: 1,4 kg; SPC: 1,8 kg. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 2. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm. 16 Bài số 13: Căn cứ vào tài liệu sau, phân tích biến động của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, biết khối lượng sản xuất kế hoạch: 5.000 sản phẩm, thực tế: 5.100 sản phẩm. Nguyên vật liệu A Nguyên vật liệu B Nguyên vật liệu C Chỉ tiêu KH TT KH TT KH TT 1. Mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 sản phẩm (kg/ sản phẩm) 20 22 30 29 50 47 2. Đơn giá (1.000 đồng/kg) 20 21 26 25 40 41 Biết rằng giá trị phế liệu thu hồi: - Kế hoạch là 50.000 (ngàn đồng). - Thực tế là 60.000 (ngàn đồng). Bài số 14: Có số liệu về tình hình sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm tại 1 doanh nghiệp như sau: Khối lượng sản phẩm sản xuất (sp) Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm (kg/ sp) Đơn giá NVL (1.000 đồng/ kg) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT A B C 1000 2000 4800 1500 2200 5000 10 5 3 9 5,5 3 3000 4000 5000 3200 3800 5000 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình sử dụng nguyên vật liệu. 2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bài số 15: Có số liệu về tình hình cung cấp nguyên vật liệu của doanh nghiệp Y trong 2 kỳ báo cáo như sau: Đơn giá từng loại NVL (1.000 đồng /kg) Chi phí thu mua (1.000 đồng /kg) Tên vật liệu Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng kỳ thực tế (kg) Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A B C 7.500 15.000 20.000 50 110 250 55 100 260 10 20 40 12 15 38 Yêu cầu: Phân tích giá thành nguyên vật liệu. 17 Bài số 16: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất. Lượng lao động hao phí để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm (giờ/cái) Đơn giá 1 giờ công lao động (1.000 đồng/giờ) Sản phẩm Sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế (cái) Định mức Thực tế Định mức Thực tế A B 50.000 40.000 2,5 4,6 2,4 4,8 5000 4000 6200 5000 Yêu cầu: 1. Xác định chi phí tiền lương sản phẩm định mức và thực tế. 2. Tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. 3. Cho biết khả năng giảm chi phí tiền lương sản phẩm là bao nhiêu? Bài số 17: Doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm đã xây dựng được các định mức chi phí để điều hành sản xuất kinh doanh. Sản lượng thực tế đạt được trong năm là 60.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ lao động trực tiếp. Tài liệu về định mức chi phí và thực tế như sau: Kế hoạch Thực tế Khoản mục chi phí Lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Đơn giá (đồng) Lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Đơn giá (đồng) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3 kg/sản phẩm 7.000 2,8 kg/sản phẩm 7.200 Chi phí nhân công trực tiếp 0,8 h/sản phẩm 15.000 0,9 h/sản phẩm 14.000 Chi phí sản xuất chung 0,8 h/sản phẩm 5.000 0,9 h/sản phẩm 5.000 Yêu cầu: Phân tích và đánh giá tình hình biến động của các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm trên của doanh nghiệp. 18 Bài số 18: Căn cứ tài liệu sau, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm (đề xuất biện pháp cải tiến). Số lượng sản phẩm sản xuất (cái) Tỷ lệ hạ giá thành (%) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Giá thành thực tế năm trước (1.000 đồng/cái Kế hoạch Thực tế A B 4.000 6.000 4.500 5.500 200 300 - 2 - 4 - 3 + 2 Tài liệu bổ sung: - Doanh nghiệp đã tổ chức lại lao động, dây chuyền sản xuất sản phẩm A làm cho năng suất lao động tăng, còn dây chuyền sản xuất sản phẩm B không đổi nên năng suất lao động giảm; bố trí lại lao động ngẫu nhiên, không kiểm tra tay nghề. - Dự trữ nguyên liệu sản xuất sản phẩm B không đáp ứng nhu cầu sản xuất./. Chương IV PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN Bài số 1: Căn cứ vào tài liệu sau hãy phân tích chung về tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Khối lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ (cái) Khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ (cái) Khối lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ (cái) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT A 120 80 4.000 4.300 100 110 B 100 90 3.400 3.800 50 200 C 100 200 7.000 6.000 80 - D - - 300 350 50 - Biết rằng: Giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch: Sản phẩm A: 200.000 đồng/ cái; sản phẩm B: 140.000 đồng/ cái; sản phẩm C: 80.000 đồng/ cái; Sản phẩm D: 40.000 đồng/ cái. 19 Bài số 2: Có tài liệu về doanh thu bán hàng của các cửa hàng thuộc Công ty Z trong 2 năm báo cáo như sau: * Doanh thu bán hàng năm 2005. + Cửa hàng A: 27 triệu đồng; + Cửa hàng B: 18 triệu đồng; + Cửa hàng C: 15 triệu đồng; * Doanh thu bán hàng năm 2006. + Cửa hàng A: 30 triệu đồng; + Cửa hàng B: 14 triệu đồng; + Cửa hàng C: 21 triệu đồng; Yêu cầu: Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu. Bài số 3: Có tài liệu về tình hình lợi nhuận tại một doanh nghiệp. (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Các bộ phận lợi nhuận Kế hoạch Thực tế I. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh 1. Lợi nhuận hoạt động bán hàng. 2. Lợi nhuận hoạt động tài chính - Lợi nhuận hoạt động đầu tư chứng khoán - Lợi nhuận hoạt động góp vốn liên doanh. II. Lợi nhuận khác - Thu nhập khác - Chi phí khác 120.800 90.000 30.800 20.800 10.000 - - - 190.180 145.500 44.680 36.680 8.000 700 1.500 800 Tổng cộng 120.800 190.880 Yêu cầu: Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 4: Doanh nghiệp Trường An sản xuất kinh doanh sản phẩm Y, trong năm 2006 sản xuất và tiêu thụ 100.000 sản phẩm Y, với giá bán 100.000 đồng/sản phẩm. Chi phí khả biến đơn vị: 60.000 đồng/ sản phẩm, chi phí bất biến hàng năm: 3.000 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Xác định doanh thu và lợi nhuận trong trường hợp này. 2. Các trợ lý giám đốc đưa ra các phương án sau: 20 - Phương án 1: Tăng chi phí quảng cáo 200 triệu đồng, giảm giá bán 5.000 đồng/sản phẩm thì sản lượng tiêu thụ tăng 30%. - Phương án 2: Khách hàng mua 10 sản phẩm thì được tặng 1 món quà trị giá 40.000 đồng, qua biện pháp này sản lượng tiêu thụ tăng 28%. - Phương án 3: Doanh nghiệp thay đổi hình thức trả lương của bộ phận bán hàng, cụ thể chuyển 1.000 triệu đồng lương thời gian sang trả 10.000 đồng/sản phẩm tiêu thụ, qua biện pháp này lượng tiêu thụ tăng 20%. Hỏi giám đốc chọn phương án nào? 3. Có một khách hàng dự kiến mua 1.000 sản phẩm Y và đưa ra các điều kiện sau: - Giảm giá ít nhất là 10% so với giá bán ban đầu. - Giao hàng tại nhà, chi phí vận chuyển là 5.000.000 đồng. - Mục tiêu của doanh nghiệp khi bán 1.000 sản phẩm Y thu được lợi nhuận 10.000.000 đồng. Hỏi giá bán thấp nhất cho 1 sản phẩm Y trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có được ký kết và thực hiện hay không? Bài số 5: Có tài liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Y thể hiện qua các tài liệu sau: I. Tài liệu kế hoạch: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sp) Đơn giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sp) A 1.200 190 250 B 1.800 450 500 C 6.000 250 300 D 500 200 250 Chi phí bán hàng và quản lý dự kiến kỳ kế hoạch: 360.000.000 đồng. II. Tài liệu thực tế: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sp) Đơn giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sp) A 1.000 185 250 B 2.500 440 520 C 5.000 240 305 D 900 200 260 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế: 500.000.000 đồng. 21 Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. 2. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 6: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong 2 năm báo cáo như sau: I. Tài liệu thực tế năm 2005: Giá thành đơn vị sản phẩm của sản phẩm A: 120.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 180.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 250.000 đồng/sản phẩm. II. Tài liệu kế hoạch năm 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sản phẩm) Đơn giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sp) Tỷ lệ hạ giá thành so với năm trước (%) A B C 12.000 2.800 1.600 180 250 300 - 3,5 - 4 - 5 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ kế hoạch: 300.000.000 đồng. III. Tài liệu thực tế năm 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ sản phẩm) Đơn giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) Tỷ lệ hạ giá thành so với năm trước (%) A B C 10.000 3.000 1.800 180 240 290 - 3,2 - 4,2 -3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế 150.000.000 đồng. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. 2. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 7: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất X năm 2005 như sau: I. Tình hình sản xuất và dự trữ: 22 Khối lượng sản phẩm tồn đầu kỳ (m) Khối lượng sản phẩm sản xuất (m) Khối lượng sản phẩm tồn cuối kỳ (m) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT A 280 300 5.000 4.800 260 230 B 200 220 4.000 5.000 220 250 C 100 80 6.000 7.200 150 150 II. Tình hình về giá thành và tỷ suất lợi nhuận giá thành: Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/m) Tỷ suất lợi nhuận giá thành (%) Sản phẩm KH TT KH TT A 200 180 20 40 B 180 170 30 50 C 200 200 15 20 Tài liệu bổ sung: Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kỳ kế hoạch: 95.000.000 đồng. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp thực tế: 70.000.000 đồng. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình tiêu thụ 2. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 8: Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A,B,C theo các số liệu thể hiện ở bảng sau: Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Chỉ tiêu KH TT KH TT KH TT 1. Khối lượng sp tiêu thụ (cái) 5.560 7.250 3.202 3.000 2.070 3.340 2. Giá bán (1.000 đồng/cái) 250 265 75 75 175 163 3. Giá vốn (1.000 đồng/ cái) 165 178 32 30 73 68 4. Chi phí BH (1.000 đồng/ cái) 10,3 12,5 1,5 3,5 15,5 17,5 5. Chi phí QLDN (1.000 đồng/cái) 5,0 4,5 2,5 2,0 27,5 27,5 23 Bài số 9: Có tài liệu phản ảnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp X như sau: Sản lượng sản xuất (sp) Giá bán một sản phẩm (1.000 đ/sp) Giá thành SX 1 sản phẩm (1.000 đ/sp) Sản lượng tồn kho đầu kỳ (sp) Sản lượng tồn kho cuối kỳ (sp) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT A 1.000 1.500 100 98 60 64 200 100 300 300 B 1.500 1.000 200 190 118 120 150 400 350 50 C 2.000 2.000 250 240 156 160 100 500 200 300 Tài liệu bổ sung: 1. Theo kế hoạch tổng chi phí bán hàng là 121.000 ngàn đồng. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 132.000 ngàn đồng. 2. Doanh nghiệp đã đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm và cải tiến bao bì, nhờ vậy mà tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ. 3. Trong năm Doanh nghiệp đã thực hiện được các biện pháp tinh giảm bộ máy quản lý và quản lý chặt chẽ chi tiêu làm chi phí quản lý doanh nghiệp giảm được 15%. 4. Để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, Doanh nghiệp đã đẩy mạnh quảng cáo làm chi phí bán hàng tăng 10% và thực hiện biện pháp giảm giá bán. 5. Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất các sản phẩm thông thường và thực hiện tốt tất cả các hợp đồng đã ký với khách hàng. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Bài số 10: Tại một công ty hoá mỹ phẩm X ở thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2005 có tài liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Chỉ tiêu KH TT KH TT KH TT Số lượng sản phẩm tiêu thụ (sản phẩm) 2.400 3.000 2.200 2.640 4.800 6.000 Chênh lệch tồn kho cuối kỳ/ đầu kỳ (sản phẩm) 0 200 0 - 160 0 - 400 Giá bán sản phẩm (1.000 đồng / sản phẩm) 100 108 83 95,5 47 50 Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/ sản phẩm) 71 72 48,5 67,8 31 26 24 Tài liệu bổ sung: 1. Chỉ tiêu Dự kiến Thực tế Lợi nhuận của hoạt động tài chính 5.100 3.100 Lợi nhuận của hoạt động khác 1.114 1.010 Vốn chủ sở hữu bình quân 531.250 640.000 2. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp dự kiến kế hoạch: 58.774.200 đồng, thực tế: 69.730.000 đồng, chủ yếu do công ty tăng chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng. 3. Tổng chi phí bán hàng dự kiến kỳ kế hoạch: 51.856.000 đồng, thực tế: 62.286.000 đồng, chủ yếu do công ty tăng thêm chi phí quảng cáo. Yêu cầu: Phân tích lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bài số 11: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp A trong năm 2006 thể hiện ở các tài liệu sau: A.Tài liệu kế hoạch năm 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sản phẩm) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000đ/sp) Giá bán sản phẩm (1.000đ/sp) A B C 6.020 4.020 6.180 148 210 125 190 230 150 B. Tài liệu thực tế năm 2006: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sản phẩm) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000đ/sp) Giá bán sản phẩm (1.000đ/sp) A B C 7.200 3.800 8.000 140 200 120 200 225 160 Tài liệu bổ sung: 1.Theo kế hoạch tổng chi phí bán hàng (CPBH) là: 204.000.000 đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là: 240.000.000 đồng. 25 2. Xí nghiệp đã đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm và cải tiến bao bì, nhờ vậy mà tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ (SPA, SPC). 3.Thực tế năm 2006 xí nghiệp đã thực hiện tinh giảm bộ máy quản lý, làm chi phí QLDN giảm 10%, đồng thời để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, xí nghiệp đẩy mạnh quảng cáo làm tăng CPBH, cụ thể chi phí bán hàng kỳ thực tế là: 544.000.0000 đồng. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình tiêu thụ. 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận (đề xuất biện pháp khắc phục). Bài số 12: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp X thể hiện ở các tài liệu sau: Sản lượng tiêu thụ (sản phẩm) Đơn giá bán (1.000 đồng/sp) Đơn giá vốn (1.000 đồng/sp) CPBH, QLDN (1.000 đồng/sp) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT KH TT X 1.000 1.200 100 110 100 120 20 18 Y 2.000 2.400 300 320 250 260 16 15 Z 3.000 3.500 200 210 140 150 12 10 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, mỗi nhân tố ảnh hưởng giả định một nguyên nhân và đề xuất một biện pháp khắc phục. Bài số 13: Căn cứ tài liệu sau, hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ( đề xuất biện pháp khắc phục) Số lượng sản phẩm tiêu thụ (sản phẩm) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sp) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/ sp) Sản phẩm Quý III Quý IV Quý III Quý IV Quý III Quý IV X 1.000 1.200 100 120 120 150 Y 2.000 2.400 150 160 190 200 Z 2.500 3.000 250 240 300 320 Tài liệu bổ sung: - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (không biến động theo số lượng sản phẩm tiêu thụ), quý III: 40.000.000 đồng, quý IV: 80.000.000 đồng. 26 - Sản phẩm X giá thành quý IV cao hơn quý III, do mức tiêu hao nguyên vật liệu vượt định mức vì nguyên vật liệu chất lượng kém, do thực hiện kiểm nhận nhập kho chưa tốt, doanh nghiệp xây dựng quy chế nhập kho chưa đầy đủ, chưa đề ra mức thưởng phạt cụ thể. - Sản phẩm Y giá thành quý IV cao hơn quý III, do chi phí vận chuyển nguyên vật liệu không ổn định, vì không ký hợp đồng với đơn vị vận tải nào. Bài số 14: Căn cứ tài liệu sau, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng (đề xuất biện pháp cải tiến). Sản lượng tiêu thụ (sản phẩm) Đơn giá bán (1.000đ/sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000đ/sp) Chi phí bao gói/sp (1.000 đ/sp) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT KH TT X 1.000 1.200 120 150 100 120 2 3 Y 2.000 2.400 300 320 250 260 4 5 Tài liệu bổ sung: - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN (không biến động theo số lượng sản phẩm tiêu thụ) kế hoạch là 20.000.000 đồng, thực tế chi tiêu là 30.000.000 đồng. - Sản phẩm X có giá thành thực tế cao hơn kế hoạch, do mức tiêu hao nguyên vật liệu vượt định mức, vì nguyên liệu có chất lượng kém, do thực hiện kiểm nhận nhập kho chưa tốt; doanh nghiệp xây dựng quy chế kiểm nhận nhập kho chưa đầy đủ, chưa có mức thưởng phạt cụ thể. - Sản phẩm Y có giá thành thực tế cao hơn kế hoạch, do chi phí vận chuyển nguyên vật liệu không ổn định, vì không ký hợp đồng với đơn vị vận tải nào. - Giá cả trên thị trường có biến động tăng. - Chi phí giao hàng tăng do sản xuất bị chậm, vì điện lực cắt điện để sửa theo lịch thông báo, nên phải giao hàng bằng đường hàng không. Bài số 15: Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Dệt trong 2 kỳ báo cáo như sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 1. Doanh thu kinh doanh 12.000 14.280 27 2. Chi phí kinh doanh 8.400 9.705 3. Chi phí bán hàng 780 930 4. Chi phí quản lý 420 465 5. Tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất 1.800 2.100 6. Tổng mức lợi nhuận 1.200 1.800 7. Vốn sản xuất bình quân 6.000 6.450 Yêu cầu: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 28 Chương V PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bài số 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP PHÚ BÌNH TRONG 2 NĂM BÁO CÁO Đơn vị tính: 1.000.000 đồng TÀI SẢN Năm 2005 Năm 2006 A. Tài sản ngắn hạn 10.000 8.400 I. Vốn bằng tiền 884 640 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.460 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.816 3.012 IV. Hàng tồn kho 4.556 4.372 V. Tài sản ngắn hạn khác 284 256 B. Tài sản dài hạn 6.872 10.560 I. Tài sản cố định 4.192 7.200 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.880 2.160 III. Tài sản dài hạn khác 800 1.200 Tổng cộng 16.872 18.960 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 5.342 7.252 I. Nợ ngắn hạn 4.438 3.796 II. Nợ dài hạn 644 3.046 III. Nợ khác 260 410 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 11.530 11.708 I. Nguồn vốn quỹ 11.530 11.708 II. nguồn vốn kinh phí và vốn khác - - Tổng cộng 16.872 18.960 Yêu cầu: Căn cứ số liệu trong bảng CĐ kế toán, hãy phân tích tình hình biến động: - Tài sản - Nguồn vốn (Phân tích theo chiều ngang và theo chiều dọc) 29 Bài số 2: Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp X năm 200 x BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 - 12 - 200x Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ A.Tài sản ngắn hạn 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Các khoản đầu tư TCNH 3. Các khoản phải thu NH 4. Hàng tồn kho B.Tài sản dài hạn 1.Tài sản cố định 2. Các khoản đầu tư TCDH 1.560 460 280 200 620 1.180 980 200 1.580 520 310 150 600 1.310 1.080 230 A. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2 Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu 1 Vốn chủ sở hữu 2. Nguồn vốn kinh phí và vốn khác 1.000 620 380 1.740 1.680 60 1.040 740 300 1.850 1.810 40 Tổng cộng tài sản 2.690 2.740 TC nguồn vốn 2.690 2.740 Yêu cầu: 1. Đánh giá khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn. 2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán. Bài số 3: Hãy đánh giá tốc độ chu chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp và phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động bình quân và doanh thu bán hàng đến tốc độ chu chuyển vốn lưu động dựa vào các số liệu sau: Đơn vị tính:1.000.000 đồng Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Doanh thu bán hàng không tính lãi ( Tổng mức lưu chuyển) 3.600 4.320 Vốn lưu động bình quân trong năm 1.200 1.320 Bài số 4: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp A. 30 Đơn vị tính:1.000.000 đồng. Chỉ tiêu Năm trước Năm nay 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 880 960 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 60 70 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 820 890 4. Giá vốn hàng bán 580 620 5. Chi phí bán hàng 65 72 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 92 89 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 83 109 8.Thuế thu nhập doanh nghiệp 23,24 30,52 9.Tổng lợi nhuận sau thuế 59,76 78,48 10.Tổng số vốn sản xuất kinh doanh 328 340 Bài số 5: Có tài liệu lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của một Doanh nghiệp như sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm trước Năm nay 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Thuế giá trị gia tăng phải nộp 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 3. Chi phí bán hàng 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5. Tổng lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh 6. Thuế thu nhập doanh nghiệp 7. Tổng lợi nhuận sau thuế 8. Tổng số vốn sản xuất kinh doanh 9. Tổng số vốn lưu động 10.Tổng số vốn cố định 10.000 1.000 9.000 7.000 650 350 1.000 280 720 3.461,25 2.005 1.456,25 11.900 1.190 10.710 8.087,7 775 387,3 1.460 408,8 1.051,2 3.603,75 2005 1.598,75 Yêu cầu: 1. Tính chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh. 31 2. Tính các chỉ tiêu phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động tính từng năm và nhận xét. Bài số 6: Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sản xuất K như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 - 12 - 200x Đơn vị tính:1.000.000 đồng Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ A.Tài sản ngắn hạn - Tiền mặt -- Tiền gửi ngân hàng -- Đầu tư chứng khoán NH -- Các khoản phải thu -- Hàng tồn kho Trong đó + Thành phẩm + Hàng gửi bán B.Tài sản dài hạn - Tài sản cố định hữu hình + Nguyên giá TSCĐ + Giá trị hao mòn - Chi phí XDCB dở dang 1.305 25 180 120 150 830 450 220 2.720 2.630 2.800 (170) 90 1.350 30 200 100 130 890 430 90 2.970 2.850 3.050 (200) 120 A. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Phải trả người bán - Phải trả CNV - Thuế và các khoản phải trả cho nhà nước 2. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3. Nguồn vốn ĐTXCB 390 210 130 55 15 10 180 3.635 3.115 300 220 370 200 140 47 10 3 170 3.950 3.480 270 200 Tổng cộng tài sản 4.025 4.320 Tổng cộng nguồn vốn 4.025 4.320 Yêu cầu: 1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp 2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán. 4. Nêu nhận xét và kiến nghị. Bài số 7: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích các chỉ tiêu mức doanh lợi theo vốn của doanh nghiệp M trong 2 năm báo cáo: 32 Đơn vị tính:1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 1. Lợi nhuận 2. Tổng số vốn sử dụng bình quân 3. Vốn lưu động bình quân. 4. Vốn cố định bình quân 485 5.375 2.780 2.595 520 5.792 2.897 2.895 Bài số 8 Cho các số liệu chọn lọc tại một Doanh nghiệp thương mại như sau: Đơn vị tính:1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Tổng mức luân chuyển (Doanh thu bán hàng) 1.242 1.620 Vốn lưu động bình quân 936 1181 Yêu cầu: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm trước và năm nay. Tính số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí. Nhận xét. Bài số 9: Có số liệu thu thập được từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp A trong 2 năm báo cáo như sau: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.000 14.280 2. Thuế giá trị giá tăng (GTGT) phải nộp 1.200 1.428 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.800 12.852 4. Giá vốn hàng bán 8.400 9.705 5. Chi phí bán hàng 780 930 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 420 465 7. Tổng lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh 1.200 1.752 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 336 490,56 9. Tổng lợi nhuận sau thuế 864 1.261,44 10. Tổng vốn sản xuất kinh doanh 4.153,5 4.324,5 Yêu cầu: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 33 34

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhần I CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN KINH DOANH.pdf
Tài liệu liên quan