Bộ chứng từ

Vận đơn đường biển (Bill of Lading-B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biểndo người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp.

pdf47 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2389 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ chứng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CHỨNG TỪ PHẦN I: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN PHẦN II: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG PHẦN III: MỘT SỐ CHỨNG TỪ KHÁC PHẦN I: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN ( BILL OF LADING) VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN I. GIỚI THIỆU VỀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C I. GIỚI THIỆU VỀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 1. Khái niệm về vận đơn 2. Nội dung của vận đơn 1) Khái niệm về vận đơn Vận đơn đường biển (Bill of Lading- B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp. 2) Nội dung của vận đơn BILL OF LADING II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN: 1. Kiểm tra số bản gốc (Original) 2. Kiểm tra tên người gửi hàng ( shipper) 3. Kiểm tra tên người nhận hàng ( consignee) 4. Kiểm tra tên người được thông báo(Notify Party) II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN: 5. Kiểm tra cảng bốc hàng ( Port of Loading ) và cảng dỡ hàng ( port of Discharge ) phải ghi theo yêu cầu của L/C. 6. Kiểm tra phần mô tả hàng hóa 7. Kiểm tra các số liệu về trọng lượng gộp , thể tích, số kiện hàng… 8. Kiểm tra số lượng container hoặc số bao kiện II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN: 9. Kiểm tra các điều kiện ghi thêm như số L/C, số hợp đồng 10. Kiểm tra điều khoản cước phí 11. Kiểm tra các nhóm từ thể hiện hàng hóa đã được bốc lên tàu 12. Kiểm tra ngày giao hàng II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN: 13. Kiểm tra ngày lập B/L 14. Kiểm tra người ký phát vận đơn 15. Kiểm tra B/L có được ký hậu và ký hậu theo đúng yêu cầu của L/C không 16. Kiểm tra vận đơn có hoàn hảo hay không III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C 1. Tên và địa chỉ người gửi hàng, nhận hàng, thông báo không khớp với các qui định trong L/C 2. Cảng bốc và cảng dỡ không khớp trong qui định của L/C 3. Có sai sót về lỗi chính tả khi mô tả hàng hoá hoặc các thông tin về số lượng ký mã hiệu…bị thiếu hoặc không đồng nhất với các chứng từ khác. III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C 4. Trên B/L không thể hiện các điều kiện đặc biệt như thư tín dụng quy định. 5. B/L được lập bởi đại lý của hãng tàu nhưng người này không nêu rõ khả năng pháp lý của mình 6. Trên B/L không có dòng hàng hoá đã được xếp lên tàu hoặc ghi hàng đã chất lên boong tàu (on deck cargo) thay vì phải ghi hàng đã để trong hầm tàu (on board). III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C 7. B/L xuất trình cho ngân hàng trễ hơn 21 ngày sau ngày lập vận đơn, hoặc xuất trình khi L/C đã hết thời hạn có hiệu lực (trừ trường hợp L/C có quy định khác). 8. Tẩy xoá hoặc ghi bổ sung mà không được đóng dấu sửa của người ký phát. Nếu người bán sửa mà đóng dấu sửa của họ thì cũng bị xem là bất hợp lệ. 9. Xuất trình các loại vận đơn không có giá trị thanh toán trong trường hợp L/C không cho phép như: Để giảm bớt rủi ro khi lập B/L, thì cần chú ý những cách giải quyết tóm tắt trong bảng sau đây: Những rủi ro Giải quyết 1. Ngày tàu đi Ngày tàu đi là ngày thuyền trưởng hay hãng tàu kýB/L. - Ngày tàu đi không được sau ngày giao hàng trễ nhất là nằm trong thời gian hiệu quy định trong L/C. 2. Số lượng B/L - Nếu L/C quy định nộp ít nhất là hai bản “At least two B/L” thì người bán phải nộp 3 bản. - Nếu L/C không nói gì thì nộp 2/3tuỳ theo mức kí quỹ. - Nếu L/C quy định: + 2/3 bản nộp vào ngân hàng thì người bán phải nộp 2 bản chính và một bản copy. + 3/3 bản thì người bán nộp 3 bản chính và 1 bản copy. 3. Hành trình vận chuyển và chuyển tải - L/C không cho phép chuyển tải: + Vận chuyển bằng container: B/L thể hiện việc chuyển tải được chấp nhận miễn là hàng hoá được vận chuyển theo hành trình như được quy định trong L/C. + Vận chyển hàng rời: B/L thể hiện hàng hoá được xếp và dỡ theo cảng quy định trong L/C. - L/C cho phép chuyển tải: ngoài việc thể hiện cảng chuyển tải thì việc vận chuyển phải tuân theo hành trình quy định trong L/C. 4. Số lượng giao hàng - B/L thể hiện việc giao đủ số lượng trên invoice. - L/C không cho phép giao hàng từng phần thì: B/L phải thể hiện việc giao đủ số lượng trên L/C (có dung sai nếu L/C quy định). 5. Loại B/L xuất trình - L/C yêu cầu xuất trình loại B/L thì người bán xuất trình đúng loại B/L. Ví dụ: L/C quy định Ocean B/L nhưng người bán xuất trình Combined B/L là không đúng. - Các B/L không có giá trị thanh toán như: Vận đơn hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L) ,Vận đơn nhận hàng để gửi (Received for shipment B/L) , Vận đơn tập thể…không nên xuất trình. Nếu xuất trình thì phải được quy định trong L/C. 6. Người ký phát B/L * Vận đơn phải do: + Người chyên chở (hãng tàu vận tải) ký sau chữ ký của người chuyên chở thể hiện “As the carier”. - Thuyền trưởng ký “As the Master”. - Đại lý vận tải hãng tàu ký “As agent for the Carrier”. - Đại lý của thuyền trưởng ký “On behalf of Mr…(name). As the matter”. * Trường hợp vận đơn do nhân viên giao nhận lập sẽ bị ngân hàng từ chối. 7. Việc bốc hàng lên tàu được thể hiện trên B/L B/L phải thể hiện “On Board” hoặc “Shipper on Board” và người ký nhận đơn ghi thêm vào ngày tháng (ngày giao hàng), tên tàu, số chuyế, cảng xếp hàng và chữ ký của người chuyên chở. PHẦN 2 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG I. GIỚI THIỆU HỢP ĐỒNG II. NHỮNG SAI SÓT THƯỜNG GẶP TRONG HỢP ĐỒNG III. NHỮNG TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TRONG THỰC TẾ I. GiỚI THIỆU HỢP ĐỒNG Hợp đồng gốc Hợp đồng dịch LEHOA PAPER NOTEBOOK JOINT–STOCK COMPANY Lot 16A, 1st Street, Tan Tao Industrial Zone,Binh Tan district, Hochiminh City, Viet Nam Tel: (84.8)7507531-- Fax: (84.8)877 1027 SALES CONTRACT No 001/L4  Today, on Wed, Jan 11 th , 2006  At Hong Kong Office room 718, 7/F, AIA Tower. New World Centre  We here in consist of:  PARTY A (THE BUYER): JAKKS PACIFIC INC 22619 Pacific Coast Highway, suite 25 Malibu, California 90265  Tel: (84.8)7507531  Fax: (84.8)877 1027  Represented by: Mr Mike Rosales/ Purchasing Department Under the letter attorney of power no: CÔNG TY CỔ PHẦN VỞ LỆ HOA Số 16A, đường số 1, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam Điện thoại: (84.8)7507531 -- Fax: (84.8) 8771027 HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số: 001/L4  Hôm nay, thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2006  Tại trụ sở ở Hồng Kông, phòng 718,7/F, tháp AIA thuộc trung tâm Thế Giới Mới.  Chúng tôi ở đây gồm có: Bên A (Người mua): JAKKS PACIFIC INC. 22619 quốc lộ Pacific Coast, dãy 250 thuộc Malibu, California 90265  Điện thoại: (310)456-7799  Fax: (310)317-8527  Người đại diện: Mr Mike Rosales / Phòng kinh doanh Theo giấy ủy quyền số: PARTY B (THE SELLER): LEHOA PAPER NOTEBOOK JOINT– STOCK COMPANY  Lot 16A, 1st Street, Tan Tao Industrial Zone, Binh Tan district, HCM city, VN  Tel: (84.8)7507531  Fax: (84.8)877 1027  Represented by: Mrs Tran Nguyen Hanh Lam / Director. Vat Tax Code: 0302448246  A/c NO: 14010000040565  Bank : Investment and Development SG Branch VN (BIDV)  Bank Address : 505 Nguyen Trai, 5 District, HCMcity, VN.  After discussion and negotiation the both parties have agreed to sign the contract of selling and buying Sponge Bob notebooks with the following terms and conditions: Bên B (Người bán ): Công ty cổ phần vở Lệ Hoa  Số 16A, đường số 1, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam.  ĐT: (84.8)7507531  Fax: (84.8)877 1027  Người đại diện: Bà Trần Nguyễn Hạnh Lâm / Giám đốc  Mã thuế VAT: 0302448246  Số tài khoản: 14010000040565  Ngân hàng: Đầu tư và phát triển SG chi nhánh Việt Nam (BIDV)  Địa chỉ ngân hàng: 505 Nguyễn Trãi, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh,VN.  Sau khi thảo luận và thương lượng, cả hai bên đồng ý kí vào hợp đồng mua và bán loại vở Sponge Bob với những điều kiện và điều khoản sau: II. ORIGIN AND QUALITY _Origin: Produced by LeHoa Company in VietNam. _Quality: Under the standards of LeHoa manufacturer III. PACKING _ 12 vols are packed into a Display boxes _ 4 display boxes into a carton (including 48 vols) _ The letters in the carton is printed black colour only. II. XUẤT XỨ VÀ CHẤT LƯỢNG _ Xuất xứ: Sản xuất tại công ty Lệ Hoa tại Việt Nam. _ Chất lượng: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất Lệ Hoa. III. BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI _ 12 tập được đóng gói trong một hộp. _ 4 hộp được đóng gói trong một thùng các-tông (Bao gồm 48 tập) _ Chữ trên thùng các-tông được in màu đen. IV. SHIPMENT _ Time of shipment: Within 45 days from the date of opening letter of credit. _ Port of loading: Saigon por _ Notice of shipment: +Ten days before the sailing day of carring vessel to VN, the Buyer shall notify by fax or email to the Seller the following infomations: 1. Name and National of the vessel; 2. Dead Weight Capacity (DWC); 3. ETD, ETA. +Within 2 days after date of B/L, the Seller shall notify by fax or email to the Buyer the following informations: 1. Name of vessel 2. B/L number 3.Commodity, Quantity and Quality of goods. IV. GIAO HÀNG _ Thời gian giao hàng: 45 ngày kể từ ngày mở thư tín dụng. _ Cảng bốc: cảng Sài Gòn _ Chú ý trong giao hàng: + 10 ngày trước ngày tàu chở hàng đến Việt Nam, người mua sẽ thông báo bằng Fax/Email tới người bán với những thông tin sau: 1.Tên và quốc tịch của tàu chở hàng. 2.Trọng tải tịnh của tàu. 3.Ngày dự kiến tàu đi,tàu đến. +Trong vòng 2 ngày kể từ ngày trong vận đơn, người bán sẽ thông báo bằng Fax/Email tới người mua với những thông tin sau: 1.Tên tàu 2.Số liệu vận đơn 3.Tên hàng, số lượng và chất lượng của hàng V. PAYMENT: By T.T.R through Seller’s account _Beneficiary: LEHOA PAPER NOTEBOOK JOINT–STOCK COMPANY _Account no: 14010000040565 _Bank : Investment and Development SG Branch VN (BIDV) _Bank Address : 505 Nguyen Trai, 5 District,HCMcity,VN. _ 30% of contract value pay at sign when signing the contract, other 30% pay when shipment is settle at Sgon port, the other 40% pay at sign when deliver estate at Los Angeless port or Long Beach Port. _Payment documents: 1.Signed Commercial Invoice Issued by the Seller in triplicate 2.Receipts out of bond 3.Legal procedures V. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Bằng phương thức T.T.R thông qua tài khoản của người bán _ Người hưởng lợi: Công ty cổ phần vở Lệ Hoa _ Số tài khoản: 14010000040565 _ Ngân hàng: Đầu tư và phát triển SG chi nhánh Việt Nam (BIDV) _ Trả ngay 30% giá trị khi kí hợp đồng, trả 30% khi tàu cập cảng Sài Gòn, trả ngay 40% khi hàng đến cảng Los Angeless hoặc cảng Long Beach. _ Chứng từ thanh toán: 1. Hợp đồng thương mại đã kí được phát hành bởi người bán gồm 3 bản 2.Hóa đơn xuất hàng 3.Giấy phép đăng kí kinh doanh VI. FORCE MAJEURE Neither the Seller nor Buyer is responsible for any delay or cancellation of shipment and/or delivery due to force majeure, such as: strikes, fire, floods, war, riots, embagoes, earthquakes, including but not limited to act of God, restriction or any condition beyond the Seller’s control. Force majeure circimstances must be notified by each party to other within 10 days by writing with a certificate of force majeure issued by Government authority. Beyond this time, force majeure circimstances Shall not be taken into consideration. VI. ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN Cả người bán và người mua không phải chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay hủy bỏ giao hàng và/ hoặc lệ phí vận chuyển với những hoàn cảnh khách quan như: bãi công, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, bạo loạn, lệnh cấm vận, động đất, sự hạn chế hay bất kỳ điều kiện nào vượt quá tầm kiểm soát của người bán. Những trường hợp khách quan phải được thông báo bởi cả hai bên trong vòng 10 ngày với giấy chứng nhận trường hợp bất khả kháng dược chứng nhận bởi Chính phủ. Quá thời gian này,tất cả những tình huống bất khả kháng sẽ không có giá trị. VII. CLAIM The Buyer has the right to make claim to the Seller for Quantity, Quality by the written form according as manufacturer’s standard within 20 days after receipt the goods. Claim will be settled within 45 days from the days of receipt of the claim. VII. KHIẾU NẠI Người mua có quyền đòi người bán bồi thường về số lượng,chất lượng bằng văn bản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong vòng 20 ngày sau khi nhận hàng hóa. Khiếu nại sẽ được giải quyết trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận khiếu nại. VIII. ARBITRATION In the execution course of this contract, all dispute not reaching at amicable agreement shall be settle by the VIAC at the Chamber of Commerce & Industry of Vietnam, Ho Chi Minh City Branch, under the rules of The Commercial Law of The Socialist Republic of Vietnam Whose awards shall be final and binding both parties. Arbitrtion fees and other related charges shall be borne by the losing party, unless otherwise agreed. VIII. TRỌNG TÀI Trong khi thực hiện hợp đồng, mọi tranh cãi mà không đạt được thỏa thuận sẽ được giải quyết bởi trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam tại phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam, chi nhánh thành phố HCM, theo bộ luật Thương Mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Phán quyết của trọng tài là chung cuộc đối với cả hai bên. Chi phí trọng tài và các chi phí có liên qua khác do bên thua kiện chịu, trừ khi đạt được thỏa thuận khác. IX. PENALTY _ To cancellation of contract: Cancellation of this contract is not acceptable. If the Seller or the Buyer wants to cancel the contract, 6% of total contract value will be charged as penalty to the other party. _ To delay shipment/ delay payment: In case delay shipment/ delay payment happens, the penalty for delay interest will be based on annual rate 12%. IX. HÌNH PHẠT _ Hủy hợp đồng: Việc hủy bỏ hợp đồng là không được chấp nhận, Nếu người bán hay người mua muốn hủy bỏ hợp đồng thì phải bồi thường cho bên kia 6% tổng giá trị của hợp đồng. _ Giao hàng chậm / Thanh toán chậm: Trường hợp giao hàng chậm / thanh toán chậm xảy ra thì mức bồi thường thiệt hại là 12%/năm. X. GENERAL CONDITION: _ By signing this contract previous correspondences and negotiations connected here with shall be null and void. _ This contract is made in Ho Chi Minh city, Vietnam, in 04 English original and 02 Vietanm original, 03 for each party of equal value. This contract comes into effects from signing date, any amendment and addition clause to these condition shall be valid if made in written form by telex or fax and confirmed by both parties. X. ĐIỀU KIỆN CHUNG _ Khi đã kí vào hợp đồng, mối quan hệ thư từ trước đó và những quan hệ thương lượng kèm theo sẽ không có giá trị pháp lý. _ Hợp đồng này được kí tại thành phố HCM – Việt Nam, gồm 4 bản gốc tiếng Anh và hai bản gốc Việt Nam, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị như nhau. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày kí kết, bất cứ sự sửa đổi hay bổ sung vào những điều kiện trước đó sẽ chỉ có giá trị pháp lí khi thực hiện bằng văn bản, được gửi bằng điện tín hay fax và có sự chấp nhận của cả hai bên. II. NHỮNG SAI SÓT HAY GẶP TRONG HỢP ĐỒNG  Luật sử dụng trong hợp đồng  Chất lượng hàng hóa  Giá cả  Thanh toán  Bao bì  Nhiệm vụ người mua  Tranh chấp trong quyền sở hữu FOR THE SELLER LEHOA corp FOR THE BUYER JAKKS PACIFIC INC III. NHỮNG TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TRONG THỰC TẾ TC1: Do không thực hiện theo hợp đồng, khi xảy ra khiếu nại quyền lợi không được bảo đảm . Một công ty thép Thanh Long đã kí kết hợp đồng với công ty Trung Quốc Xin Xin Trading Development mua một lô hàng thép cây kí hiệu Q235 . Theo điều 8 trong hợp đồng quy định khi chất lượng hàng hóa không phù hợp với hợp đồng , người mua có quyền khiếu nại người bán thông qua biên bản giám định của SGS và thông báo cho người bán trong vòng 40 ngày Ngày 18/6 sau khi nhận hàng, do nhận thấy chất lượng hàng hóa không phù hợp quy định hợp đồng, bên mua đã có biên bản thông báo cho người bán , và bên bán đã có biên bản gửi cho bên mua và hải quan thừa nhận “ có vấn đề nghiêm trọng ”, “ hàng không phù hợp với yêu cầu xuất khẩu và sẽ nhanh chóng khắc phục”. Nhưng cho đến nay vẫn chưa giải quyết. Bên mua đã khiếu kiện ra VICA về trách nhiệm người bán trong việc vi phạm hợp đồng, bên bán không đồng ý vì người mua đã không thực hiện theo hợp đồng la có biên bản của SGS . TC2 : Do không ghi cụ thể trong hợp đồng Doanh nghiệp Việt Nam nhập lô hàng hải sản từ Trung Quốc Trong hợp đồng quy định thanh toán tiền hàng sau khi nhận được hàng và khi hai bên nhận được giấy chứng nhận chất lượng từ công ty chứng nhận chất lượng. Sau khi nhận hàng xem xét hàng thì người mua nhận thấy hàng chất lượng kém không phù hợp , tỉ lệ phế phẩm trong hàng quá lớn . Phía mua đã có văn bản báo cho bên bán , nhưng không co báo cáo trả lời, sau khi nhận được giấy chứng nhận của công ty kiểm tra chất lượng thì đồng thời nhận giấy báo đòi nợ từ người bán. Trong trường hợp này người bán không vi phạm hợp đồng, vì trong hợp đồng không quy định chất lượng được kiểm chứng phải như thế nào , chỉ quy định khi nhận được giấy chứng nhận thì phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho người bán TC3 : Tranh chấp không ngờ tới Công ty du lịch Bình Định kí kết hợp đồng mua bán với công ty CNR Trading Co .ltd ( Hàn Quốc ) mua một lô hàng gồm 4 đầu kéo đã qua sử dụng , theo điều kiện CIF . Sau khi thanh toán và nhận bộ chứng từ bao gồm vận tải đường biển trong đó có chứng nhận “ đã thanh toán ”. Khi nhận hàng thi bên vận chuyển không đồng ý giao hàng cho bên mua với lý do người gửi hàng đã thiếu nợ tiền vận chuyển 2 vận đơn, trong đó có một vận đơn thuộc về công ty du lịch Bình Định. Công ty vận chuyển yêu cầu người mua muốn nhận hàng phải thanh toán số tiền đã thiếu trên .Do bị giữ hàng mà bên mua đã bị thiệt hại hơn 10000 USD. Căn cứ vào Bộ luật Hàng hải Việt Nam, căn cứ vào các quy định của hợp đồng, Bộ luật Dân sự Việt Nam, Tập quán Thương mại quốc tế, trong trường hợp này hãng tàu đã vi phạm vì các lý do sau: - Ngay khi nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà xuất khẩu để đổi lấy bộ chứng từ thì số hàng hóa này đã thuộc quyền sở hữu của nhà nhập khẩu. - Tại Điều 81 Bộ luật Hàng hải Việt Nam quy định: "Vận đơn gốc là chứng từ có giá trị dùng để định đoạt và nhận hàng". Như vậy, một khi nhà nhập khẩu - ở đây là CTDL Bình Định sở hữu duy nhất vận đơn gốc thì duy nhất chỉ có chủ thể này có quyền định đoạt hàng hóa ghi trên vận đơn này. - Hợp đồng đã quy định: Hàng được giao theo điều kiện C.I.F. Như vậy, theo Quy định của Incoterms 2000, người bán có trách nhiệm thuê tàu và thanh toán cước phí vận chuyển cho toàn bộ lô hàng. Chỉ có như thế hàng mới được chủ tàu vận chuyển, nếu người bán không thanh toán cước phí liệu chủ tàu có vận chuyển? Với chức năng và nhiệm vụ của một đại lý tàu biển thì Công ty CPTMVT OST nên biết ai phải có trách nhiệm thanh toán với hãng tàu theo hợp đồng và các thông lệ quốc tế. Nếu các bên không thương lượng được, vụ việc phải đưa ra trọng tài hoặc tòa án giải quyết thì đây sẽ là một vụ việc khá mới mẻ và phức tạp. Các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào các hợp đồng ngoại thương nên cảnh giác để tránh rơi vào trường hợp rắc rối như thế này. PHẦN III: MỘT SỐ CHỨNG TỪ KHÁC NHÓM BỘ CHỨNG TỪ _ 47TM  1Đặng Vũ Anh  2Hoàng Tùng Bách  3Nguyễn Thị Bích Hạnh  4Nguyễn Thị Thuý Hằng  5Trần Lê Hiếu  6Bùi Huy Hiệu  7Bùi Đức Huy  8Lương Việt Lam  9Phạm Thị Thùy Linh  10Nguyễn Thị Ngoãn  11Phạm Minh Ngọc  12Trần Thị Nhị  13Cao Văn Sinh  14Đào Xuân Tiến  15Vũ Việt Tiệp  16Nguyễn Thị Thùy Trang  17Lưu Minh Trọng  18Nguyễn Thị Liên Vy  19Nguyễn Thị Bích Vân  20Lê Trọng Hà  21Hồ Việt Cường  22Vũ Văn Hiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbct_2007_0053.pdf
Tài liệu liên quan