Bài tập Ancol - Phenol

I 38. Hãy nhận biết từng chất trong các nhóm hợp chất sau : a) anilin, xiclohexylamin, phenol b) Anilin. nitrobenzen, ancol benzyhc I 39.Trình bày phỗng pháp hóa học cho phép tách riêng từng chất ra khỏi các hỗn hợp sau : a) Anilin, benzen và phenol - b) Etylamin, nitrobenzen và axit be~oic (C6H~COOH). I 40.Cho khí hiđro clorua sục vào hỗn hợp gồm benzen và anilin thì thu được 2,59 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hỗn hợp đó rồi dẫn sản phẩm khí sục qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu đục 59,4 gam kết tủa .Tính thành phần % của hỗn hợp.

doc19 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Ancol - Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Viết công thức chung các dãy đồng đẳng của rượu no đơn chức và rượu no đa chức. 2. Hỏi có bao nhiêu rượu bậc một có thành phần C4H8O? Viết công thức cấu tạo của chúng. 3. Hỏi có bao nhiêu rượu thơm có thành phần C8H10O? Viết công thức cấu tạo của chúng. 4. Nêu ví dụ về các rượu đồng phân khác nhau về cấu tạo của khung cacbon. 5. Viết công thức cấu tạo của tất cả những rượu bậc hai có thành phần C5H11OH. 6. Viết công thức cấu tạo của tất cả những rượu hai chức có thành phần C4H8(OH)2. 63-7. Một rượu no đơn chức bậc một tác dụng với natri giải phóng 6,72lít khí (đktc). Khi đêhiđrat hóa cùng một khối lượng rượu đó, thu được 33,6g một hiđrocacbon dãy etylen. Xác định công thức phân tử của rượu. 8. Khi đêhiđrat hóa giữa các phân tử 30g rượu đơn chức chưa biết thành phần, thu được 3,6g nước với hiệu suất phản ứng là 80 % lí thuyết. Tìm cấu tạo của rượu đó nếu biết phân tử có hai nhóm metylen. . 9. Một lượng chất rượu đơn chức chưa biết thành phần, khi chế hóa với natri, giải phóng 2,24lít khí (đktc). Chất hữu cơ được tạo nên, khi tác dụng với lượng dư ankyl bromua, tạo nên 20,4g hợp chất đối xứng chứa oxi. Tìm khối lượng của rượu đã lấy và cấu tạo của rượu. 66-10. Một rượu no đơn chức khi cháy tạo nên một thể tích cacbon (IV) oxit lớn gấp 8 lần thể tích hiđro thoát ra khi cùng một lượng rượu đó tác dụng với lượng dư natri. Xác định cấu tạo của rượu nếu biết trong phân tử có 3 nhóm metyl. 11. Viết phương trình của 5 phản ứng tạo nên etanol. Chỉ dẫn các điều kiện thực hiện phản ứng. 12. Hãy đề ra 3 phương pháp khác nhau cơ bản để điều chế butanol-2. Những phương pháp đó có thể dùng để điều chế butanol-l không? 13. Ba ống nghiệm đựng ba dung dịch nước của: metanol, phenol, axit axetic. Tìm cách xác định mỗi chất trong ống nghiệm .Viết phương trình của các phản ứng. 14. Ba ống nghiệm đựng ba chất: metanol, phenol, n-hexan . Hỏi có thể xác định chất trong ống nghiệm mà không dùng phản ứng hóa học được không? 15. Ba lọ mất nhãn đựng lần lượt pentan, 2-brompentan và pentanol-3. Hỏi bàng những phản ứng hóa học nào và dựa vào những biểu hiện gì để phân biệt ba chất đó? Viết phương trình của các phản ứng. 16. Tìm 5 chất có thể được tạo nên khi đun nóng hỗn hợp của rượu etylic và rượu propylic với axit sunfuric đặc. 17. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A có thành phần C4H10O, khi tác dụng với hiđro bromua biến thành chất B có thành phần C4H9Br. Chất B phản ứng với dung dịch rượu của ka li hiđroxit biến thành chất C có thành phần C4H8. Chất C tác dụng với nước khi có mặt axit photphoric tạo nên hợp chất có thành phần C4H10O. Sản phẩm oxihoá chất A không cho phản ứng tráng gương. Viết phương trình của các phản ứng đó. 60-18. Khi đêhiđrat hóa rượu no đơn chức rồi chế hóa sản phẩm với lượng dư hiđrôbromua, thu được 65,4g bromua với hiệu suất 75% lí thuyết. Cùng một lượng rượu đó khi tác dụng với na tri giải phóng 8,96/ khí (đktc). Xác định rượu đó. 19. Một hợp chất chưa biết cấu tạo, khi bị oxi hóa tạo nên anđehit, khi tham gia phản ứng thay thế với lượng dư axit bromhiđric tạo nên 9,84g sản phẩm (hiệu suất 80% lí thuyết) có tỉ khối so với hiđro là 61,5. Xác định cấu tạo của hợp chất đó và khối lượng của nó đã phản ứng. ' 62-20. Khi oxi hóa hoàn toàn rượu đơn chức, thu được axit. Để trung hòa 10g axit đó, cần 27ml dung dịch kalihiđroxit 20% (khối lượng riêng là 1,18g/ml). Xác định công thức của rượu, viết công thức cấu tạo tất cả chất đồng phân của nó và nêu những chất bị oxi hóa thành axit. 70-21. Cho một lượng dư natri vào 16,6g hỗn hợp của rượu etylic và rượu propylic. Trộn hiđro sinh ra với 4,48 lít agon (đktc), thu được hỗn hợp có tỉ khối so với không khí là 0,818. Tính phần khối lượng của rượu trong hỗn hơn ban đầu. 9. Viết phương trình biểu diễn 7 tính chất hoá học của rượu etylic. 10. Khi oxihoá 2 rượu đồng phân C3H7OH bằng CuO đun nóng thu được 2 chất A,B tương ứng. Dẫn A, B đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có phản ứng gì? Viết các phương trình phản ứng. 24. Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần điểm sôi và giải thích sự sắp xếp đó : CH3OH, CH3-O-CH3, C2H5OH, C2H5-O-C2H5. 25.Trong các cặp chất sau đây, chất nào tan trong nước tốt hơn ? Vì sao ? a) n- C4H9OH và C2H5-O-C2H5. b) CH3-COOC2H5 và CH3CH2CH2CH2-OH *26.Cho 16,6 gam một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol, phản ứng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và thành phần % của hai ancol trong hỗn hợp đó. *27. Khi cho m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một tác dụng với Na lấy dư thì thu được 4,48 lít hidro ( đktc). Còn khi tách nước nội phân tử thì từ m gam ancol đó thu được 22,4 gam một anken phân nhánh. Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.Hãy xác định công thức cấu tạo của anken, ancol và tính m. *28.Cho propilen tác dung với HCl được chất A. Thủy phân A với xúc tác kiềm thì thu được B. Đun nóng B với axit sunfuric đặc ở 1400C thu được (C). a) Viết sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình trên và gọi tên các chất A, B, C b) Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng khác cho phép điều chế C từ propilen. *29. Viết sơ đỗ phản ứng với các tác nhân và điều kiện thích hợp để a) Chuyển (CH)2CHCH2CH2OH thành (CH3)2C(OH)CH2CH3. b) Điều chế CH2 (metilen xiclohexan) từ C6H5CH3 (toluen) 26-7. Viết công thức của rượu bậc ba đơn giản nhất có 4 nguyên tử cacbon bậc một. Viết công thức chất đồng phân của hợp chất đó không phải là rượu. 26-8. Viết công thức cấu tạo chất đồng phân của pentanol –1 khác với nó ở khung cacbon và vị trí của nhóm chức. 26-9. Hỏi những hợp chất nào được gọi là phenol? Viết công thức cấu tạo của ba chất đồng đẳng gần phenol nhất. 26-10. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất đồng phân của hợp chất thơm có thành phần C7H8O. Xác định mỗi đồng phân đó thuộc loại hợp chất hữu cơ nào? 26-1 1. hỏi có bao nhiêu phenol có: a) 2 nhóm hiđroxyl, b) 3 nhóm hiđroxyl. c) 4 nhóm hiđroxyl, d) 5 nhóm hiđroxyl? 26-12. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất đồng phân của đibromphenol. 26-13. Hỏi có bao nhiêu chất đồng đẳng gần etylenglycol nhất, gần glixerin nhất? Viết công thức cấu tạo của chúng. 26-14. Viết công thức cấu tạo của rượu hai chức đơn giản nhất có mạch cacbon phân nhánh. Đối với hợp chất đó, hãy nêu công thức của: a) 4 chất đồng phân b) 2 chất đồng đẳng gần nhất. 26-15. Xác định công thức phân tử của các chất thơm chứa C,H,O và có 13,11% khối lượng oxi. Viết công thức cấu tạo các chất đó và gọi tên 26-16. Xác định công thức phân tử của rượu no đa chức chứa 45,28% khối lượng oxi. 26-17. Nêu hai phương pháp điều chế etanol từ etan. 26-18. Hỏi những rượu đơn chức nào có thể điều chế được từ hiđrocacbon có thành phần C4H8? 26-19. Nêu một ví dụ của mỗi rượu no: a) có thể điều chế bằng cách hiđrat hóa anken, b) không thể điều chế bằng cách hiđrat hóa anken. 26-20. Hỏi propanol -2 được điều chế như thế nào từ propanol - 1? propanol – 1 điều chế như thế nào từ propanol – 2? Viết các phương trình phản ứng. 26-21. Viết phương trình của phản ứng oxi hóa C2H4 , C3H6 và CnH2n bằng dung dịch KMnO4 tạo nên rượu hai chức. 26-24. Viết phương trình của ba phản ứng tạo nên phenol. Chỉ dẫn các điều kiện thực hiện phản ứng. 26-25 Nêu một ví dụ của mỗi quá trình tổng hợp các rượu bậc một. bậc hai và bậc ba có dùng hợp chất cơ magie (thuốc thử Grinha). 26-26. Hỏi những chất nào và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tao nên những chất sau đây (ở đây không ghi hệ số của các sản phẩm phản ứng): 1) p ropanol – 1. 2) propanol –1 + NaCl; 3) propanol –1 + NaOH. 4) glixerin + natri axetat. 5) phenol + axeton? Viết phương trình đầy đủ của các phản ứng. 26-27. Hỏi 2,3-đimetylbutanđiol-2.3 được tổng hợp như thế nào từ metan khi dùng bất kì hợp chất vô cơ nào? Viết phương trình của các phản ứng hóa học và chỉ dẫn các điều kiện thực hiện. 26-28. Viết phương trình của những phản ứng làm biến đổi số ọxi hóa của cùng một nguyên tử cacbon như sau: C –2 ® C –3 ® C –1 ® C –1 Trong các phương trình cần dùng công thức cấu tạo và chỉ dẫn nguyên tử cacbon biến đổi số oxi hóa. 26-29. Viết công thức chung của rượu có thể bị oxi hóa thành anđehit. 26-30. Hỏi có thể phân biệt như thế nào rượu etylic với glixerin? Viết phương trình của các phản ứng. 26-31. Nêu sự khác nhau cơ bản về tính chất của rượu và phenol. Cho ví dụ. 26-32. Viết phương trình của cùng một rượu mà anh chọn với những chất sau: a) axit bromhiđric. b) natri, c) axit sunfuric đặc. d) đồng (II) oxit, e) kali đicromat khi có axit sunfuric. 26-33. Tại sao phenol thể hiện tính axit mạnh hơn rượu? Hỏi phản ứng nào có thể khẳng định điều đó. 28-34. Trình bày nguyên nhân của khả năng phản ứng lớn ở nhân benzen của phenol so với hiđrocacbon thơm Hỏi phản ứng nào có thể khẳng định điều đó? 26-35. Hãy xếp các chất sau theo thứ tự tăng tính axit: phenol, axit sunfuric, metanol .Viết phương trình của những phản ứng để khẳng đinh thứ tự đã chọn là đúng. 26-36. Viết phương trình của những phản ứng cho phép thực hiện những biến hóa sau: C7H7OH ® X ® C7H6OBr2 . Viết công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng 26-42. Viết phương trình của những phản ứng cho phép thực hiện những biến hóa theo sơ đồ: anđehit ® rượu ® ete ( Chất đầu chứa 3 nguyên tử cacbon ) 26-43. Viết phương trình của những phản ứng cho phép thực hiện nhưng biến hóa sau: C3H8 A B C D Viết công thức cấu tạo của những hợp chất từ A đến D. 26-44. Viết phương trình của những phản ứng cho phép thực hiện những biến hóa sau: rượu isopropylic ® X ® 2,3-đimetylbutan . Xác định chất X. 26-45. Viết phương trình của những phản ứng cho phép thực hiện những biến hóa sau: rượu propylic ® X ® Y ® phenol. Xác định các chất X và Y. 26-46. Hãy đề ra sơ đồ thực hiện những tổng hợp sau: a) propanol -1 ® 2-brompropan. b) propanol -1 ® axeton; c) propanol -1 ® 1,3,5-trimetylbenzen. Hỏi mỗi quá trình tổng hợp đó có bao nhiêu giai đoạn? Viết phương trình của những phản ứng cần thiết. 26-47. Hỏi những chất gì và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tạo nên những chất sau (ở đây không ghi hệ số các sản phẩm phản ứng): 1) C6H5OH + NaHCO3; 2) CH3 - O - C2H5 + NaI; 3) C6H5ONa + CH3COONa + H2O? Viết phương trình đầy đủ của các phản ứng. 26-48. Viết một trong những công thức cấu tạo có thể có của chất A có thành phần C9H10O, không phản ứng với dung dịch nước của natri hiđroxit nhưng tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro. Chất A tác dụng với nước brom biến thành hợp chất C9H10Br2O, với dung dịch nước nguội của ka li pemanganat tạo nên hợp chất C9H12O3. Viết phương trình của các phản ứng. 26-49. Hợp chất A là chất dạng tinh thể màu trắng, nhuốm màu ngọn lửa thành màu tím, dễ tan trong nước. Khi cho khí B đi qua dung dịch nước của chất A, dung dịch trở nên đục vì tạo nên hợp chất C ít tan trong nước nhưng tan trong kiềm. Chất C có mùi đặc trưng. Viết công thức của các chất A, B và C. Viết phương trình của những phản ứng. 26-50. Khi cho khí cacbonic đi qua dung dịch nước trong suốt của muối A, dung dịch trở nên đục vì tạo hợp chất B ít tan. Khi thêm nước brom vào chất B, thu được kết tủa trắng của chất C. Viết công thức của các chất A, B và C. Viết phương trình của các phản ứng. 26-51. Viết phương trình phản ứng của 4-metylphenol (p-crezol) với: a) natri; b) natri hiđroxit; c) nước brom; d) axit nitric loãng; e) cloanhiđrit của axit axetic. 26-52. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với trình tự biến hóa sau: C4H10O2 ® C4H8Cl2 ® C4H8 ® C4H10O. Trong các phương trình cần chỉ dẫn công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng. 26-53. Viết phương trình của những phàn ứng tương ứng với trình tự biến hóa sau: C5H12O ® C5H10 ® C5H12O2 ® C9H16O4. Trong các phương trình. cần chỉ dẫn công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng. 26-54. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với trình tự biến hóa sau: C7H8O ® C7H7ONa ® C8H10O ® C8H8Br2O. Trong các phương trình, cần chỉ dẫn công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng. 26-55. Tính khối lượng của ete tạo nên từ 25g metanol nếu phản ứng đêhiđrat hóa xảy ra với hiệu suất 80%. 26-58. Người ta điều chế được 6,0g ete từ 18,4g etanol. Tính hiệu suất sản phẩm trong phản ứng đêhiđrat hóa. 26'57. Tính khối lượng của phenol có thể thu được từ 1500g dung dịch 25% natri phenolat. Hỏi cần chế hóa với chất gì? 26=58. Một chất hữu cơ có thể tham gia phản ứng este hóa, không thể hiện rõ tính axit nhưng tác dụng với brom ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức có thể có của hợp chất đó biết rằng khi cháy tạo nên 2,64g cacbon (IV) oxit và 1,44g nước. 26-59. Khi đêhiđrat hóa rượu no bậc một, thu được một hiđrocacbon no ở dạng khí có thể tích bé gấp 4 lần thể tích của cacbon (IV) oxit sinh ra khi đốt cháy cùng lượng rượu đó. Xác định rượu đó và lượng chất của nó nếu hiđrocachon no thu được khi đêhiđrat hóa rượu đó có thể làm mất màu hoàn toàn 180g dung dịch 20% brom trong cacbon tetraclorua. 26-67. Để trung hòa hỗn hợp của phenol và axit axetic, cần dùng 23,4ml dung dịch kali hiđroxit 20% (khối lượng riêng là 1,2g/ml). Hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với nước brom tạo nên 16,55g kết tủa. Tìm thành phần (bằng gam) của hỗn hợp. 26'68. Một hỗn hợp của phenol và hiđrocacbon thơm có khối lượng 14,7g, khi được chế hóa bằng nước brom, tạo nên 33,1g kết tủa. Xác định công thức của hiđrocacbon nếu biết tỉ lệ mol của phenol và hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu là 2 : 1 . Viết công thức cấu tạo của các hiđrocac bon thơm đồng phân. 26-69. Khi chế hóa 11,2g hiđrocacbon dãy axetylen với lượng dư dung dịch nước của KMnO4, thu được 18,0g rượu hai chức có cấu tạo đối xứng. Xác định cấu tạo của hiđrocacbon ban đầu. 26-71. Cho propen đi qua 180g dung dịch kali pemananat 5% cho đến khi phần khối lượng của kali pemanganat trong dung dịch bằng phần khối lượng của chất hữu cơ được tạo nên. Xác định khối lượng tối đa của cloanhiđrit của axit axetic có thể phản ứng với chất hữu cơ đó. 26-72. Khí được tạo nên khi đốt cháy 15,4g hỗn hợp của glixerin và etylenglycol khi đi qua huyền phù chứa 50g canxi cacbonat trong 1200 ml nước, tạo nên dung dịch trong suốt. Xác định thể tích khí (ở nhiệt độ 200c và áp suất 103kPa) thoát ra khi hỗn hợp rượu đó tác dụng với natri kim loại. (*)26-73. Khí thu được với hiệu suất 66,7% khi 50 g rượu no đơn chức tác dụng với axit sunfuric đặc, được hấp thụ hoàn toàn bởi 1000g dung dịch kali pemanganat tạo nên 26,1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của rượu. 26-74. Khi đêhiđrat hóa giữa các phân tử một hỗn hợp của hai rượu đơn chức chưa biết cấu tạo, thu được 10,8g nước và 36g hỗn hợp của 3 hợp chất hữu cơ có cùng lượng mol và thuộc cùng một loại hợp chất hữu cơ (hiệu suất 100%). Tìm cấu tạo của các rượu trong hỗn hợp ban đầu. (*)26-75. Để đềhiđro hóa hoàn toàn 15,2g hỗn hợp của 2 rượu no đơn chức, cần dùng 24g đồng(II) oxit. Hỗn hợp sản phẩm, khi tác dụng với lượng dư dung dịch amoniac của bạc oxit, tạo nên 86,4g kết tủa Xác định cấu tạo và lượng chất của các rượu trong hỗn hợp ban đầu. 26-76. Hiđroclorua, được tạo nên khi 10g natri clorua tác dụng với lượng dư axit sunfuric đặc, tác dụng với 10,6g rượu đơn chức tạo nên dẫn xuất monoclo. Tìm thể tích của hơi etanol cần cho thêm vào 1lít hơi của dẫn xuất monoclo đó để khối lượng riêng của hỗn hợp khí thu được bằng khối lượng riêng của lưu huỳnh (IV) oxit (trong cùng điều kiện). 26-77. Một hỗn hợp của rượu no vâ đồng đẳng của phenol có khối lượng 2,82g, có thể phản ứng với 320g nước bom 3%. Cùng lượng hỗn hợp đó, khi tác dụng với lượng dư natri, giải phóng 481 ml hiđro ở nhiệt độ 200c và áp suất thường của khí quyển. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất và phần khối lượng của chúng trong hỗn hợp. 26-78.Khi nitro hóa 10 g phenol bằng axit nitric 50%, thu được 17g hỗn hợp các hợp chất nitro trong đó phần khối lượng của ni tơ là 17%. Xác định hiệu suất nitro hóa bằng % so với lí thuyết. I. 24. a) Viết công thức biểu diễn liên kết hiđro giữa các phân tử phenol, và giữa các phân tử phenol với các phân tử nước. b) So sánh điểm sôi, điểm chảy và độ tan trong nước của: - Rượu etylic với phenol, - Phenol với flobenzen, - p – crezol (p- metyl phenol) với anizol (metyl phenyl ete). Giải thích. I. 25. Hợp chất A công thức phân tư C7H8O, không phản ứng với NaOH, không phản ứng với Na, phản ứng với nước brom cho hai chất có công thức C7H7OBr (B và C). Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo A, B và C. 26. Hãy nhận biết các chất cho trong các nhóm sau đây bằng phương pháp hóa học : a) Toluen. phenol, rượu etylic. axit axetic b) p - Crezol, ancol benzyllc, benzylclorua (C6H5CH2Cl) c) Stiren, etylbenzen, 2 - phenyl etanol. 2 - etyl phenol I. 27.Trình bày phương pháp hóa học cần tách riềng từng chất ra khỏi các hỗn hợp sau: a) Phenol và ancol benzylic b) Phenol và axit axetic c) p - Crezol và anizol ( metylpheny ete) I. 28.Phenol ít tan trong nước ở nhiệt đô 160C, 100 gam nước hòa tan 6,7 gam phenol. Cho 18,8 g phenol vào 100ml nuớc rồi khuấy đều thì thu được một hỗn hợpp đục như sữa (hỗn hợp A). Thêm vào hỗn hợp A dung dịch Na2CO3 dư thì thu được dung dịch trong suốt. Khi sục khí CO2 vào thì dung dịch vẩn đục. a) Viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng trên. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch Na2CO3 4M cần dùng để làm trong hỗn hợp A. I. 29. Cho từ từ nước brom vào một hỗn hợp gồm phenol và stiren đến khi ngừng mất màu thì hết 300 gam dung dich nước brom nồng đô 3,2%. Để trung hòa hỗn hợp thu được cần dùng 14,4ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11). Tính thành phần % của hỗn hợp ban đầu. I. 30.Cho một hỗn hợp gồm phenol và axit axetic phản úng với nước brom đến khi ngừng mất màu rồi lọc thì thu được 33,1g kết tủa trắng. Để trung hòa phần nước lọc cần dùng hết 248 ml dung dịch NaOH 10% ( d =1,11) Xác định thành phần % hỗn hợp ban đầu . 29'4. Viết công thức chung các dãy đồng đẳng của amin bậc một, amin bậc hai và amin bậc ba 29-5. Viết công thức cấu tạo của tất cả amin bậc ba có thành phần C5H13N và nêu tên chúng. 29-6. Viết công thức cấu tạo của tất cả amin thơm bậc một có thành phần C7H9N. 29-7. Hãy chọn chất nào sau đây là chất đồng phân của 2-nitrobutan: axit 2-aminobenzoic, 2-nitro-2-metylpropan; axit 2-aminobutanoic, 2-nitrotoluen. 29-8. Hãy chọn chất nào sau đây là chất đồng phân của điisopropylamin: 2-aminopentan, 2-amino-8-metylpentan, trietylamin, 2-metylanilin. etyl-n-butylamin. 29-9. Xác định công thức của hợp chất nitro chứa 42,67% khối lượng oxi. 29-10. Xác định công thức của amin chứa 15,05% khối lượng ni tơ. 29-11. Hỏi người ta điều chế được amin nào khi khử: a) 2-nitrobutan; b) 4-nitrotoluen; 2-metyl-2-nitropropan? 29-12. Hỏi cần lấy những hợp chất nitro nào để khi khử chúng người ta điều chế được: a) isopropylamin ; b) n-metylanilin, c) etylamin? 29'13. Hãy đề ra phương pháp điều chế propylamin từ l-clopropan và viết phương trình của phản ứng. 29-14. Hãy đề ra sơ đồ điều chế isopropylamin từ propen và viết phương trình của các phản ứng. 29-15. Hỏi 2 chất nào và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tạo nên những chất sau (ở đây chưa ghi hệ số của sản phẩm phản ứng): a) CH3NH2 + H2O; b) CH3NH2 + KCl + H2O? Viết phương trình đầy đủ của các phản ứng. 29-16. Hợp chất A là chất lỏng, màu vàng nhạt, có mùi hạnh nhân cay, khi tác dụng với phôi sắt trong môi trường axit bị khử thành hợp chất B là chất lỏng giống dầu, không màu: ít tan trong nước. Khi chất B tác dụng với axit clohiđric đặc, xảy ra phản ứng phát nhiệt tạo thành muối C. Hỏi A, B và C là chất gì? Viết công thức của chúng và các phương trình phản ứng. 29-17. Hợp chất A là chất dạng tinh thể, tan trong nước, tạo nên với bạc nitrat kết tủa vón cục màu trắng. Khi tác dụng với natri hiđroxit, chất A tạo nên hợp chất B là chất lỏng giống dầu, không màu. ít tan trong nước. Chất B tác dụng với nước bom tạo nên kết tủa trắng của chất C. Hỏi A, B và C là chất gì? Viết công thức của chúng và các phương trình phản ứng. 29'18. Muối A, dung dịch nước của nó tạo nên với bạc nitrat kết tủa vón cục, khi tác dụng với kiềm chất A giải phóng khí B. Chất B khi cháy tạo nên 2 khí không duy trì sự cháy, một khí là chất C, làm đục nước vôi trong. Viết công thức có thể có của các chất A, B và C và các phương trình phản ứng. 29'19. Khi khử một lượng nitrobenzen. thu được anilin có khối lượng bằng một nửa. Tính hiệu suất của phản ứng khử. 29'20. Bằng quá trình tổng hợp hai giai đoạn. từ 100g, propan người ta điều chế được 60g isopropyl amin. Tính hiệu suất sản phẩm của phản ứng thứ nhất nếu trong phản ứng thứ hai hiệu suất sản phẩm là 80 % . * 29-21. Bằng quá trình tổng hợp hai giai đoạn, từ benzen người ta điều chế được anilin với khối lượng bằng 70% khối lượng của benzen. Cho biết cả hai phản ứng xảy ra với một hiệu suất như nhau. Tìm hiệu suất của phản ứng. 29-22. Hãy xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng tính bazơ: metylamin, amoniac. anilin, đimetylamin. 29-23. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau: C2H8NCl ® C2H7N ® C2H8N2O3 29-24. Hỏi có thể phân biệt như thế nào metylamin với amoniac. Viết phương trình của phản ứng cần thiết. 29-2. Hỏi phản ứng cháy của hợp chất ni tro và min khác nhau ớ điểm nào? 29-26. Trong 3 ống hàn kín có 3 chất: etylamin, butylamin, anilịn. Hỏi có thể nhận biết mỗi chất trong ống như thế nào mà không dùng phản ứng hóa học 29-27. Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng khác nhau: anilin, hexan: axit butyric. Hãy xác định mỗi chất trong ống nghiệm. Viết các phương trình phản ứng. 29-28. Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch nước: phenylamoniclorua, etylamin, etanol. Hỏi giấy quì có màu gì khi nhúng vào các dung dịch đó? 29-29. Hãy đề ra phương pháp hóa học phân chia hỗn hợp khí gồm có cacbon(IV) oxit. metylamin và oxi ra từng khí riêng. Viết các phương trình. phản ứng. 29-30. Trong một dung dịch được coi là có axetanđehit ,metylamin và anilin. Viết phương trình của phản ứng cho phép khẳng định có hay không có những chất đó trong dung dịch. Chỉ dẫn những biểu hiện của các phản ứng. 29-31. Viết phương trinh phản ứng của metylamin với: a) axit sunfuric, b) axit nitric; c) dung dịch sắt (II) clorual ; d) oxi: e) brommetan. 29-32. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau: CaC2 A B C * 29-33. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau: C6H5CH(CH3)2 A B C D * 29-34. Hỏi những chất nào và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tạo nên những chất sau (ở đây chưa ghi hệ số của sản phẩm phản ứng): 1) CH3NH3NO3 + AgCl. 2) CH3OH + N2 + H2O . 3) Fe(OH)2 + (CH3NH3)2SO4 Viết phương trình đầy đủ của các phản ứng. 29- 35. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau: C2H6 ® A ® B ® C2H5NH3Cl ® C2H5NH3NO3 ® B 29-36. V;ất phương trình của những phản ứng tương ứng với trình tự biến hóa sau: C7H8 ® C7H7NO2 ® C7H10NCl ® C7H10N2O3 ® C7H9N trong các phương trình. cần viết công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm. 29-37. Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với trình tự biến hóa sau (ghi rõ điều kiện): C7H14 ® C7H8 ® C7H5KO2 ® C7H5NO4 ® C7H8N2O4 Trong các phương trình cân viết công thức cấu tạo của chất phản ứng và sản phẩm . 29-38. Chất A có thành phần C H~O N bị kẽm khử trong môi trường axit clohiđric thành chất C~HL~CL. Chất A bị dung dịch nước của kal; pemanganat oxi hóa thành chất C~H~KO4N. Chất A phản ứng với brom khi có mặt ~ebi3 chỉ tạo nên một dẫn xuất monobrom. Xác định công thức cấu tạo của chất A và đề ra phương pháp điều chế chất đó. Viết phương trình của các phản ứng. 29-39. Tính khối lượng của đimetylamin có thể phản ứng với 3,36 lít(đktc) hiđroclorua 29-40. Tim thể tích ở 150C và 0,94 atm của ni tơ được tạo nên khi đót cháy 40g đimetylamin. 29-41. Tìm khối lượng của tribromanilin có thể được tạo nên trong phản ứng của 2,7g anilin với 500g nước brom 3%. 29-42. Khi đốt cháy hỗn hợp của metylamin và hơi etanol, thu được18g nước và 2,24lít khí (đktc) không tan trong dung dịch kiềm. Tính phần khối lượng của metylamin trong hỗn hợp ban đầu. 29-43. Khi cho hỗn hợp của etylamin và metan đi qua một lượng dư lớn dung dịch axit clohiđric, thể tích của hỗn hợp giảm bớt 40%. Tính phần khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu. 29-44. Khi cho hỗn hợp cửa metylamin và butan đi qua bình đựng axit clohiđric, khối lượng của bình tăng thêm 7,75g. Phần khối lượng của butan trong hỗn hợp ban đầu là 25%. Xác định thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. 29-45. Tìm thể tích hiđroclorua (đktc) có thể phản ứng với 20,0g hỗn hợp của đimetylamin và etyl amin. 29-46. Khí thoát ra khi điều chế brombenzen bằng cách brom hóa 15,5g benzen, phản ứng hoàn toàn với 80g dung dịch nước của etylamin . Xác định phần khối lượng của etylamin nếu biết hiệu suất brom hóa là 70%. 29-4 . Đốt cháy trong lượng dư oxi ,11,2lít (đktc) hỗn hợp của propan và metylamin. cho Sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong thu được 80g kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp ban đầu và khối lượng oxi đã tiêu hao cho quá trình đốt cháy. *29-48. Cho hiđroclorua khô đi qua 100g hỗn hợp của anilin, benzen và phenol, thu được 51,8 g kết tủa. Lọc kết tủa,chế hóa nước lọc bằng nước brom. thu được 19,9g kết tủa. Xác định phần khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu. *29'49. Chế hóa 18ml (khối lượng riêng là 1,0g/ml) dung dịch benzen của hỗn hợp phenol và anilin với dung dịch nước của kiềm. Khối lượng của dung dịch benzen giảm bớt 3,6g. Sau khi tách riêng dung dịch benzen. người ta chế hóa dung dịch đó với axit clohiđric, khối lượng của dung dịch giảm bớt 5,4g. Tính phần khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. *29-50. Khử 24.6g mtrobenzen thành anilin sau đó hiđro hóa hoàn toàn. Cho sản phẩm đốt cháy sản phẩm đã thu được đi qua ống đựng photpho (V) oxit. khối lượng của ống tăng thêm 17,82g. Xác định hiệu suất sản phẩm của giai đoạn thứ nhất biết rằng phản ứng tiếp theo xảy ra với hiệu suất 100%. * 29-51. Chế hóa 12g hỗn hợp của toluen) phenol và anilin với lượng dư dung dịch axit clohiđric 0,1M, khối lượng của lớp hữu cơ giảm bớt 3,7g. Khi chế hóa lớp hữu cơ, đã làm khô, với natri kim loại, thu được 537 ml khí (ở nhiệt độ 300C và áp suất 0,94atm). Xác định phần khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. *29-52. Để trung hòa 30g hỗn hợp của benzen, phenol và anilin cần dùng 49,7ml axit clohiđric 17% ( khối lượng riêng là 1,08 g/ml). Khi cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với lượng dư nước brom, thu được 99,05g kết tủa. Tính phần khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. 29-53. Dẫn xuất mononitro. được tạo nên khi ni tro hóa 36.8g hiđrocacbon thơm khi được khử bằng sắt trong môi trường axit tạo nên chất với hiệu suất 60% . Chất sản phẩm này hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra khi 14.04g na tri clorua tác dụng với lượng dư axit sunfuric đặc. Xác định cấu tạo của hiđro cacbon ban đầu. 29-54. Cho hỗn hợp của 2 khí, trong đó một khí nhẹ hơn không khí. đi qua các ống mắc nối tiếp nhau lần lượt đựng đồng (II) oxit (ở 400~C). photpho (V) oxit và ka li hiđroxit rắn (Những chất này được lấy dư và rải trên chất mang trơ). Khối lượng của ống thứ nhất giảm bớt 0, 192g, của ống thứ hai và ống thứ ba tăng lên O~ l~4g và O'088g tương ứng. Sau khi các khí đã đi qua các ống người ta thu được 22.4 mi (đktc) một chất khí. Xác định thể tích của hỗn hợp khí ban đầu (đktc) và phần khối lượng các khí trong hỗn hợp nếu biết khối lượng của hỗn hộp là O,068g. 29-55. Sau khi thêm 25lít hiđrobromua vào 35 lít hỗn hợp của khí cacbonic và metylamin, hỗn hợp khí có tỉ khối so với không khí là 1,942. Tính phần thể tích các khi trong hỗn hợp ban đầu. * 29-56. Sau khi thêm 40lít hiđrobromua vào 50lít hỗn hợp của ni tơ, metylamin và etylamin, hỗn hợp khí có tỉ khối so với ni tơ là 1,631. Đun nóng hỗn hợp rắn được tạo nên, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với ni tơ là 2,083. Tính phần thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu. ~ 29-57. Hỗn hợp 2 đồng phân, một là chất đồng đẳng của anilin và một là chất đồng đẳng của pyriđin, chứa 13,l~ khối lượng ni tơ. ~iột lượng hỗn hợp đó có thể phản ứng với O,9~ hiđroclorua (thể tích đo ở lg.5oc và áp suất thường) hoặc với 320g nước brom 4~ Xác định công thức cấu tạo có thể có của các chát trong hổn hợp ban đầu và tinh phần khối lượng của chung trong hỗn hợp 1-31.Thế nào là amin ? Viết công thúc cấu tạo và cho biết bậc của các amin sau : a) Đietylamin b) T rietylamin c) sec-butylamin d) Phenylamin e) Xiclohexylamin f) o-metylanilin g) etilen điamin ; h) hexametylen diamin. I 32.Tính độ không no. viết công thức cấu tạo, goi tên và cho biết bậc của các amin đồng phân có công thức phân tử như sau: a) C4H11N b) C7H9N (hợp chất thơm) c) I 33. Phân biệt các khái niệm sau : a) Bậc của amin và bậc cưa ancol. b) Amin thơm và ancol thơm. I 34. Giải thích vì sao khối lượng phân tử cua ankan, anken. ancol đều là các số chẵn còn khối lượng phân tử của các amin là các số lẻ, khối lượng phân tử của các điamin lại chẵn ? Cho ví dụ. I 35. a) Nêu những dẫn chứng thực nghiêm chứng tỏ anilin có tính bazơ nhưng yếu hon amoniac b) Dùng công thức cấu tạo để giải thích tính bazơ yếu của anilin. I 36.Giải thích vì sao khi lắc anilin với nước thì thu được hỗn hợp đục như sữa, nếu thêm axitsunfuric vào thì hỗn hợp trở thành dung dịch trong suốt, tiếp theo nếu thêm NaOH vào thì dung dịch lai bị vẩn đục ? I 37.a) So sánh và giải thích nhiệt độ sôi của các hợp chất sau:n-butylamin, ancol n-butylic và dietyl ete . b) So sánh và giải thích tính bazơ của các chất sau : C6H5NH2; C2H5NH2 và NH3. I 38. Hãy nhận biết từng chất trong các nhóm hợp chất sau : a) anilin, xiclohexylamin, phenol b) Anilin. nitrobenzen, ancol benzyhc I 39.Trình bày phỗng pháp hóa học cho phép tách riêng từng chất ra khỏi các hỗn hợp sau : a) Anilin, benzen và phenol - b) Etylamin, nitrobenzen và axit be~oic (C6H~COOH). I 40.Cho khí hiđro clorua sục vào hỗn hợp gồm benzen và anilin thì thu được 2,59 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hỗn hợp đó rồi dẫn sản phẩm khí sục qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu đục 59,4 gam kết tủa .Tính thành phần % của hỗn hợp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc_123doc_vn_bai_tap_ancol_phenol_4922.doc