Bài tập thuế và quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi cpa 2015

BÀI 21 (TIẾP) - Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ. - Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 350 trđ. - Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360 trđ. - Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ. 3. Các khoản thu nhập khác - Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420 trđ. - Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ. - Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 trđ.

pdf71 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập thuế và quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi cpa 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 47 BÀI 11 Tại một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng tính thuế có tình hình sau:  Tiêu thụ trong nước 50 xe ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán đã có thuế GTGT: 495 trđ/chiếc.  Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680 trđ/chiếc.  Bán cho một doanh nghiệp chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá bán chưa thuế GTGT: 600 trđ/chiếc.  Mua một số phụ tùng ô tô từ một doanh nghiệp sản xuất với giá mua đã có thuế GTGT ghi trên hóa đơn: 1.320 trđ.  Nhập khẩu phụ tùng ô tô, giá CIF: 2.000 trđ. Thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu: 260 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 48 Bµi 11 (tiÕp)  Tổng số thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác tập hợp trên các hóa đơn GTGT là: 110 trđ. Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng:  Thuế suất thuế TTĐB của loại xe ô tô 5 và 7 chỗ mà doanh nghiệp sản xuất đều là 50%. Thuế suất thuế GTGT: 10%.  Hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt đúng quy định của PL. Ô tô xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định.  Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều là hóa đơn hợp pháp. 25Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 12 (C. 2012)  Nhà máy rượu Hà Nội trong tháng 9/2012 có tình hình sau: - Nhập khẩu 7.500 lít rượu vang loại 11,5 độ về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu đã quy đổi là 120.000 đồng/lít. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về kho của nhà máy đã trả cho đơn vị vận tải nộp thuế theo phương pháp trực tiếp với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng là 100 trđ. Nhà máy đã dùng toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để đóng được 10.000 chai rượu. Trong tháng, nhà máy đã xuất bán được 4.500 chai với giá bán chưa thuế GTGT 205.000đ/chai. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 49 BÀI 12 - Sản xuất và bán cho doanh nghiệp trong khu chế xuất 1.200 chai rượu vodka với giá bán chưa thuế GTGT là 150.000 đ/chai. - Xuất giao 6.000 chai rượu vodka do nhà máy sản xuất ra cho các đại lý bán đúng giá trên địa bàn Hà Nội với giá bán chưa có thuế GTGT là 261.000đ/chai. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 3.000 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là 261.000đ/chai. Yêu cầu: Hãy chỉ rõ cách xác định và tính số thuế TTĐB, thuế GTGT mà nhà máy rượu Hà Nội phải kê khai và nộp trong tháng có liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 50 26Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 12 - Thuế suất thuế nhập khẩu rượu vang là 80%; - Thuế suất thuế TTĐB rượu vang: 25%; rượu vodka 45%. Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm trên: 10%; - Tổng số thuế GTGT đầu vào khác tập hợp trên hóa đơn mua vào trong tháng là 55 trđ, trong đó có 10 trđ là thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn mua vào tháng 3/2012. Hàng hóa mua vào, bán ra đều có đủ hóa đơn GTGT hợp pháp và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà máy đã nộp đủ thuế ở khâu NK. Hàng xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nhà máy đã sử dụng hóa đơn GTGT khi xuất hàng cho các đại lý. - Nhà máy không thuộc diện miễn, giảm, gia hạn thuế GTGT. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 51 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 52 BÀI 13 Một DN sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng có tình hình sau:  Gia công cho doanh nghiệp B ở trong nước 4.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công đã có thuế GTGT và thuế TTĐB là 74.000 đồng/cây. Doanh nghiệp B đã nhận đủ hàng.  Sản xuất và bán ra 20.000 cây thuốc lá, trong đó: 10.000 cây xuất khẩu với giá FOB là 100.000 đồng/cây; 4.000 cây bán cho công ty thương mại để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài với giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 95.000 đồng/cây; 6.000 cây bán trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 132.000 đồng/cây. 27Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 53 Bµi 13  Bán cho doanh nghiệp C 10 tấn thuốc lá sợi, giá bán đã có thuế GTGT 330 trđ/tấn. Yêu cầu: a) Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết rằng:  Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%; Thuế suất thuế GTGT của các hoạt động trên đều là 10%.  Thuốc lá sản xuất, gia công và bán ra là cùng loại. Cơ sở đưa gia công không thông báo giá bán cho cơ sở nhận gia công.  Hàng xuất khẩu và bán cho công ty thương mại đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 54 Bµi 13 (tiÕp)  Hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều có hóa đơn hợp pháp.  Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 60 triệu đồng. b) Giả sử số thuốc lá xuất khẩu không thanh toán qua ngân hàng. Hãy đưa ra các giả định cần thiết để xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB trong trường hợp này và so sánh kết quả với trường hợp (a). 28Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 55 BÀI 14 Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có tài liệu sau:  Doanh thu chưa thuế GTGT của hoạt động kinh doanh sân golf như sau: • Phí hội viên: 2.000 trđ, trong đó: tiền thuê xe (buggy): 100 trđ, thuê người giúp việc (caddy): 200 trđ. • Phí chơi golf hàng ngày: 400 trđ, trong đó, tiền thuê người giúp việc (caddy): 40 trđ. • Doanh thu dịch vụ ăn uống trong sân golf: 360 trđ. • Doanh thu cho thuê phòng nghỉ tại sân golf: 240 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 56 Bµi 14 (TiÕp)  Doanh thu cho thuê phòng hát karaoke chưa thuế GTGT: 260 trđ. Doanh thu bán bánh kẹo, hoa quả trong phòng hát karaoke chưa thuế GTGT: 130 trđ.  Doanh thu bán bia trong phòng hát karaoke chưa thuế GTGT: 260 trđ.  Doanh thu bán vé xem đua ngựa đã có thuế GTGT: 440 trđ.  Doanh thu bán vé đặt cược đua ngựa đã có thuế GTGT: 965 trđ.  Tiền trả thưởng cho khách thắng cược đua ngựa: 250 trđ. 29Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 57 Bµi 14 (TiÕp) Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:  Thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh golf là 20%; của các dịch vụ còn lại đều là 30%.  Thuế suất thuế GTGT là 10%.  Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp được lập đúng quy định của pháp luật.  Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng tính thuế là: 40 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 58 BÀI 15 Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng tính thuế có tình hình sau:  Tiêu thụ trong nước 100.000 cây thuốc lá, giá bán chưa thuế GTGT: 138.600đ/cây.  Thuê một doanh nghiệp khác gia công 50.000 cây thuốc lá. Đã nhận đủ số thuốc lá giao gia công và trả tiền công gia công (bao gồm cả thuế TTĐB) cho bên nhận gia công theo đơn giá chưa thuế GTGT 55.500đ/cây. Bên nhận gia công đã kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo giá chưa thuế GTGT 115.500đ/cây. Trong tháng, doanh nghiệp đã tiêu thụ toàn bộ số hàng này với giá bán đã có thuế GTGT: 159.720đ/cây. 30Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 59 Bµi 15 (tiÕp)  Xuất khẩu 40.000 cây thuốc lá, giá FOB: 100.000đ/cây.  Bán cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài 30.000 cây thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT: 95.000đ/cây.  Mua một chiếc ô tô 5 chỗ ngồi để làm phương tiện đi lại cho Ban Giám đốc, giá mua chưa thuế GTGT: 3 tỷ đồng.  Mua một số nguyên liệu phục vụ sản xuất từ một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá thanh toán trên hóa đơn: 40 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 60 Bµi 15 (tiÕp) Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB và GTGT cơ sở sản xuất này phải nộp trong tháng tính thuế. Biết rằng:  Thuế suất thuế TTĐB: 65%; Thuế suất thuế GTGT: 10%.  Hàng hoá mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hoá đơn hợp pháp.  Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết tháng trước chuyển sang: 50 trđ. Thuế GTGT đầu vào khác được khấu trừ: 30 trđ. 31Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 61 4. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TTĐB VỚI GIẢ ĐỊNH ĐẶC BIỆT VỀ GIÁ TÍNH THUẾ 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 62 BÀI 16 Một DN sản xuất rượu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:  Tiêu thụ trong nước 10.000 chai rượu, giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT: 60.000 đồng/chai.  Xuất khẩu 5.000 chai rượu, giá FOB 70.000 đồng/chai.  Mua men rượu từ một cơ sở sản xuất trong nước với giá đã có thuế GTGT: 165 trđ.  Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác phục vụ sản xuất, kinh doanh trong tháng là 12 trđ. 32Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 63 BÀI 16 (tiếp) Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB phải nộp, biết rằng: - Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng theo quy định của PL và có hoá đơn hợp pháp. - Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 25%. - Thuế suất thuế GTGT 10%. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 64 5. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TTĐB VÀ THUẾ GTGT VỚI YÊU CẦU CỤ THỂ 33Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 65 BÀI 17 Một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng 4/2015 có tình hình sau:  Tiêu thụ trong nước 10 chiếc xe ô tô 5 chỗ ngồi loại có dung tích 1.800cc, giá bán chưa thuế GTGT: 580 trđ/chiếc.  Tiêu thụ trong nước 20 chiếc xe ô tô 15 chỗ ngồi, giá bán chưa thuế GTGT: 780 trđ/chiếc.  Bán cho một bệnh viện 2 chiếc xe thiết kế chuyên dùng làm xe cứu thương loại chở được 12 người, giá bán đã có thuế GTGT: 715 trđ/chiếc.  Mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh theo giá đã có thuế GTGT: 4.400 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 66 BÀI 17 (tiếp) Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp có liên quan đến tình hình trên (Phải xác định riêng từng yếu tố của căn cứ tính thuế, không được tính tắt). Biết rằng: - HHDV mua vào với tổng giá thanh toán từng lần từ 20 trđ trở lên đều thanh toán không dùng tiền mặt. Riêng xăng xe được mua từ nhiều cửa hàng khác nhau của một DN kinh doanh xăng dầu với mỗi lần mua không quá 20 trđ nên thanh toán bằng tiền mặt nhưng do DN có nhiều xe mua ở những cửa hàng khác nhau nên tổng số tiền mua một ngày vượt ngưỡng 20 trđ. Tổng giá thanh toán của số tiền mua xăng trong trường hợp này là 220 trđ. 34Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 67 BÀI 17 (tiếp) - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Thuế suất thuế TTĐB đối với xe 5 chỗ ngồi là 45%, đối với xe từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi là 30%. - Thuế suất thuế GTGT của ô tô và các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều là 10%. - Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đều là hóa đơn hợp pháp. Hóa đơn mua xăng của DN kinh doanh xăng dầu có ghi rõ tên của cửa hàng theo số quy định của DN. - Hóa đơn bán hàng lập đúng quy định của PL. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 68 6. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN VỚI KIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XUÔI 35Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 69 BÀI 18 Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong năm tính thuế 2014 có tài liệu sau:  Doanh thu tính thuế: 400 tỷ đồng.  Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm: - Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao trong thời gian 12 tháng dừng hoạt động để sửa chữa của TSCĐ là: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng. - Giá mua của hàng bán ra: 260 tỷ đồng, trong đó, chi phí HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng: 5 tỷ đồng. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 70 Bµi 18 (tiÕp) - Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 20 tỷ đồng. - Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ. - Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. Công ty đã nộp 4 tỷ. Còn nợ BHXH 1,04 tỷ đồng. - Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động theo quy định tại hợp đồng lao động: 1,2 tỷ đồng. - Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800 trđ; phạt khai thiếu thuế: 200 trđ. - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, hội họp...: 14 tỷ đồng. 36Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 71 Bµi 18 (tiÕp) - Các chi phí được trừ khác: 2 tỷ đồng.  TNCT khác: Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 900 trđ. Yêu cầu: 1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:  Thuế suất thuế TNDN: 22%.  Các khoản chi phí của doanh nghiệp đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL. Các hồ sơ phải nộp cho cơ quan thuế đều được nộp đúng thời hạn quy định. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 72 Bµi 18 (tiÕp)  Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp luật.  Doanh nghiệp có 200 người lao động. 2. Giả sử số tiền lương đã trả người lao động khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 22 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn lại là do DN trích lập dự phòng quỹ lương ở mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 37Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 73 Bµi 18 (tiÕp) 3. Giả sử trong năm 2013, công ty trích lập quỹ lương dự phòng là 500 trđ nhưng đến hết ngày 30/6/2014, công ty mới sử dụng để chi trả tiền lương còn nợ người lao động của năm 2013 là 300 trđ. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 74 7. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN KIỂU CHI PHÍ NGƯỢC 38Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 75 BÀI 19 Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong năm 2014 có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng): 1)Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000 2)Tổng chi phí công ty kê khai chưa bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách: 90.000. Trong đó:  Chi ủng hộ Hội Phụ nữ địa phương tổ chức đại hội: 200  Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ phần tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 76 Bµi 19  Chi hỗ trợ Công đoàn của công ty ABC tổ chức phong trào thi đua: 300  Chi phụ cấp công tác phí cho nhân viên: 500  Chi đầu tư xây dựng một khu nhà kho chứa sản phẩm: 300  Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên: 400  Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của PL. 3) Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 15.000; trong đó, chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá: 400, chi hoa hồng môi giới: 200. 39Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 77 Bµi 19 (tiÕp) 4)Thu nhập chịu thuế khác:  Chuyển nhượng bất động sản: - 400 (lỗ).  Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại quốc gia M: 2.400. Yêu cầu: Tính thuế TNDN doanh nghiệp này phải nộp tại Việt Nam trong năm tính thuế và giải thích cách tính. Biết rằng:  Quốc gia M chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. Thu nhập nói trên là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập công ty tại quốc gia này với thuế suất 20%. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 78 Bµi 19 (tiÕp)  Khoản chi phụ cấp công tác phí nói trên được tính gấp 2,5 lần phụ cấp công tác phí đối với cán bộ, công chức.  Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Riêng khoản tiền thưởng hoàn thành kế hoạch được quy định trong hợp đồng nhưng không ghi rõ mức và điều kiện hưởng. Các văn bản khác của doanh nghiệp cũng không thể hiện điều này.  Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp này là 22%. Doanh nghiệp không thuộc diện được ưu đãi thuế TNDN./. 40Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 79 BÀI 20 Tại một công ty TNHH trong năm tính thuế 2014 có tình hình sau (Đơn vị tiền: triệu đồng): 1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000 2) Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000; trong đó:  Chi phí vật tư 10.000; trong đó, phần bị tổn thất do thiên tai đã xác định được trách nhiệm bồi thường: 400, không xác định được trách nhiệm bồi thường: 100.  Thuế TNDN nộp thay cho một nhà thầu nước ngoài: 60.  Chi phí khấu hao một bể chứa nước sạch do công ty đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 160. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 80 Bµi 20 (tiÕp)  Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động: 10.500. Tiền lương đã trả tính đến 31/3/2015: 9.600.  Chi phí thuê cửa hàng trả trước 2 năm theo giá chưa thuế GTGT: 800.  Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh vay của NHTM với lãi suất 10%/năm: 600.  Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động: 900 Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:  Tất cả các khoản thu chi của công ty đều có hoá đơn và chứng từ hợp pháp. 41Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 81 Bµi 20 (tiÕp)  Các khoản chi đều thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.  Công ty có trích lập dự phòng quỹ lương theo chế độ quy định.  Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 4 tỷ đồng.  Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài ký theo giá đã bao gồm thuế, thuế nhà thầu do bên nước ngoài chịu.  Trong năm công ty được hoàn một khoản thuế nhập khẩu đã nộp của năm tính thuế trước: 200.  Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là 22%.  Công ty không được ưu đãi thuế TNDN./. BÀI 21 ABB là công ty cổ phần hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế 2014 như sau: 1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 24.000 trđ. 2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 21.000 trđ, trong đó: - Chi đầu tư xây dựng nhà để xe cho công nhân: 140 trđ. - Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong công ty với lãi suất 15%/năm: 1.500 trđ. - Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 82 42Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 21 (TIẾP) - Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ. - Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 350 trđ. - Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360 trđ. - Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ. 3. Các khoản thu nhập khác - Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420 trđ. - Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ. - Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 83 BÀI 21 (TIẾP) - Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400 trđ. - Thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài (nước này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam) theo thuế suất 15% là 850 trđ. - Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: 2.000 trđ. Tổng chi phí của hoạt động chuyển nhượng BĐS: 1.800 trđ. Yêu cầu: 1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2014. Biết rằng: 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 84 43Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 21 (TIẾP) - Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 của công ty là 20 tỷ đồng; - Các khoản chi của công ty đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật; - Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ; - Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; - Công ty có 50 nhân viên; - Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 9%/năm. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 85 BÀI 21 (TIẾP) 2. Giả sử tổng chi phí của hoạt động chuyển nhượng BĐS là 2.200 trđ. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN của doanh nghiệp này năm 2014. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 86 44Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 22 (L. 2014) Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2014 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng): 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT: 80.000 2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 60.000, trong đó: - Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động: 3.000 - Chi trang phục bằng tiền: 240 - Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện Bạch Mai: 180 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 87 BÀI 22 (tiếp) - Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 25 - Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800 - Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 - Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện xác định chi phí được trừ. 3. Thu nhập khác - Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100 - Thu nhập từ hợp đồng SXKD ở nước ngoài là 480. Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 88 45Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 22 (tiếp) 4. Lỗ năm trước chuyển sang: 40 Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm 2014, biết rằng: - Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000 - Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2014, doanh nghiệp còn nợ lương người lao động 500. Doanh nghiệp có trích lập quy dự phòng tiền lương tối đa theo quy định. - Doanh nghiệp có 40 người lao động. - Thuế suất thuế TNDN: 22%. - Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 89 BÀI 23 (L. 2012 – điều chỉnh)  Thông tin: Công ty cổ phần Liêm Chính là doanh nghiệp sản xuất hoạt động tại Hà Nội và có lãi liên tục từ năm 2006 đến nay. Trong hồ sơ quyết toán thuế năm 2014, công ty tự khai: 1) Doanh thu: 181.000 trđ. 2) Tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 176.000 trđ. Trong đó có một số khoản chi sau đây: 1.Trích khấu hao TSCĐ, số tiền đã tính vào chi phí: 33.000 trđ. 2.Toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa đang trên đường, bị tổn thất do thiên tai, bất khả kháng (đã hạch toán chi phí trong kỳ) số tiền 6.550 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 90 46Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 23 (tiếp) 3.Tổng số chi về trang phục cho nhân viên bằng tiền mặt: 2.800 trđ. 4. Chi ủng hộ các trường phổ thông và chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục trên địa bàn, tổng số tiền: 1.250 trđ (có đủ hồ sơ, biên bản xác nhận). 5. Chi tài trợ cho các cơ quan đoàn thể tại địa phương do có mối quan hệ công tác, số tiền: 850 trđ (có đủ phiếu thu của đơn vị nhận tiền). 6.Tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, số tiền 1.020 trđ (Có đủ hồ sơ, biên bản). 7. Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, trả cho khách hàng: 330 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 91 BÀI 23 (tiếp) 8. Tổng số chi về quảng cáo, giao dịch, tiếp khách (Các khoản chi thuộc danh mục bị khống chế tối đa), số tiền 16.600 trđ. Yêu cầu: a) Rà soát tất cả các khoản chi để chỉ rõ trong từng khoản chi có được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT, khoản nào cần tính lại và số liệu cụ thể được loại trừ. b) Xác định mức khống chế tối đa được trừ đối với chi phí quảng cáo và tổng chi phí được trừ theo quy định hiện hành. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 92 47Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 23 (tiếp) c)Tính thuế TNDN năm 2014 mà công ty Liêm Chính phải nộp theo quy định của pháp luật (thuế suất 22%). Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ bình quân trong năm là 150.000 trđ; tỷ lệ khấu hao bình quân (phương pháp đường thẳng) theo quy định hiện hành là 10%. - Tổng số lao động của công ty trong năm là 340 người. - Tổn thất do thiên tai đã được doanh nghiệp bảo hiểm và các đối tượng có liên quan chấp nhận bồi thường: 4.550 trđ. - Các khoản chi khác thực tế có phát sinh nhưng không được đề cập trong đầu bài được coi là hợp pháp. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 93 BÀI 23 (tiếp) - Công ty không trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; không được ưu đãi thuế. - Số liệu về doanh thu, thu nhập khác và các nội dung liên quan giả định là chính xác. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 94 48Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 24 Tại một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế 2014 có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng): 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 30.000 2. Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý trong mục 3 dưới đây): 26.000. Trong đó:  Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200  Thưởng nhân ngày thành lập doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp: 100 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 95 BÀI 24 (tiếp)  Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200  Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho kỹ sư trong doanh nghiệp: 120  Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300  Thuế TNCN đã nộp (Hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế TNCN): 50; Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ: 250  Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 96 49Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 24 (tiếp) 3. Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:  Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập doanh nghiệp không được ghi trong hợp đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính của doanh nghiệp.  Khoản chi thưởng sáng kiến có quyết định khen thưởng của Giám đốc doanh nghiệp nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 97 BÀI 24 (tiếp) 4. Các khoản thu nhập khác:  Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)  Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12 Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2014. Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở mức 22% và các thành viên đã góp đủ vốn điều lệ. 2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp 4 quý năm 2014 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày 31/3/2015. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp này. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 98 50Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 99 8. DẠNG BÀI TÍNH BỔ SUNG THUẾ TNDN SO VỚI SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐÃ KÊ KHAI 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 100 BÀI 25 Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí và khai thác khoáng sản trong năm 2014 có các số liệu sau: (Đơn vị tiền: triệu đồng) 1. Thuế TNDN phải nộp theo tài liệu kê khai quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp: 2.800 2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế đã được doanh nghiệp chấp nhận:  Trong thu nhập chịu thuế khác mà doanh nghiệp kê khai chưa có khoản thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã nhận được trong năm: 100  Số lỗ của hoạt động chuyển nhượng dự án khai thác khoáng sản đã bù trừ vào lãi của hoạt động sản xuất sản phẩm cơ khí là 60 51Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 101 BÀI 25 (tiếp)  Lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS năm 2013 đã chuyển sang để bù trừ với lãi của hoạt động SXKD năm 2014: 120  Trong tổng chi phí được trừ đã kê khai có một số khoản chi phí sau: • Chi nộp thuế TNCN cho người lao động (theo hợp đồng lao động là lương đã bao gồm thuế): 150. • Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100. • Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 • Chi phí cho phần vật tư bị hỏng do quá trình sinh hóa tự nhiên: 40 Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm 2014, biết rằng: 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 102 BÀI 25 (tiếp) • Không có khoản nợ phải thu quá hạn nào tại thời điểm khóa sổ kế toán. Số dư trên tài khoản 139 tại trước thời điểm tiến hành khóa sổ kế toán năm: 80. • Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ theo quy định của pháp luật. • Thuế suất thuế TNDN 22%. • Doanh nghiệp không thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế. 52Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 103 9. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ NHÀ THẦU 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 104 BÀI 26  Công ty VVF ký hợp đồng thuê một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam đào tạo nhân viên cho công ty. Địa điểm đào tạo ở Việt Nam. Theo hợp đồng, công ty VVF phải trả cho bên nước ngoài số tiền đã bao gồm thuế TNDN nhà thầu theo luật của Việt Nam là 950.000 USD.  Yêu cầu: 1. Xác định thuế TNDN mà công ty VVF phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài. Biết rằng, tỷ lệ thuế TNDN đối với dịch vụ đào tạo: 5%; tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng. 53Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 105 BÀI 26 (tiếp) 2. Giả sử theo hợp đồng số tiền phải trả cho công ty nước ngoài nói trên là số tiền phải trả sau thuế, toàn bộ thuế TNDN do bên Việt Nam chịu. Hãy xác định lại số thuế TNDN mà công ty VVF phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 106 Bµi 27  Công ty FTT ký hợp đồng thuê một doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam thực hiện quảng cáo tại Việt Nam với số tiền là 931.000 USD. Theo hợp đồng toàn bộ thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu do bên Việt Nam chịu.  Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà công ty FTT phải khấu trừ và nộp thay cho cty nước ngoài. Biết rằng: - Tỷ lệ thuế GTGT đối với hoạt động trên: 5%. - Tỷ lệ thuế TNDN: 2%. - Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng. 54Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 107 BÀI 27 (tiếp) 2. Giả sử quảng cáo được thực hiện ở nước ngoài thì có phải nộp thuế nhà thầu không? 3. Giả sử quảng cáo được thực hiện trên internet thì có phải nộp thuế nhà thầu không? 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 108 BÀI 28  Một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn sử dụng. Giá CIF của máy móc thiết bị là 1 triệu USD. Giá trị phần dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn sử dụng là 200.000 USD. Theo hợp đồng, toàn bộ thuế nhà thầu bên nước ngoài chịu; bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay. Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà bên Việt Nam phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài. Biết rằng: • Tỷ lệ thuế GTGT đối với dịch vụ: 5%. 55Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 109 BÀI 28 (tiếp) • Tỷ lệ thuế TNDN đối với cung cấp hàng hoá: 1%; đối với dịch vụ nói trên: 2%. • Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng. 2. Giả sử hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hoá và dịch vụ, hãy xác định lại thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu nước ngoài. Biết rằng, tỷ lệ thuế GTGT áp dụng cho các hàng hoá, dịch vụ khác là 3%. 3. Giả sử theo hợp đồng, bên nước ngoài không cung cấp dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và sử dụng, chỉ có dịch vụ bảo hành sản phẩm. Hãy xác định lại nghĩa vụ thuế nhà thầu. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 110 BÀI 29  Một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam ký hợp đồng xây dựng một nhà máy giấy ở Việt Nam (Có bao thầu nguyên vật liệu). Giá trị hợp đồng là 100 triệu USD (Thuế do bên nước ngoài chịu). Theo hợp đồng, công ty nước ngoài sẽ giao bớt một phần giá trị xây lắp cho một nhà thầu Việt Nam với giá trị 20 triệu USD. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà bên Việt Nam phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài. Biết rằng: 56Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 111 BÀI 29 (tiếp) • Tỷ lệ thuế GTGT đối với xây dựng có bao thầu NVL: 3%. • Tỷ lệ thuế TNDN đối với hoạt động xây dựng: 2%. • Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000đ 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 112 10. DẠNG BÀI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM 57Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 113 Bµi 30 Trong năm tính thuế 2014, ông A - người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội tài liệu sau:  Tổng thu nhập từ tiền lương tại doanh nghiệp trước khi trừ phí bảo hiểm bắt buộc: 420 trđ. Trong đó: - Tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ: 20 trđ. - Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp: 30 trđ - Phụ cấp độc hại: 40 trđ - Tiền ăn giữa ca: 18 trđ - Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 45 trđ. - Lương tháng thứ 13: 36 trđ 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 114 Bµi 30 (tiÕp)  Được một người thân ở nước ngoài gửi tặng 10.000 USD và một chiếc xe ô tô trị giá kê khai 46.000 USD.  Ông A có căn hộ cho một doanh nghiệp thuê với tổng số tiền thuê thu được theo kê khai đã bao gồm thuế GTGT là 300 trđ. Ông A đã kê khai tạm nộp 5 trđ tiền thuế TNCN vào KBNN. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông A phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán trong năm 2014. Biết rằng: - Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là: 20 trđ - Doanh nghiệp đã thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương của ông A và cấp chứng từ khấu trừ 18 trđ. - Giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô nói trên là: 50.000 USD. 58Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 115 Bµi 30 (tiÕp) - Ông A có một người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ. - Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. - Trong năm, ông A đã góp quỹ ủng hộ đồng bào bão lụt qua Đài truyền hình Việt Nam: 4 trđ. - Ông A có đầy đủ hóa đơn, chứng từ xác định đúng doanh thu theo kê khai nhưng không hạch toán được chi phí. Tỷ lệ TNCT trên doanh thu áp dụng đối với hoạt động cho thuê nhà: 30%. - Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 116 Bµi 31 Ông Trần Kiên làm việc tại công ty Unilever Việt Nam. Số liệu về tình hình thu nhập và thuế TNCN của ông Kiên trong năm 2014 như sau:  Tổng tiền lương trên hợp đồng lao động chưa trừ các khoản đóng góp bắt buộc: 460 trđ, trong đó: phụ cấp trách nhiệm 36 trđ, phụ cấp độc hại 22 trđ.  Tiền nghỉ mát do công ty Unilever Việt Nam chi trả: 14 trđ.  Thu nhập nhận được do tham gia hội thảo khoa học sau khi đã bị khấu trừ thuế TNCN 10% tại nguồn: 18 trđ (Có chứng từ khấu trừ thuế theo quy định). 59Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 117 BÀI 31 (tiếp)  Thu nhập nhận được từ hợp đồng chuyển nhượng bản quyền cải tiến kỹ thuật cho công ty Unilever Việt Nam: 100 trđ.  Thu lãi tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng: 50 trđ Yêu cầu: Xác định tổng số thuế ông Trần Kiên phải nộp trong năm 2014. Biết rằng:  Ông Trần Kiên đăng ký giảm trừ 2 người phụ thuộc, có chứng từ đúng quy định.  Tổng số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp đã trừ vào tiền lương của ông Kiên trong năm là 26 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 118 BÀI 31 (tiếp)  Năm 2014, ông Kiên ủng hộ đồng bào bị bão lụt thông qua Hội chữ thập đỏ Việt Nam 15 trđ, có chứng từ đúng quy định.  Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế. 60Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 119 Bµi 32 Ông B là đối tượng cư trú ở Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế 2014 có tài liệu sau: 1)Thu nhập trong thời gian 7 tháng làm việc ở Việt Nam:  Thu nhập chịu thuế từ tiền lương trước khi trừ bảo hiểm bắt buộc: 200 triệu đồng.  Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.  Tiền thù lao dịch sách sau khi đã khấu trừ thuế 10% tại NXB: 27 trđ. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 120 Bµi 32 (TiÕp)  Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 55 trđ.  Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông B bán căn nhà mình đang ở được 1,5 tỷ đồng. Ông không có hồ sơ xác định được giá vốn của căn nhà này. 2) Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài là 270 triệu đồng (sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài 30 trđ). Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. 61Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 121 Bµi 32 (TiÕp) Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp (hoặc phải được khấu trừ tại nguồn) và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng:  Số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 8 trđ (Có chứng từ đúng quy định).  Phí bảo hiểm bắt buộc đã trừ vào lương: 16 trđ.  Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với ông B (Có đủ hồ sơ theo quy định pháp luật). BÀI 33 (L. 2012) Thông tin: Ông Phạm Đình Cường công tác tại Tổng công ty xây dựng công nghiệp. Ông Cường cũng được bổ nhiệm làm thành viên HĐQT của Công ty cổ phần TKV. Năm 2011 ông Cường có tình hình về thu nhập và thuế TNCN như sau:  Thu nhập tại cơ quan Tổng công ty được tổng hợp từ Bảng tổng hợp thanh toán lương, phụ cấp thực trả vào tài khoản cá nhân là 216,6 trđ.  Tiền thù lao thành viên HĐQT công ty TKV ông Cường thực nhận được trong năm là 108 trđ, sau khi bị khấu trừ thuế TNCN tại nguồn 10%. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 122 62Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 33 (L. 2012)  Tiền bán cổ phần của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán trị giá 4 tỷ đồng (không hạch toán được lỗ/lãi, đang được khấu trừ 0,1% DT).  Tiền cho thuê nhà ông Cường thực nhận 150 trđ/năm theo Hợp đồng. Ông đã khai tạm nộp 6 trđ tại KBNN theo hướng dẫn của Chi cục thuế Quận Đống Đa – nơi ông có căn nhà cho thuê.  Cuối năm ông Cường được cơ quan cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, số tiền thuế đã thực khấu trừ là 9 trđ. Chứng từ khấu trừ đối với thù lao thành viên HĐQT công ty TKV ông đã nhận được và tổng hợp để khai thuế. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 123 BÀI 33 (L. 2012) Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp cần thể hiện trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2011 của ông Cường theo các bước:  Xác định thu nhập chịu thuế  Xác định giảm trừ gia cảnh  Xác định số thuế phải nộp  Xác định số thuế đã nộp  Tính số còn phải nộp/hoặc được hoàn lại Biết rằng: 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 124 63Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 33 (L. 2012)  Ông Cường đăng ký giảm trừ gia cảnh và thực tế đang nuôi 2 cha/mẹ già yếu trên 70 tuổi không có thu nhập và 1 con gái nhỏ đang đi học và họ đều không có thu nhập, thủ tục giấy tờ đầy đủ theo quy định.  Tỷ lệ TNCN trên doanh thu đối với hoạt động cho thuê nhà là 40% trên doanh thu.  Mức giảm trừ gia cảnh  Biểu thuế lũy tiến từng phần Ghi chú: Khi xác định thu nhập chịu thuế, thí sinh bỏ qua phí bảo hiểm bắt buộc. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 125 BÀI 34 (C. 2014)  Ông Nguyễn Đức Bình có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 6/2014 là 99 trđ (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc). Ông Bình có 2 người con dưới 18 tuổi phải nuôi dưỡng. Trong tháng, ông Bình phát sinh khoản đóng góp từ thiện 9,5 trđ; nhận được khoản lãi tiền gửi tiết kiệm là 8,5 trđ; tiền bản quyền về chuyển giao công nghệ sáng kiến cải tiến kỹ thuật là 75 trđ đã được cơ quan nhận chuyển giao công nghệ tạm khấu trừ tại nguồn theo quy định. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 126 64Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O BÀI 34 (C. 2014) Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông Bình tạm nộp trong tháng, biết rằng: - Ông Bình là đối tượng cư trú và không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật; trong gia đình, ông Bình là người có thu nhập chính và đã đăng ký 2 con là người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh khi xác định nghĩa vụ thuế TNCN; khoản đóng góp từ thiện của ông Bình được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; - Cho biết thuế suất. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 127 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 128 11. DẠNG BÀI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC Ở VIỆT NAM 65Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 129 Bµi 35  Ông Pura, là người Bờ Biển Ngà, đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.  Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng. Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 130 BÀI 35 (tiếp)  Trong quãng thời gian từ ngày 1/3/năm N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.  Theo các chứng từ ông Pura xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Bờ Biển Ngà quy ra tiền Việt Nam là 180 trđ sau khi đã nộp thuế cho Bờ Biển Ngà 20 trđ; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Bờ Biển Ngà là 60 trđ sau khi đã nộp thuế cho Bờ Biển Ngà 3 trđ; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 trđ sau khi đã nộp thuế cho Bờ Biển Ngà 25 trđ. 66Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 131 Bµi 35 (TiÕp) Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Pura phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng: • Ông Pura có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ. • Việt Nam và Bờ Biển Ngà chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 132 BÀI 36 Ông Smith là người Mỹ đến làm việc ở Việt Nam theo hợp đồng lao động 3 năm với công ty ADB (ADB) bắt đầu từ ngày 1/12/2013. Ông Smith đã ly dị vợ và có hai đứa con, đứa lớn học THPT, đứa thứ hai học THCS. Trong năm 2014, tình hình thu nhập của ông Smith như sau: • Tiền lương cả năm: 1.200 trđ. Theo hợp đồng lao động, toàn bộ thuế TNCN của ông Smith do công ty ADB chịu. • Tiền học phí cả năm bậc THPT của đứa con thứ nhất học tại Mỹ do công ty ADB chi trả thay cho ông Smith là 6.000 USD. 67Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 133 BÀI 36 • Tiền học phí cả năm bậc THCS của đứa con thứ hai học tại Việt Nam do ADB chi trả thay cho ông Smith là 4.000 USD. • Ông Smith được ở nhà do ADB thuê. Số tiền thuê nhà theo giá đã bao gồm thuế GTGT mỗi tháng ADB phải trả là 40 triệu đồng. • Tháng 8/2014, ông Smith cưới cô Lan là nhân viên của một công ty đối tác của ADB. ADB tặng quà cưới cho ông Smith 20 trđ. Sau khi cưới, ông Smith quyết định đưa vợ về Mỹ nghỉ phép năm 2014. Tiền vé máy bay khứ hồi để về phép của ông Smith do ADB chi trả là 2.000 USD. 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 134 BÀI 36 Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Smith phải nộp năm 2014. Biết rằng: • Ông Smith tham gia bảo hiểm bắt buộc ở Mỹ. Trong thời gian ở Việt Nam, ông Smith vẫn chuyển tiền về nộp phí BHBB. Số phí BHBB đã nộp ở Mỹ năm 2014 là 5.000 USD; • Ông Smith đã đăng ký và có đủ hồ sơ để giảm trừ gia cảnh cho 2 đứa con; • Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 21.000 đồng Việt Nam; • Cho biết công thức quy đổi thu nhập; • Cho biết biểu thuế. 68Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O 20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 135 12. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN VÀ THUẾ GTGT Bµi 37 Một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng trong tháng tính thuế tài nguyên có tài liệu sau:  Khối lượng đất khai thác để san lấp mặt bằng cho một công trình xây dựng nhà chung cư của doanh nghiệp khác: 100.000 m3. Giá bán chưa thuế GTGT tại nơi khai thác là 100.000đ/m3.  Khối lượng đất khai thác để san lấp một công trình phục vụ quốc phòng cho chủ đầu tư là Bộ Quốc phòng là 50.000 m3. Giá bán chưa thuế GTGT tại nơi khai thác là 98.000đ/m3. 20 July 2015 136PGS.TS Lê Xuân Trường 69Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O Bµi 37 (TiÕp)  Doanh nghiệp đào hồ trong khu vực đất được giao và lấy số đất đó san lấp làm mặt bằng xây dựng trụ sở. Khối lượng đất đào và san lấp là 30.000 m3.  Mua một xe tải phục vụ sản xuất, kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT: 800 trđ. Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:  Tổng số thuế GTGT đầu vào của các HHDV khác là 250 trđ. 20 July 2015 137PGS.TS Lê Xuân Trường Bµi 37 (TiÕp)  Giá tính thuế tài nguyên đối với đất san lấp do UBND tỉnh quy định là 100.000đ/m3.  Thuế suất thuế tài nguyên đối với đất san lấp là 4%. Thuế suất thuế GTGT: 10%. Hàng hóa mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp. 20 July 2015 138PGS.TS Lê Xuân Trường 70Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O Bµi 38  Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng hợp trong tháng tính thuế có tài liệu sau:  Khai thác 200.000 m3 đá.  Bán ra 120.000m3 giá bán chưa thuế GTGT tại nơi khai thác là 200.000đ/m3.  Sử dụng 20.000 m3 để đưa vào sản xuất cống bê tông đúc sẵn. Trong tháng đã bán ra 100.000 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 300.000đ/chiếc.  Vận chuyển đi nơi khác để bán 30.000 m3, giá bán tại nơi chuyển đến là 230.000 đ/m3.  Số đá còn lại vẫn để tồn kho chưa bán. 20 July 2015 139PGS.TS Lê Xuân Trường Bµi 38 (TiÕp)  Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng: • Giá tính thuế tài nguyên đối với đá do UBND tỉnh quy định là 220.000đ/m3. • Thuế suất thuế tài nguyên đối với đá là 6%. • Thuế suất thuế GTGT: 10%. • Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2.000 trđ. 20 July 2015 140PGS.TS Lê Xuân Trường 71Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015 T H U Õ V µ Q U ¶ N L ý T H U Õ N ¢ N G C A O Bµi 39 Một doanh nghiệp khai thác than không thuộc Vinacomin trong tháng tính thuế có tài liệu sau:  Tổng sản lượng than khai thác và sàng tuyển được 2 triệu tấn.  Tình hình tiêu thụ trong tháng:  Xuất khẩu 600.000 tấn, giá FOB 60 USD/tấn.  Xuất bán tại bãi than của doanh nghiệp 800.000 tấn, giá bán chưa thuế GTGT 900.000 đồng/tấn.  Chở đến nơi tiêu thụ để bán cho khách hàng 400.000 tấn, giá bán chưa thuế GTGT 980.000 đồng/tấn. Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp này phải nộp trong tháng tính thuế. Biết rằng: 20 July 2015 141PGS.TS Lê Xuân Trường Bµi 39 (TiÕp) • Than xuất khẩu đủ hồ sơ theo quy định. • Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 60.000 trđ. • Thuế suất thuế GTGT: 10%. • Thuế suất thuế xuất khẩu than: 2%. • Thuế suất thuế tài nguyên đối với than: 7%. • Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. 20 July 2015 142PGS.TS Lê Xuân Trường

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf5_2_exercise_for_cpa_2015_8933.pdf
Tài liệu liên quan