Các chức năng cơ bản cửa môi trường đối với con người và hoạt động kinh tế

Câu 2: các chức năng cơ bản cửa môi trường đối với con người và hoạt động kinh tế: - Môi trường là nơi cung cấp các nguyên ,nhiên vật liệu cho mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh. Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh kinh doanh, con người cần phải khai thac các loại tài nguyên thiên nhiên trong môi trường . tài nguyên có trong thạch quyển,thuỷ quyển, khí quyển, và trong sinh quyển. Và càng ngày nhu cầu khai thác tài nguyên càng lớn, dẩn đến tình trạng cạn kiệt môi trường. - Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải của mọi quá trình sản xuất và tiêu dùng. Mọi hoạt động của con người từ quá trình khai thác tài nguyên đến sản xuất đến tiêu dùng đều có phế thải, thải trực tiếp ra môi trường. Nó ở dưới các dạng rắn, lỏng, khí. - Môi trường là môi trường sống của con ngườido đó nó tạo ra cho con người những giá trị phúc lợi, những giá trị cảnh quan thẩm mỹ. Con ngươì chỉ tồn tại và phát triển trong không gian môi trường thích hợp. Nhưng càng ngày thì chất lượng môi trường sống của con người càng giảm xuống do các hoạt động của chính mình.

pdf16 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các chức năng cơ bản cửa môi trường đối với con người và hoạt động kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 2: các chức năng cơ bản cửa mơi trường đối với con người và hoạt động kinh tế: - Mơi trường là nơi cung cấp các nguyên ,nhiên vật liệu cho mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh. Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh kinh doanh, con người cần phải khai thac các loại tài nguyên thiên nhiên trong mơi trường . tài nguyên cĩ trong thạch quyển,thuỷ quyển, khí quyển, và trong sinh quyển. Và càng ngày nhu cầu khai thác tài nguyên càng lớn, dẩn đến tình trạng cạn kiệt mơi trường. - Mơi trường là nơi chứa đựng các phế thải của mọi quá trình sản xuất và tiêu dùng. Mọi hoạt động của con người từ quá trình khai thác tài nguyên đến sản xuất đến tiêu dùng đều cĩ phế thải, thải trực tiếp ra mơi trường. Nĩ ở dưới các dạng rắn, lỏng, khí. - Mơi trường là mơi trường sống của con ngườido đĩ nĩ tạo ra cho con người những giá trị phúc lợi, những giá trị cảnh quan thẩm mỹ. Con ngươì chỉ tồn tại và phát triển trong khơng gian mơi trường thích hợp. Nhưng càng ngày thì chất lượng mơi trường sống của con người càng giảm xuống do các hoạt động của chính mình. SƠ ĐỒ CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA MT VÀ PTKT người SX WRP WP người SX WdP người SX TD WC WdC WRC MTTN HỆ KINH TẾ M G Phương trình cân bằng theo định luật thứ nhất nhiệt động học. (WdP + WdC) È = MÈ = ÈG + WPÈ - (WrP + WrC)Ç • Các giải pháp để nâng cao chất lượng mơi trường: Để bảo vệ MT: cần giảm (WdP + WdC), muốn thế cần giảm M và để giảm M cĩ 3 cách: C1: giảm lượng hàng hố và dịch vụdo hoạt động sx tạo ra (È G). đây là phương pháp tốt nhất để quản lý hữu hiệu các chất thải của quá trình sx và tiêu dùng nhưng giải pháp này rất khĩ thực hiện. 1 C2: ( È WP) giảm lượng rác thải do sx tạo ra. Cĩ 2 cách: + Cần nghiên cứu chế tạo áp dụng cơng nghệ mới và sx. + Cần thay đổi thành phần bên trong của sp theo hướng từ tỷ lệ chất thải cao sang tỷ lệ chất thải thấp mà vẵn giữ nguyên tổng số. C3: Tăng khả năng tái tuần hồn rác thải của quá trình sx và tiêu dùng lên(WrP + WrC)Ç: Š Tái sử dụng rác thải Š Tái chế rác thải Š SX phân bĩn hữu cơ từ rác thải hữu cơ Š Đốt rác trong lị kín => dùng năng lượng để sử dụng. Câu 3: • khái niệm ngoại ứng: ngoại ứng là những tác động đến các lợi ích hay các chi phí nằm ở bên ngồi thị trường. Cĩ hai loại ngoại ứng: + Ngoại ứng tiêu cực:Nảy sinh khi hoạt động của một bên mà áp đặt chi phí cho một bên khác. VD: Quá trình sản xuất giấy, ximăng, Nhà máy nhiệt điện, phân bĩn hố họcư sử dụng xe ơtơ,…. + Ngoại ứng tích cực: Nảy sinh khi hoạt động của một bên đem lại lợi ích cho bên khác. VD: Nhà máy sản xuất phân vi sinh, phân hữu cơ từ rác thải hữu cơ. Hoạt động trồng rau sạch, an tồn.các nhà máy xử lý rác thải Nuơi ong trong vường cây,…… • Điều kiện tạo ra ngoại ứng: - Đây là hoạt động khơng cố ý. - Người gây ngoại ứng khơng chịu hạch tốn chi phí thiệt hại mà họ đã gây ra hoạc khơng được hưởng tất cả các lợi ích mà hoạt động ngoại ứng của họ đem lại. • Ảnh hưởng của ngoại ứng tiêu cực và sự thất bại của mơi trường: VD: Các nhà máy giấy phân bố dọc 2 bên bờ sơng, quá trình sản xuất đã gây ơ nhiễm nước sơngvà những chi phí thiệt hại do các nhà máy gây ra được cho bởi MEC(chi phí cân biên ngoại ứng). Đường MC(Đường chi phí cận biên của ngành cơng nghiệp giấy). Đường cầu D: vừa phản ánh lợi ích cận biên của ngành cơng nghiệp giấy MB vùa phản ánh lợi ích cận biên của xã hội MSB( vì trong trường hợp này nĩ khơng tạo ra lợi ích nào khác) Đường chi phí cận biên xã hội(MSC) là dường dốc hơn dưịng MC. Cĩ giá trị MC+MEC Sơ dồ: Các chi phí cân biên ngoại ứng 2 • Nhận Xét: - khi tồn tại ngoại ứng tiêu cựcthì mức sản xuất tối ưu của nhành CN giấy được xác định tại điểm cân bằng B (MC=MB) tương ứng với mức sản luợng QM ứng với giá PM - Mức sx tối ưu theo quan điểm XH lại được xác định tại điểm cân bằng E (cĩ MSC= MSB ) tương ứng với sản lượng Q* và ứng với P*. Như vậy, thị trường đã thất bại trong việc đật được mức sản lượng tối ưu theo XH khi tồn tại ngoại ứng tiêu cực. QM > Q* PPM < P* mức ơ nhiễm > mức ơ nhiễm tơi ưu. - Mọi mức sx vượt quá Q* > QM làm cho phúc lợi XH (SS) giảm đi tương ứng với DT(EAB). - Muốn khắc phục được ngoại ứng cần điều chỉnh mức sx QM ≡ Q* . Bằng nhiều giải phàp khác nhau: VD: Áp dụng mức thuế, mức phí thải bằng đúng MES tại mức sảng lượng tối ưu XH. T/F = MEC(Q*). • Ảnh hưởng của ngoại ứng tích cực và sự thất bại của thị trường. VD: Hoạt động trồng rừng → gây ra ngoại ứng tích cực. Mục đích: kinh doanh sx gỗ => đường cầu D = MB (đo lợi ích riêng của trồng rừng). Khi cĩ rừng tạo ra nhiểu lợi ích khác => Được biểu diễn bởi đường đường lợi ích cận biên ngoại ứng MEB. MSB= MB= MEB MSB – MB = MEB Đường cung S đo chi phí cận biên của doanh nghiệp trồng rừng vừa đo chi phí cận biên của XH. S= MC = MSC Sơ đồ: các lợi ích cận biên ngoại ứng Nhận xét: - Mức trồng rừng tối ưu của doanh nghiệp là tại Q* (MC = MB) 3 mức giá tương ứng P* - Mức trồng rừng theo quan điểm XH: tại Q* (MSB = MSC). Mức giá tương ứng P*. Như vậy thị trường đã bị thất bại trong việc đã đạt được mức sx tối ưu theo quan điểm XH (Q*) . khi khi tồn tại ngoại ứng tích cực. Và khio tồn tai ngoại ứng tích cực ta cĩ: Q* > QM PP* > PM Khi điều chỉnh mức QM → Q* thì phúc lợi XH (Lợi ích rịng XH) SS (NSB) tăng lên cĩ giá trị tương ứng với DT(ABE). - Muốn điều chỉnh QM ≡ Q* thì cần phải trợ cấp đối với các hoạt động gây ngoại ứng tích cực. Mức trợ cấp = MEB tại mức sản lượng tối ưu củaXH (Q*). Câu 4: Khái niệm mức ơ nhiễm tối ưu.(W*) Ơ nhiễm tối ưu là mức ơ nhiễm cho phép phúc lợi XH đạt tối đa, tương ứng với mức sản lượng tối ưu của XH (Q*) • Cách xác định ơ nhiễm tối ưu(W* ) : 2 cách tiếp cận. - Tiếp cận 1: W*được xác định tại giao điểm mà ở đĩ MNPB = MEC (MNPB:lợi ích rịng của xí nghiệp, MEC: chi phí cận biên ngoại ứng) MNPB = P - MC (1) MNPB = MEC (2) Ư P-MC = MEC Ư P = MC + MEC Ư P = MSC. Tại Q* thì SS lớn nhất = DT(OXE) Ư W*: là mức khơng cần loại bỏ. 4 - Tiếp cận 2: W* được xác định tại giao điểm MAC = MDC (MAC:chi phí giảm thải của XN, MDC: chi phí thiệt hại mơi trường cân biên) Câu 5: • Quyền sở hửu tài sản:là giới hạn pháp luật mơ tả điều mà người ta hay XN cĩ thể làm đối với vật sở hửu của mình. Quyền sở hửu : Ỉ quyền sử dụng. Ỉ quyền định đoạt giới hạn do pháp luật Ỉ quyền chuyển nhượng quy định {Mơi trường là tài sản: => cĩ quyền sở hửu (cá nhân, cộng đồng). Khi quyền sở hửu thay đổi thì sẽ cho các giải pháp khác nhau để giải quyết ngoại ứng và điều chỉnh mức ơ nhiễm về mức ơ nhiễm tối ưu của XH => khơng cần can thiệp của nhà nước.} • Mơ hình mặc cả ( thoả thuận) ơ nhiễm trong nền kinh tế thị trường - Trường hợp1: Khi quyền sở hửu tài sản thuộc về người bị ảnh hưởng ơ nhiễm. Giả sử: + Quyền sở hửu tài sản là hồn hảo và tuyệt đối. + Chi phí giao dịch trong thoả thuận là khơng đáng kểvà cĩ thể xem băng 0. + Mọi thơng tin là hồn hảo. Sơ đồ: khả năng thoả thuận ơ nhiễm Trong nền kinh tế thị trường 5 * Nhận xét: - Ngưịi khởi sướng thoả thuận là người gây ơ nhiễm (khơng cĩ quyền sở hửu tài sản về mơi trường) - Điểm thoả thuận bắc đầu từ 0 Ỉ Q* - Đường MEC là đường biểu diển chi phí tối thiểu trong thoả thuận của chủ thể gây ơ nhiễm. - Đường MNPB là lợi ích cận biên trong thoả thuận của chủ thể gây ơ nhiễm. - Quá trình thoả thuận sẽ chỉ dừng lại khi mức sản xuất đạt tới Q*và tương ứng với nĩ là mức ơ nhiễm tối ưu. -Trường hợp 2: Khi quyền sở hửu tài sản thuộc về người gây ơ nhiễm. Giả sử: + Quyền sở hửu tài sản là hồn hảo và tuyệt đối. + Chi phí giao dịch trong thoả thuận là khơng đáng kểvà cĩ thể xem băng 0. + Mọi thơng tin là hồn hảo. * Nhận xét: - Người khởi sướng thoả thuận là người bị ảnh hưởng của ơ nhiễm. - Điểm thoả thuận bắc đầu từ Qp Ỉ Q*. - Đường MEC là biểu diễn lợi ích cận biên trong thoả thuận của chủ thể bị ảnh hưởng ơ nhiễm. - Đường MNPB là chi phí tối thiểu trong thoả thuận của chủ thể gây ơ nhiễm. - Quá trình thoả thuận sẽ chỉ dừng lại khi mức sx đạt tới Q* và tương ứng với nĩ là mức ơ nhiễm tối ưu. Câu 6: • Định lý COASE: Nếu quyền tài sản là hồn hảo và chi phí giao dịch băng 0, luơn cĩ xu hướng đạt được mức ơ nhiễm tối ưu thơng qua quá trình thương lượng bất kể ai là người sở hửu tài sản mơi trường. • Hạn chế của định lý COASE: Trong thực tế việc thoả thuận giữa hai chủ thể, để giải quyết ngoại ứng dựa vào quyền tài sản ít khi xảy ra hoặc cĩ xảy ra nhưng khơng đạt hiệu quảvì mấy nguyên nhân sau: - Do quyền tài sản khơng hồn hảo và tuyệt đối đặt biệt là đối với tài sản là mơi trường. - Chi phí giao dịch trong thoả thuận thường rất lớn. Gọi T là chi phí giao dịch để thu thập thơng tin B: là lợi ích thu được từ thoả thuận. Nếu T>B thì thoả thuận khơng xảy ra Nếu T<B thì thoả thuận cĩ thể xay ra. G: là chi phí giao dịch để giải quyết vấn đề ơ nhiễm của chính phủ. => Chính phủ sẽ can thiệp để giải quyết ngoại ứng khi thoả mãn 2 điều kiện sau: + T > B + T > G < B 6 - Do hạn chế thơng tin nên khĩ xãc định hàm MNPB, MEC và MAC , MDC . vai trị, thái độ, chiến lược của 2 bên trong quá trình thoả thuận đều muốn phần lợi về mình -> làm cho cuộc thoả thuận thất bại -> mức ơ nhiễm khơng đạt tối ưu. - Trong thực tế khĩ xác định người gây ơ nhiễm và người bị ảnh hưởng cảu ơ nhiễm do đối tượng can dự nhiều và nhiều thế hệ khác nhau. Quan hệ nhân quả khơng rỏ ràng. Câu 7: • Tiêu chuẩn thải đồng bộ cĩ thể đạt được hiệu quả XH khi tất cả các nguồn thải của các chất thải như nhau cĩ cùng một cơng nghệ giảm thải. • Tiêu chuẩn thải cá nhân sẽ đạt hiệu quả chi phí khi thoả mãn 2 điều kiện sau: + Cĩ nhiều thơng tin để giúp chúng ta xác định được MAC và MDC. + Cĩ ít nguồn gây ơ nhiễm. Ví dụ minh hoạ: Sơ đồ: MACx =600 –50Ex MACy = 240 –2Ey TAC(X+Y)TSĐB =(300*60/2) + (120*60/2) = 12600 $ TAC(X+Y)TSCN = TAC X TSCN + TACY TSCN Ex + Ey =120 Ex = 120 - Ey MACx = MACy 600 – 5Ex = 240 –2Ey Ex = 34,3 (tấn/năm) Ey = 85,7 (tấn /năm) => MACx =171,5 = MACy Ư TACx = 171,5 * 34,3 /2 = 2941,225 $ Ư TACy = 171,5 * 85,7 / 2 = 7348,775 $ Ư TAC(X+Y)TSCN = 10290 $ Ư TAC(X+Y)TSĐB > TAC(X+Y)TSCN Như vậy tiêu chuẩn thải cá nhân sẽ đạt được hiệu quả chi phí vì: + tiêu chuẩn thải cá nhân tiết kiệm hơn so với tiêu chuẩn thải đồng bộ. + tiêu chuẩn thải cá nhân cũng đạt được mong muốn của cơ quan quản lý mong muốn. 7 Câu 8: Các cơng cụ quản lý mơi trường: D Cơng cụ mệnh lệnh và điều khiển: 1) chuẩn mực mơi trường “Tiêu chuẩn mơi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lý mơi trường” Các XN sản xuất chỉ được phép thải trong tiêu chuẩn mơi trường cho phép. Nếu thải vượt quá tiêu chuẩn mơi trường thì phạt 1 khoản tiền, mức độ nghiêm trọng thì sẽ bị truy tố hình sự. => nhĩm cơng cụ pháp lý ƒ Các loại tiêu chuẩn MT: + Tiêu chuẩn MT xung quanh: xác định mức độ lượng ơ nhiễm của MT xung quanh khơng được phép vượt quá. + Tiêu chuẩn phát thải( tiêu chuẩn thải) là lượng chất thải mà nguồn gây ơ nhiễm khơng bao giờ vượt quá( bao giờ cung liên quan đến thời gian). + Tiêu chuẩn cơng nghệ: là những tiêu chuẩn quy định về cơng nghệ kỹ thuật hoặc hoạt động mà chủ thể gây ơ nhiễm phải áp dụng. 2) Giấy phép thải khơng thể chuyển nhượng. - Giấy phép thải khơng thể chuyển nhượng do cơ quan quản lý mơi trường ban hành. - Các chủ thể gây ơ nhiễm sẽ được cấp giấy phép thải khi thoả mãn các điều kiện sau: 1. Các địa điểm xây dựng XN cĩ thể tối thiểu hố các ảnh hưởng bất lợi về KT, XHvà MT. 2. Khi các cơ sở sx gây ơ nhiễm phải lắp đặt thiết bị xử lý ơ nhiễm. 3. Các XN phải cĩ các biên pháp bảo vệ MT khác, cĩ các phương án đền bù cho người bi thiệt hại, thiết lập nên các quỹ MT để hổ trợ hoạt động cải thiên MT. - Giấy phép ơ nhiễm thường gắn liền với tiêu chuẩn MT quy định, và chỉ cĩ giá trị đối với những người được cấp giấy phép, khơng được chuyển nhượng, cho mượn, cho vay ♦ Ưu điểm và hạn chế của giấy phép ơ nhiễm khơng thể chuyển nhượn. + Ưu điểm: - Ràng buột người gây ơ nhiễm với các chương trinh bảo vệ MT - Cơng cụ này khá linh hoạt, thể hiện là cơ quan quản lý cĩ thể thu hồi hoặc đình chỉ giấy phép ơ nhiễm kịp thời tuỳ theo yêu cầu và mục đích của nền kinh tế. + Hạn chế: - cơng cu này địi hỏi phải giám sát, điều tra và báo cáo 1 cách kịp thời. Do đĩ chi phí lớn và cần lực lượng cán bộ chuyên nghành đơng đảo. • Ưu điểm và hạn chế của cơng cụ mệnh lệnh và điều khiển: + Ưu điểm: - Cơng cụ này cĩ tính pháp lý cao. - Cĩ phạm vi áp dụng rộng, nhiều lĩnh vực khác nhau, nhiều vùng khác nhau, nhiều ngành sx khác nhau. + Hạn chế: - trong thực tế cơ quan quản lý MT khơng biết được hàm MEC và hàm MAC của từng doanh nghiệp => Do đĩ 1 chuẩn mực MT được xác định đồng bộ cho 8 từng ngành => phương phápd này khơng đạt được về mặt XH và khĩ phát huy về hiệu lực, - Cơng cụ này địi hỏi chi phí giám sát, kiểm tra, cưỡng chế, thực thi cơng cụ cao => Nên khĩ áp dụng cho các nước đang phát triển. - Cơng cụ này, nĩ khuyến khích thấp việc cải tiến cơng nghệ trong khống chế chất thải. D Các cơng cụ kinh tế trong quản lý MT. 1) Phí ơ nhiễm MT: • Phí thải/ thuế ơ nhiễm MT: là khoản phí mà người gây ơ nhiễm phải trả cho mỗi một dơn vị ơ nhiễm mà họ gây ra. Mức phí thải này là thuế Pigou và cĩ giá trị bằng chi phí cận biên ngoại ứng ở mức ơ nhiễm tối ưu , hay mức sản lượng tối ưu của XH. F = MECw* / Q* + Mục tiêu của phí thải / thuế ơ nhiễm: Khuyến khích chủ thể gây ơ nhiễm cải tiến kỹ thuậtvà áp dung cơng nghệ mới vao sx. • Phí sử dụng: là khoản phí chi trả trực tiếp để bù đắp chi phí quản lý ơ nhiễm nơi cơng cộng • Thuế MT đối với các sản phẩm gây ơ nhiễm chính là khoản phí thêm vào giá sản phẩm gây ơ nhiễm • Phí quản lý MT: là phí chi trả cho các dịch vụ của cơ quan quản lý MT VD: Phí đăng ký sử dụng chất độc hại 2) Giấy phép thải cĩ thể chuyển nhựơng. Nội dung: Quyền gây ơ nhiễm của các doanh nghiệp được ghi nhận bằng các giấy phép thảivà tổng giấy phép thải do cơ quan quản lý MT ban hành bằng tổng mức thải mong muốn của XHvà cho phép các doanh nghiệp mua bán, chuyển nhượng giấy phép thaitreen thị trường. Các doanh nghiệpchỉ được phép thải trong khoản tổng số giấy phép thải mình cĩ. Nếu muốn thải quá số lượng giấy phép thải mình cĩ thì họ phải bỏ ra 1 chi phí để mua giấy phép thải từ những chủ thể gây ơ nhiễm cĩ giấy phép thải nhưng khơng sử dụng hết và ngược lại. Nhưng tổng số giấy phép thải mua bán trên thị trường bằng tổng mức thải mong muốn của XH. • Ưu điểm và hạn chế của giấy phép thải cĩ thể chuyển nhượng + Ưu điểm: - Cơng cụ này giúp cơ quan quản lý mơi trường cĩ thể điều chỉnh mức ơ nhiễm 1 cách thích ứng thơng qua việc phát hành giấy phép thải cĩ thể chuyển nhượng. - Qua việc mua bán, chuyển nhượng giấy phép thải thì chất lượng MT vẫn đảm bảo. đồng thời cả bên mua và bên bán đều cĩ lợi. - Quan hệ cung cầu giấy phép thải trên thị trường quyết định giá của giấy phép thải khơng chịu ảnh hưởng của lạm phát. + Hạn chế: 9 - Phạm vi áp dụng cơng cụ này hẹp (cịn hạn chế) vì mới áp dụng đối với việc thải khí CO2, SO2 và giấy phép thải đối với việc xăn bắt các động vật cần phải gìn giữ bảo tồn. - Người khơng gây ơ nhiễm và các tổ chức bảo vệ MT cũng tham gia vào thị trường giấy phép thải( mua lại nhưng khong sử dụng) 3) Cơng cụ hệ thống đặc cọc và hồn trả. Nội dung: Cơng cụ này quy định người tiêu dùng sản phẩm cĩ khả năng gây ơ nhiễm MT phải trả thêm 1 khoản tiền đặt cọc khi mua hàng,nhằm cam kết bảo vệ MT. Sau khi tiêu dùng phần cịn của sản phẩm người tiêu dùng mang trả lại cho địa điểm thu gom thì sẽ được nhận lại khảon tiền đã đặt cọc. Mục đích: Nhằm khuyến khích tái sử dụng lại rác thải, tái chế rác thải hoặc xử lý rác thải 1 cách an tồn đối với mơi trường. • Ưu điểm và hạn chế của cơng cụ hệ thống đặt cọc và hồn trả: + Ưu diểm: - Cơng cụ này khuyến khích tái sử dụng rác thải, tái chế các chất phế thải an tồn đối với MT. - Cơng cụ này cĩ tính linh hơát với một số cồn cụ khác( giấy phép thải khơng chuyển nhượng – phí thải) - Số tiền hồn trả phụ thuộc vào kết quả thu gom. - Cĩ thể sử dụng ngay địa điểm bán hàng đẻ làm địa điểm thu gom và vận chuyển các chất phế thải đến địa điểm quy định. - Cơng cụ này khơng cần sự giám sát của cơ quan quản lý MT. + Hạn chế: - Cơng cụ này chỉ phát huy tác dụng khi cơng tác tổ chức việc tái chế, tái sử dụng rác thải hoạt động tốt. Câu 9: • Phí thải (phí ơ nhiễm MT): là khoản phí mà người gây ơ nhiễm phải trả cho mỗi một dơn vị ơ nhiễm mà họ gây ra. Mức phí thải này là thuế Pigou và cĩ giá trị bằng chi phí cận biên ngoại ứng ở mức ơ nhiễm tối ưu , hay mức sản lượng tối ưu của XH. F = MECw* / Q* + Mục tiêu của phí thải / thuế ơ nhiễm: Khuyến khích chủ thể gây ơ nhiễm cải tiến kỹ thuậtvà áp dung cơng nghệ mới vao sx. • Trường hợp 1 phí thải/ thuế ơ nhiễm dược ưa thích hơn 1 chuẩn mực thải. Khi thơng tin hồn hảo thì 1 chuẩn mực thải áp dụng đồng đều cho các XN và một mức phí thải cũng được áp dụng như nhau cho cho các XN.=> phí thải sẽ tiết kiệm chi phí hơn nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu MT quy định. Đứng trước phí thải /thuế ơ nhiễm => tác dụng khuyến khích các XN cải tiến kỷ thuật, cơng nghệ và áp dụng cơng nghề mới vào sản xuất. • Trường hợp 1 chuẩn mực thải được ưa thích hơn 1 phí thải /thuế ơ nhiễm: Khi hạn chế về thơng tin Phụ thuộc vào độ dốc các đường biểu diễn chi phí( MSC: dốc, MAC: thoải) 10 Câu 11: Giấy phép thải cĩ thể chuyển nhượng: Nội dung: Quyền gây ơ nhiễm của các doanh nghiệp được ghi nhận bằng các giấy phép thảivà tổng giấy phép thải do cơ quan quản lý MT ban hành bằng tổng mức thải mong muốn của XHvà cho phép các doanh nghiệp mua bán, chuyển nhượng giấy phép thaitreen thị trường. Các doanh nghiệpchỉ được phép thải trong khoản tổng số giấy phép thải mình cĩ. Nếu muốn thải quá số lượng giấy phép thải mình cĩ thì họ phải bỏ ra 1 chi phí để mua giấy phép thải từ những chủ thể gây ơ nhiễm cĩ giấy phép thải nhưng khơng sử dụng hết và ngược lại. Nhưng tổng số giấy phép thải mua bán trên thị trường bằng tổng mức thải mong muốn của XH. • Ưu điểm và hạn chế của giấy phép thải cĩ thể chuyển nhượng + Ưu điểm: - Cơng cụ này giúp cơ quan quản lý mơi trường cĩ thể điều chỉnh mức ơ nhiễm 1 cách thích ứng thơng qua việc phát hành giấy phép thải cĩ thể chuyển nhượng. - Qua việc mua bán, chuyển nhượng giấy phép thải thì chất lượng MT vẫn đảm bảo. đồng thời cả bên mua và bên bán đều cĩ lợi. Quan hệ cung cầu giấy phép thải trên thị trường quyết định giá của giấy phép thải khơng chịu ảnh hưởng của lạm phát. • phân tích thị trường của giấy phép thải. Sơ đồ: Đường cung về giấy phép thải là S* Đường MAC là đường cầu về giấy phép thải Ư số lượng giấy phép thải tối ưu là Q* và mức giá tương ứng là P*. Ư Cầu thị trường về giấy phép thải (D) là tổng theo chiều ngan của các đường cầu cá nhâncủa chủ thể gây ơ nhiễm. Được xác định cơng thức sau: D = ∑ i=1 n MACi i :chủ thể gây ơ nhiễm. 11 Sơ đồ xác định đường cầu(D). Khi cĩ thêm chủ thể gây ơ nhiễm => D dịch chuyển sang phải và lên phía trên. Nếu vẫn giữ nguyên cung S* => Giá giấy phép thải tăng lên từ P* Ỉ P** Sơ đồ sau: (Hoạt động của thị trường giấy phép thải tương tự thị trường chứng khốn) Câu 12:Cơng cụ hệ thống đặt cọc - hồn trả • Nội dung: Cơng cụ này quy định người tiêu dùng sản phẩm cĩ khả năng gây ơ nhiễm MT phải trả thêm 1 khoản tiền đặt cọc khi mua hàng,nhằm cam kết bảo vệ MT. Sau khi tiêu dùng phần cịn của sản phẩm người tiêu dùng mang trả lại cho địa điểm thu gom thì sẽ được nhận lại khảon tiền đã đặt cọc. • Mục đích: Nhằm khuyến khích tái sử dụng lại rác thải, tái chế rác thải hoặc xử lý rác thải 1 cách an tồn đối với mơi trường. Đối tượng áp dụng: - Áp dụng đối với những sản phẩm sau khi tiêu dùng để lại 1 khối lượng chất thải lớn. - Những sản phẩm cĩ chứa chất độc hại( chì, thuỷ ngân, axit) 12 Lợi ích : - Cơng cụ này khuyến khích tái sử dụng rác thải, tái chế các chất phế thải an tồn đối với MT. - Cơng cụ này cĩ tính linh hơát với một số cồn cụ khác( giấy phép thải khơng chuyển nhượng – phí thải) - Số tiền hồn trả phụ thuộc vào kết quả thu gom. - Cĩ thể sử dụng ngay địa điểm bán hàng đẻ làm địa điểm thu gom và vận chuyển các chất phế thải đến địa điểm quy định. - Cơng cụ này khơng cần sự giám sát của cơ quan quản lý MT. Câu 13: Quỹ mơi trường. • Khái niệm:Quỹ mơi trường là 1 thể chế hoặc 1 cở chế được thiết kế để nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau và phân phối nguồn này để hổ trợ cho việc thực hiện các dự án hoặc hoạt động cải thiên mơi trường. • Các nguồn hình thành quỹ MT: - Thu phí thải / thuế ơ nhiễm mơi trường. - Tiền xử phạt do vi phạm hành chính về tiêu chuẩn MT. - Tiền đĩng gĩp tự nguyên của các cá nhân, các doanh nghiệp. - Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân, chính quyền trung ương, địa phương. - Tiền lãi hoặc các khoản thu lợi khác từ hoạt động của quỹ. - Các khoản thu từ hoạt động văn hố- thể thao-xã hội. Câu 14: • Khái niệm định giá MT: là xác định giá trị tiền tệcủa những cải thiện hoặc thiệt hại về MT do hoạt động sx và tiêu dùng gây nên. • Cần phải định giá MT vì các lý do sau: - Định giá MT là cơ sở phân tích kinh tế của dự án đầu tư phát triển 1 cách đầy đủ. - Thơng qua việc định giá MT của các dự án cho phép ta nhìn nhận 4 điểm sau đây: + Nắm được đầy đủ hơn các lợi ích và các thiệt hại của dự án đối với MT. + Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng của dự án. + Tạo cơ sở để lựa chọn dự án 1 cách đúng đắng. + Để thiết lập các chính sách MT phù hợp. Câu 15:Quản lý NN về MT. • Khái niệm: Xác định rỏ chủ thể là NN bằng chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đưa ra các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật kinh tế thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng MT sống và phát triển bền vững KT, XH của quốc gia. => Hình thức quản lý NN về MT: Điều hành và kiểm sốt. NN quản lý MT ở tầm vĩ mơ bằng các chính sách pháp luật và bằng cơng tác kế hoạch hố MT. • Mơ hình quản lý MT mới: 13 Cơ quan quản lý MT cộng chủ thể gây ơ nhiễm MT Thị trường đồng • Phân tích mơ hình: • Để mơ hình quản lý MT mới cĩ thể phat huy tác dụng tốt cần 3 điều kiện: + Cơ quan quản lý MT cần tạo cơ hội để cho cộng đồng đàm phán với các nhà sx địa phương trong việc giải quyết các vấn đề về MT. +Cơ quan quản lý MT cần phải tăng cưịng thơng tin hiện trạng MT của các nhà máy, XN để cho thị trường và cộng đồng cĩ các phản ứng kịp thời nhằm ngăn chặn và giải quyết những sự cố về MT cĩ thể xảy ra. + Đẩy mạnh giáo dục MT cho cộng đồng nhằm đánh giá đúng đắng tầm quan trọng của việc ơ nhiễm MT đối với quần chúng. • Các nguyên tắc quản lý MT: 1. Đảm bảo tính hệ thống. 2. Đảm bảo tính tổng hợp. 3. Đảm bảo nguyên tắc liên tục và nhất quán. 4. Đảm bảo tính nhân chủ tập trung. 5. Đảm bảo tính hài hồ các lợi ích. 6. Đảm bảo nguyên tắc quản ký MT kết hợp theo ngành theo vùng. 7. Đảm bảo quản lý tài nguyên và MT với quản lý kinh tế và quản lý về mặt XH. 8. Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Câu 16: Cần quản lý NN về MT vì các lý do sau: - Do tồn tại các ngoại ứng và hàng hố cơng cộng. - Do hiện trạng MT thế giới và Việt Nam: +Mơi trường thế giới: - Hiện tượng hiệu ưng nhà kính - Suy giảm tầng ơzơn. Ư Nhiệt độ bầu khí quyển tăng lênvà làm đa dạng sinh học bị giảm => thiên tai ngày càn nhiều và khốc liệt. + Mơi trường Việt Nam: - MT thiên nhiên bị suy thối. - MT nơng thơn suy thối do sức ép của tăng dân số và hoạt động sx, nơng nghiệp dùng thuốc trừ sâu , phân bĩn hố học. - MT lao động chưa đảm bảo vệ sinh an tồn lao động => tỷ lệ cơng nhân mắc các bệnh nghề nghiệp tăng - MT xã hội : tỷ lệ các hộ nghèo vẫn cịn cao và cĩ chênh lệch về thu nhập giưa các tầng lớp dân cư. Do đĩ người nghèo gặp nhiều hạn chế các dịch vụ xã hội cơ bản. - Do chúng ta thừa nhận tài nguyên MT thuộc quyền sở hữu của NN => Do đĩ quản lý MT phải thuộc về nhà nước. - Phát triển kinh tế và ơ nhiễm mơi trường là 2 quá trình song hành và chỉ giải quyết ở tầm vĩ mơ thơng qua sự can thiệp của NN. • Các nguyên tắc quản lý MT: 1. Đảm bảo tính hệ thống. 2. Đảm bảo tính tổng hợp. 3. Đảm bảo nguyên tắc liên tục và nhất quán. 4. Đảm bảo tính nhân chủ tập trung. 14 5. Đảm bảo tính hài hồ các lợi ích. 6. Đảm bảo nguyên tắc quản ký MT kết hợp theo ngành theo vùng. 7. Đảm bảo quản lý tài nguyên và MT với quản lý kinh tế và quản lý về mặt XH. 8. Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Câu 17: Phát triển bền vững. • phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà khơng làm ảnh hưởng đến khả năng của thế hệ tương lai đáp ứng được nhu cầu của họ. • Phát triển bền vững cần nhất thể hố các mục tiêu hiệu quả phát triển KT – XH với MT hay hiệu quả bảo vệ MT. Sơ đồ Tiếp cân phát triển bền vững Các nguyên tắc phát triển bền vững: - Mức độ tác động của con người đến tài nguyên(h) nhỏ hơn hoặc bằng khả năng tái tạo MT (y ≥ h). - Tổng lượng rác thải, thải ra MT phải nhỏ hơn hay bằng khả năng đồng hố MT W< A. -Bảo vệ tính đa dạng sinh học. -Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -Biện pháp hạn chế và khắc phục ơ nhiễm MT. Phát triển hiệu quả . cơng bằng, xanh KT XH MT cần cần cần - Tăng trưởng - ổn định - hiệu quả - Đảm bảo tính cơng bằng liên thế hệ - Tạo nhiều việc làm - Đánh giá tác động MT của các dự án đầu tư - Tiền tệ hố các tác động. - xố đĩi giảm nghèo - cơng bằng - bảo vệ dược các di sản, VH của dân tộc - Tham gia cộng đồng - Bảo đảm tính cơng bằng liên thế hệ 15 - Đối với những tài nguyên khơng cĩ khả năng tái tầom cĩ nguy cơ cạn kiệt, cần nguồn tài nguyên cĩ thể tái tạo để thay thế chúng. 16

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCác chức năng cơ bản cửa môi trường đối với con người và hoạt động kinh tế.pdf