Bài giảng Tổ chức về công việc kế toán trong doanh nghiệp

R. DN xuất 1.000sp giá xuất kho 500.000đ/sp, giá bán 700.000đ/sp. Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá 450.000đ/sp A. Nợ TK 222:700tr/ Có TK155: 700tr B. Nợ TK 222:500tr/ Có TK155: 500tr C. Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:250tr/ Có TK155: 700tr D. Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:50tr/ Có TK155:500tr

doc112 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổ chức về công việc kế toán trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá thành: 190.000.000+100.000.000+60.000.000=350.000.000đ Câu 94: Một doanh nghiệp có số dư đầu tháng của TK 36.000.000đ. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 696.000.000đ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính 360.000.000đ, chi phí vật liệu phụ 72.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung 144.000.000đ sản phẩm hoàn thành 9800sp, dở dang 200sp. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: 7.920.000đ 9.360.000đ 2.160.000đ 13.680.000đ Đáp án: B HD: = 9.360.000đ Câu 95: Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ. Giá mua trả ngay chưa thuế của tài sản cố địn này là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp trong thời gian 2 năm là 79.000.000đ, chi phí lắp đặc chạy thử tài sản cố định này chi bằng tiền mặt 1.000.000đ. Nguyên giá của tài sản này: 65.000.000đ 64.000.000đ 51.000.000đ 50.000.000đ Đáp án: C HD: 50.000.000+1.000.000=51.000.000d Câu 96: Doanh nghiệp nhận gia công sản phẩm, chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu do khách hàng giao 100.000.000đ Chi phí nhân công trực tiếp 50.000.000đ Chi phí sản xuất chung 30.000.000đ Không có sản phẩm dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ, vật liệu sử dụng quá trình sản xuất còn thừa trị giá 5.000.000đ. Tổng giá thành sản phẩm gia công được xác định 75.000.000d 180.000.000đ 175.000.000đ 80.000.000đ Đáp án: C HD: Giá thành sản phẩm = 95.000.000+50.000.000+30.000.000 =175.000.000đ Câu 97: Nhập khẩu vật liệu bao gồm 4.000kg, giá 10usd/kg. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập 20.250đ/USD. Các khoản thuế bao gồm thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT trực tiếp 10%. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 8.400.000đ doanh nghiệp chi hộ cho người bán. Vật liệu trên xuất thẳng sản xuất sản phẩm 55%. Tổng giá trị vật liệu xuất để sản xuất trực tiếp sản phẩm là: 549.075.000đ 530.250.000đ 514.552.500đ 549.526.000đ Đáp án: C HD: Giá nhập: 4.000*10*20.250=810.000.000 Thuế nhập khẩu: 810.000.000*5%=40.500.000đ Thuế GTGT: (810.000.000+40.500.000)*10%=85.050.000 Tổng giá trị vật liệu nhập: (810.000.000+40.500.000+85.050.000)*55%=514.552.500đ Câu 98: Trong tháng doanh nghiệp tiến hành sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Tổng chi phí NVL cho cả 3 loại sản phẩm là 27.000.000đ. Trong đó sản xuất được sản phẩm A là 2.000sp, B 1000sp, C 3.000sp. Định mức tiêu hao NVL chính cho một sp A 4.000đ, B 7.000đ, C 5.000đ. Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là: 7.200.000đ, 6.300.000đ 13.500.000đ 13.500.000đ, 7.200.000đ, 6.300.000đ 5.625.000đ, 4.500.000đ, 16.875.000đ Tất cả đều đúng Đáp án: A HD: Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là: A= B= C= Câu 99: Trong tháng doanh nghiệp tiến hành sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Tổng chi phí NVL cho cả 3 loại sản phẩm là 27.000.000đ. Trong đó sản xuẩt được sản phẩm A là 2.000sp, B 1000sp, C 3.000sp. Hệ số tiêu hao nguyên vật liệu chính của A là 1, B là 1,6, C là 2. Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là: 5.625.000đ; 4.500.000đ; 16.875.000đ 7.200.000đ; 13.500.000đ; 6.300.000đ 13.500.000đ; 7.200.000đ; 6.300.000đ Tất cả đều sai Đáp án: A HD: Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là A= B= C= Câu 100: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, số dư đầu tháng 1/2011 là 20.000.000đ (được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).Trong tháng 1/2011, chi phí phát sinh là 542.000.000đ (chi phí NVL trực tiếp 480.000.000đ, chi phí NVN phụ 10.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 30.000.000đ, chi phí sản xuất chung 22.000.000đ. Trong tháng hoàn thành được 1.800sp A, 200 sp dở dang mức độ hoàn thành 60%. Với chi phí NVL chính trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu, chi phí dở dang cuối kỳ: 56.200.000đ 53.875.000đ 20.000.000đ 51.000.000đ Đáp án: B HD: CPSXDD(VLC)= CPSXDD(CB)= CPDDCK= 50.000.000+3.875.000=53.875.000đ Chương 8 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Câu 1: TSCĐ có đặc điểm: Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất Không thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng Giá trị được chuyển dần vào sản phẩm Tất cả đặc điểm trên Đáp án: D Câu 2: Nguyên giá của TSCĐ chỉ thay đổi khi Thanh lý Đánh giá lại, nâng cấp hay tháo dỡ một số bộ phận Sau khi sữa chửa thường xuyên Sau khi bảo dưỡng định kỳ Đáp án: B Câu 3: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua sắm TSCĐ được tính vào Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Nguyên giá TSCĐ Chi phí khác Đáp án: C Câu 4: Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính TSCĐ Bên đi thuê được quyền nhận sở hữu tài sản Bên đi thuê tiếp tục thuê tài sản Chuyển giao quyền sở hữu hay tiếp tục thuê còn phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng Tất cả các trường hơp trên Đáp án: D Câu 5: Nguyên giá của TSCĐ hình thành do trao đổi TSCĐ tương tự được xác định theo Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi Nguyên giá của TSCĐ nhận về Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi Giá trị còn lại của TSCĐ nhận vệ Đáp án: C Câu 6: Nguyên giá của TSCĐ hình thành do trao đổi TSCĐ không tương tự được xác định theo Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi Nguyên giá của TSCĐ nhận về Giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi hay nhận về Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hay đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản trả thêm hoặc thu thêm Đáp án: D Câu 7: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo được Giá thành thực tế + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá thị trường của TSCĐ tương tự Giá trao đổi với TSCĐ tương tự Giá ghi sổ của TSCĐ tương tự Đáp án: A Câu 8: Nguyên giá của TSCĐ nhận lại vốn góp kinh doanh được xác định bằng Giá thành thực tế + Chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá trị thực tế đánh giá + chi phí bên nhận chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá ghi sổ của TSCĐ trước khi góp vốn liên doanh + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách của doanh nghiệp Đáp án: D Câu 9: Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng Nguyên giá – Giá trị hao mòn trích trong kỳ Nguyên giá – Giá trị tận dụng ước tính khi thanh toán Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế Tổng giá trị còn lại chia cho tất cả các TSCĐ hiện có của doanh nghiệp Đáp án: C Câu 10: Chi phí thành lập doanh nghiệp được phản ánh trong TSCĐ vô hình TSCĐ hữu hình Chi phí tài chính Chi phí trả trước Đáp án: D Câu 11: Đối với những TSCĐ dùng cho SXKD không đủ tiêu chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu có giá trị lớn được phản ánh vào Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí trả trước dài hạn Chi phí máy thi công Chi phí sản xuất chung Đáp án: B Câu 12: Đối với những TSCĐ dùng cho SXKD không đủ tiêu chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu có giá trị nhỏ được phản ánh vào Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí sản xuất chung Chi phí trả trước dài hạn Chi phí tài chính Đáp án: B Câu 13: Sửa chữa TSCĐ thường xuyên có đặc điểm Mang tính bảo dưỡng Chi phí sửa chữa không lớn Sửa chữa những bộ phận quan trọng Tất cả các đặc điểm trên Đáp án: D Câu 14: Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ được phản ánh vào TK chi phí sản xuất trong kỳ TK chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ TK xây dựng cơ bản TK chi phí khác Đáp án: A Câu 15: Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh lớn hơn chi phí trích trước, nếu phần chênh lệch quá lớn phải phân bổ dần thì thời gian phân bổ không quá 2 năm 3 năm 5 năm 4 năm Đáp án: B Câu 16: Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí trích trước, phần chênh lệch được ghi giảm Chi phí sản xuất chung Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Đáp án: A Câu 17: Khi TSCĐ đã trích khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng thì Tiếp tục trích khấu hao như mức trước đây Tiếp tục trích khấu hao theo mức nhỏ hơn trước đây Ngưng trích khấu hao Không có câu trả lời đúng Đáp án: C Câu 18: Khi thuê hoạt động TSCĐ , TSCĐ thuê hoạt động được phản ánh vào TK 001- Tài sản thuê ngoài TK 211- Nguyên giá của TSCĐ TK 242- Chi phí trả trước dài hạn TK 342 – Nợ dài hạn Đáp án: A Câu 19: Chi phí sản xuất lớn TSCĐ lớn được hạch toán vào TK chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ TK xây dựng cơ bản dở dang TK chi phí quản lý doanh nghiệp TK chi phí khác Đáp án:B Câu 20: Đối với đơn vị cho thuê hoạt động, nếu không cần tính giá thành dịch vụ cho thuê tài sản cố định thì hạch toán chi phí cho thuê vào tài khoản 635 627 642 632 Đáp án: D Câu 21: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời bao nhiêu tiêu chuẩn 2 tiêu chuẩn 3 tiêu chuẩn 4 tiêu chuẩn 5 tiêu chuẩn Đáp án: C Câu 22: Tài sản cố định thuê hoạt động Bên cho thuê phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí Bên đi thuê phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí Cả bên đi thuê và bên cho thuê đều phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí Việc trích khấu hao không cần theo dõi Đáp án: A Câu 23: Trường hợp TSCĐ phải trải qua quá trình lắp đặt lâu dài, phát sinh nhiều chi phí, kế toán tập hợp chi phí phát sinh vào tài khoản 211 241 243 242 Đáp án: B Câu 24: Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình Doanh nghiệp tự xác định nhưng tối đa không quá 20 năm Cơ quan thuế xác định nhưng không quá 20 năm Phòng tài nguyên môi trường xác định nhưng tối đa không quá 20 năm Sở kế hoạch đầu tư xác định nhưng không quá 20 năm Đáp án: A Câu 25: DN mua một TSCĐ giá mua chưa thuế 300tr, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó DN chi tiền gửi ngân hàng thanh toán công nợ với người bán sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 3% trên tổng nợ, kế toán ghi Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 515: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr Nợ TK 331: 320,1tr/ Có TK 112: 320,1 Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 711: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 211: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr Đáp án: A Định khoản nghiệp vụ Khi mua TSCĐ Nợ TK 211: 300tr Nợ TK 133: 30tr Có TK 331: 330tr Khi thanh toán tiền cho người bán Nợ TK 331: 330tr Có TK 515: 330 x 3% = 9,9tr Có TK 112: 320,1tr Câu 26: Tài liệu về tình hình khấu hao tài sản cố định tháng 6 tại phân xưởng sản xuất như sau Mức khấu hao tháng 5 là: 20tr. Ngày 15/6 nhận góp vốn liên doanh một TSCĐ , tài sản này được Hội đồng liên doanh định giá 365tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, đưa vào sử dụng ngày 15/6. Mức khấu hao tháng 6 là 21,6tr 21,5tr 20tr 22tr Đáp án: A Mức khấu hao tăng trong tháng 6 ở bộ phận phân xưởng 16 = 1,6tr Khấu hao tháng 6 là: 20+1,6 =21,6tr Câu 27: Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất, giá mua 300tr, thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán. Các chi phí phát sinh trước khi sử dụng bao gồm: Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 2,625tr, vật liệu xuất kho vận hành thử giá trị 1tr. Sau đó, doanh nghiệp thanh toán tiền công nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi khoản giảm giá 2%. Biết rằng trong quá trình vận hành thử doanh nghiệp thu được một số sản phẩm trị giá 0,5tr. Nguyên giá TSCĐ là 300tr 299,5tr 310tr 297tr Đáp án: D Nguyên giá của TSCĐ là Câu 28: Tháng 3 doanh nghiệp mua một tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua trả ngay chưa thuế GTGT 10% là 200tr. Thời gian trả chậm là 6 tháng, lãi trả chậm 9%năm trên tổng nợ. Sau khi thanh toán tháng đầu tiên, kế toán hạch toán Nợ TK 635/ Có TK 142: 1,65tr Nợ TK 3387/ Có TK 515: 1,65tr Nợ TK 635/ Có TK 142: 3,3tr Nợ TK 3387/ Có TK 515: 3,3tr Đáp án: A Khoản lãi thanh toán trong tháng đầu tiên Hạch toán Nợ TK 635: 1,65tr Có TK 142: 1,65tr Câu 29: Doanh nghiệp xác định mức trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động phúc lợi, kế toán hạch toán Nợ TK 811/ Có TK 214 Nợ TK 3533/ Có TK 214 Nợ TK 642/ Có TK 214 Nợ TK 3532/ Có TK 214 Đáp án: B Câu 30: Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính. Kế toán ghi Nợ TK 466/ Có TK 214 B. Nợ TK 811/ Có TK 214 Nợ TK 3533/ Có TK 214 Nợ TK 642/ Có TK 214 Đáp án: A Câu 31: Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán ghi nhận nguyên giá TSCĐ theo giá trị Giá thị trường Giá hợp lý Giá thành thực tế của sản phẩm Tất cả đều sai Đáp án: C Câu 32: Xuất nhượng bán một tài sản cố định phục vụ cho hoạt động phúc lợi, tài sản có nguyên giá 100tr, khấu hao 90tr, giá bán 15tr, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 711: 15tr, Có TK 3331: 1,5tr Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 5tr, Có TK 711: 10tr, Có TK 3331: 1,5tr Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 10tr, Có TK 711: 5tr, Có TK 3331: 1,5tr Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 15tr, Có TK 3331: 1,5tr Đáp án: D Câu 33: Việc tính hoặc thôi tính khấu hao TSCĐ được thực hiện kể từ Tháng ngay sau tháng tăng hoặc giảm Ngày tăng hoặc ngày giảm Tùy thuộc vào doanh nghiệp Khi nhận được quyết định của cơ quan thuế Đáp án: B Câu 34: Ngày 31/5 doanh nghiệp mang hồ sơ nhà xưởng đến ngân hàng SACOMBANK để vay dài hạn, nguyên giá 1 tỷ đồng, khấu hao 300tr Kế toán làm thủ tục xóa sổ TSCĐ, giá trị còn lại ghi vào TK 244 Kế toán vẫn giữ nguyên sổ sách về nguyên giá và hao mòn về TSCĐ, theo dõi riêng trên sổ chi tiết TSCĐ đem đi thế chấp Kế toán làm thủ tục xóa sổ nguyên giá TSCĐ, xóa hao mòn TSCĐ, theo dõi riêng trên sổ chi tiết TSCĐ giá trị TSCĐ đem đi thế chấp Tất cả đều sai Đáp án: B Câu 35: Doanh nghiệp A có dự án nghiên cứu làm nhãn hiệu mới cho sản phẩm, dự án chia làm 2 giai đoạn GĐ1 : DN chi 30tr để hoàn thành giai đoạn nghiên cứu và đã chọn được 3 nhãn hiệu mới sản phẩm GĐ2 : Chi thêm 25tr để triển khai in nhãn hiệu mới nhưng không thành công Vậy nguyên giá TSCĐ vô hình là 54tr 45tr 25tr Ý kiến khác Đáp án: D Vì giai đoạn 2 khi triển khai thực hiện in nhãn hiệu không thành công nên không ghi nhận nguyên giá TSCĐ vô hình mà hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh . Câu 36: Ngày 01/01/2004, DN mua một TSCĐ A cũ có giá 90tr, đưa vào sử dụng ngay, giá TSCĐ A mới là 100tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm. Doanh nghiệp khấu hao theo đường thẳng, sau 5 năm sử dụng doanh nghiệp nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 9tr, ngày hoạt động đưa vào sử dụng là 01/01/2009, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm. Vậy mức khấu hao trong năm 2009 là 10tr 9tr 8tr Kết quả khác Đáp án: B Sau khi nâng cấp thời gian sử dụng đánh giá lại là 6 năm nên chi phí nâng cấp làm tăng nguyên giá TSCĐ. Tổng số khấu hao lũy kế trong 5 năm Vậy mức khấu hao trong năm 2009 là: Câu 37: Khi doanh nghiệp đã đăng ký mức khấu hao cả năm của TSCĐ từ đầu năm cho cơ quan thuế với phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, thì số khấu hao này đến cuối năm được kế toán tính vào chi phí theo nguyên tắc Thay đổi khi doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ Thay đổi khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi Không thay đổi trong mọi điều kiện Tất cả đều sai Đáp án: D Câu 38: TSCĐ dùng cho phúc lợi thì Thuế GTGT mua TSCĐ không được khấu trừ Chi phí sửa chữa TSCĐ không rính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Không được trích khấu hao tính vào chi phí Tất cả đều đúng Đáp án: D Câu 39: Doanh nghiệp trao đổi TSCĐ khác bản chất, nguyên giá TSCĐ A mang trao đổi 80tr, hao mòn lũy kế 30tr, đổi lấy TSCĐ B có giá trị hợp lý 60tr. Doanh nghiệp chi 1,1tr tiền mặt để vận chuyển TSCĐ về đã bao gồm thuế GTGT 10%. Biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nguyên giá TSCĐ B được ghi sổ là 60tr 61tr 61,1tr 50tr Đáp án: B Nguyên giá TSCĐ B khi doanh nghiệp trao đổi nhận về Câu 40: Doanh nghiệp A xây dựng co bản một phân xưởng sản xuất từ vốn kinh doanh . Tổng chi phí xây dựng khi hoàn thành là 880tr, trong đó có 80tr là chi phí mất cắp nhưng không thể thu hồi được. DN hạch toán 80tr vào Nợ TK TK 211 TK 242 TK 632 TK 642 Đáp án: C Câu 41: Doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 20tr, hao mòn 19tr, chi phí thanh lý 0,1tr thanh toán bằng tiền mặt. Số tiền ghi vào TK 811 là 1,1tr 1tr 19tr 20,1tr Đáp án: A Khi thanh lý TSCĐ Nợ TK 214: 19tr Nợ TK 811: 1tr Có TK 211: 20tr Chi phí thanh lý TSCĐ Nợ TK 811: 0,1tr Có TK 111: 0,1tr Vậy số tiền ghi vào TK 811 là 1+ 0,1 = 1,1tr Câu 42: Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa một máy vi tính để làm TSCĐ giá xuất kho 15tr, giá bán chưa thuế GTGT là 17tr, thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp tính thuế phương pháp khấu trừ. Nguyên giá TSCĐ máy vi tính là 17tr 17,85tr 15tr 15,75tr Đáp án: C Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm của doanh ngiệp làm TSCĐ thì nguyên giá được ghi theo giá thành sản xuất. Nguyên giá TSCĐ máy vi tính trong trường hợp này là: 15tr Câu 43: Doanh nghiệp mua một nhà kho trị giá 2.500.000.000 đồng, bao gồm vật kiến trúc trên đất là 300m2 đất, giá trị vật kiến trúc trên đất là 800.000.000 đồng. Công ty chi tiền gửi ngân hàng thanh toán mua TSCĐ trên và nộp thuế trước bạ 30.000.000 đồng. Kế toán hạch toán Nợ TK 211/ Có TK 112: 2.530.000.000 Nợ TK 213/ Có TK 112: 2.530.000.000 Nợ TK 211: 2.500.000.000, Nợ TK 642: 30.000.000/ Có TK 112: 2.530.000.000 Nợ TK 211: 830.000.000, Nợ TK 213: 1.700.000.000/ Có TK 112: 2.530.000.000 Đáp án: D Khi mua TSCĐ bao gồm vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì hạch toán Nợ TK 211: 800.000.000 + 30.000.000 = 830.000.000 Nợ TK 213: 1.700.000.000 Có TK 112: 2.530.000.000 Câu 44: Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ hoạt động về để sử dụng sản xuất kinh doanh thì kế toán phải ghi nhận Tăng TK 211 theo nguyên giá TSCĐ Phải tính khấu hao vào chi phí Hạch toán tiền thuê TSCĐ vào chi phí Tất cả đều đúng Đáp án: C Câu 45: Doanh nghiệp xây dựng co bản một phân xưởng sản xuất từ vốn kinh doanh . Tổng chi phí xây dựng khi hoàn thành là 220tr, trong đó có 20tr là chi phí mất cắp nhưng không thể thu hồi được . DN hạch toán Nợ TK 211/ Có TK 241: 220tr Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 1381: 20tr/ Có TK 214: 220tr Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 632: 20tr/ Có TK 214: 220tr Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 632: 20tr/ Có TK 241: 220tr Đáp án: D Câu 46: Khi doanh nghiệp đăng ký mức khấu hao cả năm của TS vô hình từ đầu năm cho cơ quan thuế , thì số khấu hao này đến cuối năm được tính vào chi phí theo nguyên tắc Không được thay đổi Được thay đổi tăng khi mức khấu hao có điều kiện Được thay đổi giảm khi mức khấu hao có điều kiện Cả b, c đều đúng Đáp án : D Câu 47: Đánh giá lại TSCĐ tăng gấp 3 lần nguyên giá cũ. Biết nguyên giá cũ TSCĐ là 20tr, hao mòn 1tr. Kế toán ghi Nợ TK 211: 60tr/ Có TK 412: 57tr, Có TK 214: 3tr Nợ TK 211: 40tr/ Có TK 412: 38tr, Có TK 214: 2tr Nợ TK 211: 60tr/ Có TK 711: 57tr, Có TK 214: 3tr Nợ TK 211: 40tr/ Có TK 711: 38tr, Có TK 214: 2tr Đáp án: B Câu 48: Bán TSCĐ nguyên giá 17,5tr, hao mòn 0,5tr do ngân sách cấp. Chi phí tháo dỡ bằng tiền mặt 0,1tr, bán thu bằng tiền gửi ngân hàng 17tr, thuế GTGT 10%. Công ty phải trả phần hao mòn cho ngân sách nhà nước 7tr. Kế toán ghi Nợ TK 811: 17tr, Nợ TK 214: 0,5tr/ Có TK 211: 17,5tr và Nợ TK 811/ Có TK 111: 0,1tr Nợ TK 112: 18,7tr/ Có TK 711: 17tr, Có TK 3331: 1,7tr Nợ TK 411/ Có TK 3339: 7tr Tất cả đều đúng Đáp án: D Câu 49: Nguyên giá của TSCĐHH khi đi mua: A. Giá mua - CP mua - Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ B. Giá mua + CP mua - Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ C. Giá mua - CP mua + Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ D. Giá mua + CP mua + Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ Đáp án: D Câu 50: Có mấy cách phân loại TSCĐ: 3 4 5 6 Đáp án: B Câu 51: Nếu giá trị hợp lí của TSCĐ > giá trị khoản tiền thuê tối thiểu thì nguyên giá: Giá trị hợp lí Giá trị khoản tiền thuê tối thiểu Giá trị thị trường Giá thỏa thuận của 2 bên Đáp án: B Câu 52: Nếu giá trị hợp lí của TSCĐ< giá trị khoản tiền thuê tối thiểu thì nguyên giá: Giá trị hợp lí Giá trị thị trường Giá thỏa thuận của 2 bên Giá trị khoản tiền thuê tối thiểu Đáp án: A Câu 53: Khi mua sắm TSCĐ mà đưa vào dùng ngay kế toán định khoản: Nợ TK 411,133/Có TK 111,112,331 Nợ TK 211/Có TK 111,112,331 Nợ TK 211,3331/Có TK 111,112,331 Nợ TK 211,133/Có TK 111,112,331 Đáp án: D Câu 54: Khi mua sắm TSCĐ mà phải qua thời gian lắp đặt kế toán định khoản: Nợ TK 241,133/Có TK 111,112,331 và Nợ TK 211/ Có TK 241 Nợ TK 211,133/Có TK 111,112,331 Nợ TK 411,133/Có TK 111,112,331 Nợ TK 411,3331/Có TK 111,112,331 Đáp án: A Câu 55: DN mua 1 ngôi nhà theo phương pháp trả chậm trả góp với giá trả chậm có thuế GTGT 10% : 800tr. Thời gian trả chậm 2 năm . Biết mua trả tiền ngay có giá 680tr DN đã trả năm đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng và đồng thời phân bổ lãi trả chậm Kế tóan định khoản ghi: A.Nợ TK 211: 680tr Nợ TK 133: 68tr Nợ TK 241: 52tr Có TK 331: 800tr Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr Phân bổ : Nợ TK 632/ Có TK 242: 26tr B. Nợ TK 211: 680tr Nợ TK 133: 68tr Nợ TK 242: 52tr Có TK 331: 800tr Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr Phân bổ : Nợ TK 632/ Có TK 242: 26tr C. Nợ TK 211: 680tr Nợ TK 133: 68tr Nợ TK 242: 52tr Có TK 331: 800tr Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr Phân bổ : Nợ TK 635/ Có TK 242: 26tr D.Nợ TK 211: 680tr Nợ TK 133: 68tr Nợ TK 242: 52tr Có TK 331: 800tr Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr Phân bổ : Nợ TK 635/ Có TK 242: 26tr Đáp án: D Câu 56: Nhận TS do cấp trên cấp, ghi: Nợ TK 211/ Có TK 411 Nợ TK 211/ Có TK 214,411 Nợ TK 211/ Có TK 214 Tất cả đều sai Đáp án: B Câu 57: Trao đổi TS tương tự kế toán ghi: Nợ TK 211,214/Có TK 211 Nợ TK 211/ Có TK 214,411 Cả 2 đều sai Cả 2 đều đúng Đáp án: A Câu 58: Thanh lý TSCĐ nguyên giá 18.500.000đ hao mòn hết, chi phí trả bằng tiền mặt 50.000đ, kế toán định khoản: A. Nợ TK 214: 18.500.000 Có TK 211: 18.500.000 Nợ TK 711: 50.000 Có TK 111: 550.000 B. Nợ TK 214: 18.500.000 Có TK 211: 18.500.000 Nợ TK 811: 50.000 Có TK 111: 550.000 C. Nợ TK 214: 18.500.000 Có TK 211: 18.500.000 Nợ TK 331: 50.000 Có TK 111: 550.000 D. Nợ TK 214: 18.500.000 Có TK 211: 18.500.000 Nợ TK 641: 50.000 Có TK 111: 550.000 Đáp án: B Câu 59: TSCĐ là: Tư liệu lao động có trị giá trên 10.000.000đ. Đối tượng lao động công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng trên 1 năm Đối tượng lao động. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án: A Câu 60: Nguyên giá TSCĐ thay đổi khi: Thanh lý. Đánh giá lại, nâng cấp hay thay đổi một số bộ phận. Sau khi sửa chữa thường xuyên. Sau khi bảo dưỡng định kì. Đáp án: B Câu 61: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi thanh toán trước hạn TSCĐ mua trả chậm được ghi: Giảm nguyên giá TSCĐ. Tăng doanh thu hoạt động tài chính. Tăng thu nhập khác. Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Đáp án: B Câu 62: Tiền lãi phải trả khi mua TSCĐ theo phương thức trả góp được phản ảnh vào: Nguyên giá TSCĐ. Chi phí tài chính. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí khác. Đáp án: B Câu 63: TSCĐ được viện trợ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phản ánh vào: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác. Đáp án: D Câu 64: Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý TSCĐ được phản ảnh vào: Giá vốn hàng bán trong kỳ. Chi phí khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cả A, B, C đều sai. Đáp án: B Câu 65: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo được xác định bằng: A.Giá thành thực tế + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá thị trường của TSCĐ tương tự Giá trao đổi với TSCĐ tương tự Giá ghi sổ của TSCĐ tương tự Đáp án: A Câu 66: Doanh nghiệp thuê hoạt động một tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất tài sản này trị giá 500.000.000đ, đã chuyển khoản 66.000.000đ để trả trước tiền thuê 1 năm (số tiền trên bao gồm thuế khấu trừ 10%), kế toán định khoản: A. Nợ TK 142: 60.000.000đ Nợ TK 133: 6.000.000đ Có TK 112: 66.000.000đ Nợ TK 627: 5.000.000đ Có TK 142: 66.000.000đ Nợ TK 001: 500.000.000đ B. Nợ TK 142: 66.000.000đ Có TK 112: 66.000.000đ Nợ TK 627: 5.500.000đ Có TK 142: 66.000.000đ Nợ TK 001: 500.000.000đ C. Nợ TK 242: 60.000.000đ Nợ TK 133: 6.000.000đ Có TK 112: 66.000.000đ Nợ TK 627: 5.000.000đ Có TK 142: 5.000.000đ Nợ TK 001: 500.000.000đ D. Nợ TK 142: 60.000.000đ Nợ TK 133: 6.000.000đ Có TK 112: 66.000.000đ Nợ TK 001: 500.000.000đ Đáp án: A Câu 67: Bản chất của việc trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ là: Phản ảnh giá trị hao mòn của TSCĐ vào các chi phí sản xuất trong kỳ. B. Phản ảnh giá trị hao mòn của TSCĐ vào các chi phí liên quan trong kỳ. Phản ảnh giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ. Phản ảnh giá trị còn lại của TSCĐ trong kỳ. Đáp án: B Câu 68: Khi TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng được thì: Tiếp tục trích khấu hao theo mức trước đây Tiếp tục trích khấu hao nhỏ hơn mức trước đây Ngưng trích khấu hao Cả A, B, C đều sai Đáp án: C Câu 69: Khi đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước thì: Phải đánh giá lại giá trị hao mòn tương ứng với nguyên giá đánh giá lại của TSCĐ. Chỉ đánh giá lại giá trị hao mòn khi nguyên giá đánh giá lại TSCĐ tăng. Chỉ đánh giá lại giá trị hao mòn khi nguyên giá đánh giá lại TSCĐ giảm. Giữ nguyên giá trị hao mòn khi chưa đánh giá lại. Đáp án: A Câu 70: Lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính được phản ảnh vào: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn phải trả Nợ TK 331 – Phải trả người bán Nợ TK 342 – Nợ phải trả Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Đáp án: C Câu 71: Khi bán và thuê lại tài sản với giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, chênh lệch giá bán và giá trị còn lại được phản ảnh vào: Chi phí khác Hao mòn TSCĐ Chi phí trả trước dài hạn Nguyên giá TSCĐ Đáp án: A Câu 72: Khi bán và thuê lại tài sản với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, chênh lệch giá bán lớn hơn và giá trị còn lại được phản ảnh vào: Thu nhập khác Doanh thu bán hàng Doanh thu chưa thực hiện Chi phí khác Đáp án: A Câu 73: Tài sản cố định thuê tài chính được ghi theo giá: Không có thuế giá trị gia tăng đầu vào Có thuế gia trị gia tăng hay không có thuế giá trị gia tăng tùy thuộc vào doanh nghiệp thuê tính thuế theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp Có thuế giá trị gia tăng đầu vào Theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp thuê với doanh nghiệp cho thuê tài chính Đáp án: A Câu 74: Chuyển khoản 100.000.000đ ký quỹ công ty thuê tài chính để thuê một thiết bị dùng cho bộ phận sản xuất. Thời gian thuê thiết bị là 5 năm. Kế toán ghi: A. Nợ TK 112 Có TK 331 B. Nợ TK 144 Có TK 112 C. Nợ TK 331 Có TK 112 D. Nợ TK 244 Có TK 112 Đáp án: D Câu 75: Bán phế liệu thu hồi từ thanh lý 1 TSCĐ tháng trước bằng tiền 2.100.000đ thuế GTGT 5%. kế toán ghi: A. Nợ TK 111 2.100.000 Có TK 711 2.000.000 Có TK 3331 100.000 B. Nợ TK 111 2.100.000 Có TK 511 2.000.000 Có TK 3331 100.000 C. Nợ TK 111 2.100.000 Có TK 512 2.000.000 Có TK 3331 100.000 C. Nợ TK 111 2.100.000 Có TK 515 2.000.000 Có TK 3331 100.000 Đáp án: A Câu 76: Tài sản vô hình "nhãn hiệu hàng hóa" là tài khoản nào sau đây: TK 2131 TK 2132 TK 2134 TK 2138 Đáp án: C Câu 77: Doanh nghiệp mua trả chậm một tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất giá mua trả tiền ngay chưa thuế là 400.000.000đ thuế GTGT 10%, trả chậm trong 5 năm lãi trả chậm 10% trên giá chưa thuế. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả nợ năm đầu và phân bổ lãi trả chậm, kế toán ghi: A. Nợ TK 331: 88.000.000đ Có TK 111: 88.000.000đ Nợ TK 627: 40.000.000đ Có TK 242: 40.000.000đ B. Nợ TK 331: 128.000.000đ Có TK 111: 128.000.000đ Nợ TK 811: 40.000.000đ Có TK 242: 40.000.000đ C. Nợ TK 331: 88.000.000đ Có TK 111: 88.000.000đ Nợ TK 635: 40.000.000đ Có TK 242: 40.000.000đ D. Nợ TK 331: 128.000.000đ Có TK 111: 128.000.000đ Nợ TK 635: 40.000.000đ Có TK 242: 40.000.000đ Đáp án: D Câu 78: Mức khấu hao trong tháng 3/2011 tại phân xưởng sản xuất là 11.000.000đ, ngày 22/4/2011 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất giá 292.000.000đ, thời gian sử dụng khấu hao 5 năm. Mức khấu hao trong tháng 4: A. 12.200.000đ B. 13.000.000đ C. 12.000.000đ D. 11.000.000đ Đáp án: A HD: khấu hao tăng = Khấu hao trong tháng 11.000.000+1.200.000= 12.200.000đ Câu 79: Nhận định nào sau đây hợp lý: Khi thuê tài chính TSCĐ thì bên đi thuê không được ghi nhập giá trị thuê vào tài sản của công ty mình vì quyền sở hữu tài sản thuộc bên cho thuê Thuê đất đai là thuê tài chính vì thời gian thuê rất dài Vì phần lớn rủi ro và lợi ích gắng liền với tài sản thuê đã thuộc về bên đi thuê nên bên đi thuê được ghi nhận giá trị tái sản thuê vào tài sản của dơn vị mình Tất cả đều sai Đáp án: C Câu 80: Công trình sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận bán hàng hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổng chi phí phát sinh 20.000.000đ, biết rằng doanh nghiệp đã trích trước 10.000.000đ. Kế toán ghi: A. Nợ TK 641: 20.000.000 Nợ TK 142: 10.000.000 Có TK 241: 10.000.000 B. Nợ TK 641:10.000.000 Nợ TK 335: 10.000.000 Có TK 241:20.000.000 C. Nợ TK 641: 20.000.000 Có TK 335: 20.000.000 D. Nợ TK 641: 10.000.000 Có TK 241: 10.000.000 Đáp án: B Chương 9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Câu 1: Hoạt động liên doanh có thể tồn tại dưới các hình thức : Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Tất cả các hình thức trên Đáp án: D Câu 2: Khi góp vốn liên doanh, doanh nghiệp được chia lãi hoặc chia sẻ rủi ro theo: Quyết định của bên góp vốn lớn nhất Tỷ lệ vốn góp Tỷ lệ bằng nhau Không có câu trả lời đúng Đáp án: B Câu 3: Trường hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa nếu đánh giá lại của vật tư hàng hóa cao hơn thì khoản chênh lệch được ghi vào: Thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu bán hàng Lãi chưa phân phối Đáp án: A Câu 4: Khi thu hồi vốn góp liên doanh, nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này ghi nhận là Chi phí khác Chi phí hoạt động tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Đáp án: B Câu 5: Đối với những doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản đầu tư thì đối với các bất động sản khi mua về mà đã xác định rõ mục đích bán trong kỳ được kế toán như Hàng hóa Bất động sản đầu tư Tài sản cố định Khoản đầu tư ngắn hạn Đáp án: A Câu 6: Đối với những doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản đầu tư thì đối với các bất động sản khi mua về mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai hoặc mua về để chuyên cho thuê hoạt động được kế toán như: Hàng hóa Bất động sản đầu tư Tài sản cố định Khoản đầu tư ngắn hạn Đáp án: B Câu 7: Lợi thế thương mại là Có vị trí kinh doanh tốt Khoản chênh lệch giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn phần chủ sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lú thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng Khoản chênh lệch giá phí hợp nhất kinh doanh nhỏ hơn phần chủ sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lú thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng Không có câu trả lời đúng Đáp án: B Câu 8: Định kỳ, lợi thế thương mại được bên mua phân bổ vào Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Đáp án: C Câu 9: Nếu phát sinh chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi sổ cua vật tư, hàng hóa, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ vốn góp của đơn vị mình trong liên doanh bằng bút toán: Nợ TK 711/ Có TK 3387 Nợ TK 515/ Có TK 3387 Nợ TK 3387/ Có TK 711 Nợ TK 3387/ Có TK 515 Đáp án: A Câu 10: Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa mà được đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của chúng cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện bằng bút toán A. Nợ TK 711/ Có TK 3387 B. Nợ TK 515/ Có TK 3387 C. Nợ TK 3387/ Có TK 711 D. Nợ TK 3387/ Có TK 515 Đáp án: C Câu 11: Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau khi ghi nhận ban đầu, nếu chi phí đó không chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu, kế toán tập hợp các chi phí này vào: TK 635 TK 217 TK 632 TK 241 Đáp án: C Câu 12: Công ty A nắm 60% vốn chủ sở hữu công ty B. Sau đó công ty A chuyển nhượng bớt 11% vốn chủ hữu đó cho công ty B. Công ty A là Công ty mẹ của công ty B Công ty con của công ty B Nhà đầu tư ảnh hưởng đáng kể đến công ty B Tất cả đều sai Đáp án: C Câu 13: Doanh nghiệp cùng công ty Z bỏ vốn thành lập liên doanh Toàn Phát, vốn mỗi bên 50% bằng tiền hoặc hiện vật. Doanh nghiệp chi 500tr đồng bằng tiền gửi ngân hàng và một ô tô (có nguyên giá 500tr, khấu hao 100tr) được hội đồng định giá 300tr. Vậy giá trị của khoản đầu tư là 900tr 800tr 1.000tr 500tr Đáp án: B Câu 14: Khấu hao của bất động sản đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, kế toán ghi nhận vào Chi phí quản lý doanh nghiệp Giảm giá gốc khoản đầu tư Tăng giá vốn hàng bán Giảm giá vốn hàng bán Đáp án: C Câu 15: Công ty Thanh Bình có một khoản đầu tư tại công ty X 1.500tr, chiếm 45% giá trị tài sản của công ty X. Nay công ty chi tiền gửi ngân hàng 500tr để bổ sung va nắm quyền kiểm soát. Kế toán công ty Thanh Bình định khoản Nợ TK 221/ Có TK 112: 500tr Nợ TK 221: 2.000tr/ Có TK 223: 1.500tr, Có TK 112: 500tr Nợ TK 223/ Có TK 112: 500tr Tất cả đều đúng Đáp án: B Câu 16: Xét các trường hợp đầu tư sau : A đầu tư vào B với 25% quyền biểu quyết => B là Cty liên kết với A. A đầu tư vào B với 55% quyền biểu quyết, B đầu tư vào C với 22% quyền biểu quyết => B là Cty con của A, C là Cty liên kết gián tiếp với A. A đầu tư vào E với 80% quyền biểu quyết, E đầu tư vào F với 16% quyền biểu quyết => E là Cty con của A, F không là Cty liên kết với A (nếu không có thỏa thuận khác). A đầu tư vào G với 40% quyền biểu quyết, G đầu tư vào H với 15% quyền biểu quyết => G, H là Cty liên kết với A (nếu không có thỏa thuận khác). A. Cả 4 câu đúng C. IV sai, 3 câu còn lại đúng. B. I & II đúng, III & IV sai D. IV đúng. Đáp án: C Câu 17: Trình bày thông tin trên BCTC. A. Vốn đầu tư vào Cty con được trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo phương pháp giá gốc. Vốn đầu tư vào Cty liên kết được trình bày trên BCTC riêng của Cty A lẫn BCTC hợp nhất của Cty A. Theo chuẩn mực kế toán tất cả thông tin chỉ cần trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ là đủ a & b đúng, c sai. Đáp án: D Câu 18: Đầu tư vốn trực tiếp vào cty A, có quyền biểu quyết trên 50% và có thỏa thuận nhà đầu tư không có quyền kiểm soát. A. A là cty liên kết B. A là cty con C. A là cty liên doanh D. Tất cả đều sai Đáp án: A Câu 19: Góp vốn liên doanh bằng TGNH ngoại tệ, nếu tỷ giá xuất ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch. TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 515 giảm, TK 007 giảm. TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 635 giảm, TK 007 tăng. TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 515 giảm, TK 007 giảm. Tất cả đều sai Đáp án: D Câu 20: Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh Nợ TK 811/ Có TK 111,112… Nợ TK 811, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112… Nợ TK 632, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112… Nợ TK 635, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112… Đáp án: C Câu 21: Trong liên doanh dưới hình thức hoạt động liên doanh đồng kiểm soát. Kế toán ở bên bán sản phẩm hoạch toán tổng số tiền bán sản phẩm của hoạt động liên doanh Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 511, Có TK 3331 Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 711, Có TK 3331 Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 338, Có TK 3331 Tất cả đều đúng Đáp án: C Câu 22: Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh. Kế toán hạch toán Nợ TK 635/ Có TK 111, 112 Nợ TK 632/ Có TK 111, 112. Nợ TK 811/ Có TK 111,112 Nợ TK 4112/ Có TK 111, 112 Đáp án: D Câu 23: Thưởng cho Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị. Kế toán hạch toán Nợ TK 642/ Có TK 334 Nợ TK 642/ Có TK 418 Nợ TK 418/ Có TK 111, 112 Tất cả đều sai Đáp án: C Câu 24: Điều kiện ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết là nhà đầu tư phải nắm giữ vốn chủ sở hữu Từ 20% đến dưới 50% Từ 20% đến dưới 70% Từ 30% đến dưới 60% Trên 50% Đáp án: A Câu 25: Điều kiện để ghi nhận “ đầu tư vào công ty con” là nhà đầu tư phải nắm giữ số vốn chủ sở hữu trên: 50% 60% 40% 30% Đáp án: A Câu 26: Doanh nghiệp chuyển một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 200tr đã hao mòn 10tr, Hội đồng liên doanh định giá tài sản này là 200tr. Kế toán ghi Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 711: 10tr, Có TK 211: 200tr Nợ TK 214: 10tr, Nợ TK 222: 190tr/ Có TK 211: 200tr Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 515: 10tr, Có TK 211: 200tr Đáp án: B Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai: Khi nhà đầu tư có giá vốn góp chiếm 45% gọi là anh hưởng không đáng kể Nhà đầu tư có giá trị đầu tư chiếm 16% gọi là ảnh hưởng không đáng kể Nhà đầu tư có giá tị đầu tư 44% gọi là ảnh hưởng đáng kể Nhà đầu tư có giá trị đầu tư trên 50% hạch toán vào TK 221 Đáp án: A Câu 28: Doanh nghiệp nhận một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 200tr đã hao mòn 10tr, Hội đồng liên doanh định giá tài sản này là 200tr. Kế toán ghi Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr Nợ TK 211: 200tr/ Có TK 411: 200tr Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr Đáp án: B Câu 29: Công ty A đang nắm giữ 70% vốn chủ sở hữu tại công ty B, sau đó công ty A bán bớt 13% vốn chủ sở hữu của công ty B thì Công ty B là công ty con của công ty A Công ty A là công mẹ của công ty B Cả a và b đều đúng Câu a hoặc câu b đúng Đáp án: C Câu 30: Doanh nghiệp xuất một TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 1.200tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, doanh nghiệp đã khấu hao 1 năm 4 tháng theo phương pháp đường thẳng. Tài sản này được hội đồng liên doanh định giá 1.100tr. Kế toán định khoản Nợ TK 214: 160tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr, Có TK 711: 60tr Nợ TK 214: 140tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr, Có TK 711: 40tr Nợ TK 214: 80tr, Nợ TK 811: 80tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211:1.200tr Nợ TK 214: 100tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr Đáp án: A Mức khấu hao của TSCĐ trong 1 năm 4 tháng Định khoản Nợ TK 214: 160tr Nợ TK 222: 1.100tr Có TK 211: 1.200tr Có TK 711: 60tr Câu 31: Doanh nghiệp X tham gia góp vốn liên doanh 2 năm. Khi kết thúc hợp đồng liên doanh nhận lại tiền gửi ngân hàng 10tr và một số hàng hóa trị giá 80tr. Biết rằng X có số vốn góp ban đầu 50tr, sau đó doanh nghiệp còn nhận được 10tr lãi kinh doanh năm 1 nhưng không nhận lãi mà bổ sung tăng vốn. Vậy tại thời điểm kết thúc liên doanh khi nhận được tài sản trên, kế toán phải ghi Doanh thu hoạt động tài chính: 40tr Doanh thu hoạt động tài chính: 30tr Chi phí tài chính: 30tr Chi phí tài chính: 40tr Đáp án: B Số vốn góp liên doanh ban đầu: 50tr Khi nhận lãi liên doanh năm 1 doanh nghiệp bổ sung vốn liên doanh Nợ TK 222: 10tr Có TK 515: 10tr Khi kết thúc hoạt động liên doanh. Doanh nghiệp hạch toán Nợ TK 112: 10tr Nợ TK 156: 80tr Có TK 222: 60tr Có TK 515: 30tr Câu 32: Doanh nghiệp có 1 siêu thị nguyên giá 5 tỷ, 90% diện tích cho thuê hoạt động, diện tích còn lại doanh nghiệp tự kinh doanh. Kế toán hạch toán Toàn bộ giá trị siêu thị là tài sản cố định hữu hình Ước tính 90% giá trị siêu thị là tài sản cố định hữu hình Toàn bộ giá trị siêu thị là bất động sản đầu tư Ý kiến khác Đáp án: C Câu 33: Phải trả lương cho nhân viên theo dõi hoạt động 3tr. Kế toán ghi Nợ TK 635/ Có TK 334: 3tr Nợ TK 622/ Có TK 334: 3tr Nợ TK 627/ Có TK 334: 3tr Nợ TK 642/ Có TK 334: 3tr Đáp án: A Câu 34: Nhận về 1 TSCĐ lúc trước đã gửi đi góp vốn liên doanh (trị giá vốn góp được đánh giá lúc gửi đi là 60tr), tài sản này được định giá khi hoàn trả là 35tr. Do làm ăn thua lỗ, phần vốn góp còn lại liên doanh chỉ có khả năng thanh toán 20tr, phần còn lại xem như mất. Kế toán ghi Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1388: 20tr, Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 222: 60tr Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1381: 20tr, Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 222: 60tr Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1388: 20tr, Nợ TK 811: 5tr/ Có TK 222: 60tr Nợ TK 211: 35tr/ Có TK 222: 35tr Đáp án: A Câu 35: Xác định mối quan hệ A và C khi công ty A sở hữu 52% công ty B, công ty B sở hữu 31% công ty C, công ty A sở hữu 20% công ty C Công ty A và C là công ty liên kết Công ty A và C là công ty liên doanh Công ty C là công ty con của công ty A Không có câu nào đúng Đáp án: C Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty A tại công ty C là 31%+20%= 51% Theo đề công ty A là công ty mẹ của công ty B Từ những điều trên kết luận rằng công ty A là công ty mẹ của công ty C Câu 36: Công ty A sở hữu 42% công ty B, công ty B sở hữu 31% công ty C, công ty A sở hữu 25% công ty C. Tỷ lệ lợi ích của công ty A đối với công ty C 35,02% 36,02% 25,02% 38,02% Đáp án: D Tỷ lệ lợi ích của công ty tại công ty C 42% x 31% + 25% = 38,02% Câu 37: Các chi phí liên quan đến hợp nhất chi phí kinh doanh như chi phí tư vấn pháp lí, thẩm định giá,….ghi: Nợ TK 221/Có TK 111,112,331,… Nợ TK 222/Có TK 111,112,331,… Nợ TK 411/Có TK 111,112,331,… Nợ TK 211/Có TK 111,112,331,… Đáp án: A Câu 38: Khi góp vốn vào cơ sở đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa, phải đánh giá lại vật tư hàng hóa, trong trường hợp chênh lệch giảm, ghi: Nợ TK 222,811/Có TK 152,153,155,156 Nợ TK 222,711/Có TK 152,153,155,156 Nợ TK 411,811/Có TK 152,153,155,156 Nợ TK 211,811/Có TK 152,153,155,156 Đáp án: A Câu 39: Khi góp vốn kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, vốn góp liên doanh được phản ánh vào: TK 221 TK 222 TK 223 Cả A, B, C đều sai Đáp án: D Câu 40: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức chuyển nợ thành vốn cổ phần, nếu giá trị khoản nợ lớn hơn giá trị vốn cổ phần, chênh lệch này được phản ảnh vào: TK 511 TK 515 TK 711 TK 635 Đáp án: D Câu 41: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức chuyển nợ thành vốn cổ phần, nếu giá trị khoản nợ nhỏ hơn giá trị vốn cổ phần, chênh lệch này được phản ảnh vào: TK 511 TK 515 TK 711 TK 635 Đáp án: B Câu 42: Công ty B mua toàn bộ doanh nghiệp C giá 560.000.000đ. Biết giá trị hợp lý của tài sản này là 550.000.000đ, một khoản nợ phải trả là 50.000.000đ. Lợi thế thương mại là: 60.000.000đ 50.000.000đ 40.000.000đ 30.000.000đ Đáp án: C HD: Ta có số tiền mua DN là 550.000.000 + 50.000.000 = 600.000.000 Gái trị tài sản của DN 560.000.000đ Lợi thế thương mại 600.000.000-560.000.000 = 40.000.000đ Câu 43: Nhà đầu tư phải ngừng sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi: Không còn ảnh hưởng đáng kể trong công ty liên kết những còn nắn giữ một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư Theo ý muốn chủ quan của nhà đầu tư Việc sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu không phù hợp vì công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắc khe dài hạn gây ra những cản trở đáng kể trong việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư Cả A và C đều đúng Đáp án: D BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1: Trường hợp nào ghi vào sổ kế toán: Kí hợp đồng thuê nhà xưởng để sx trị giá 20tr/năm Mua TSCĐ 50tr chưa thanh toán Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5tr Tất cả đều đúng Đáp án: D Câu 2: Trên sổ cái sổ tài khoản hàng tồn kho được đánh giá theo: Giá thanh toán với người bán có VAT Giá chưa có VAT Giá gốc, hay còn gọi là giá thực tế Giá đã có VAT Đáp án: C Câu 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có: 2 phần 3 phần 4 phần 5 phần Đáp án: B Câu 4: Khi bán hàng trả chậm trả góp kế toán ghi; Nợ TK 111,112,131/ Có TK 511,Có TK 3331 Nợ TK 131/ Có TK 511,Có TK 3331,Có TK 3387 Nợ TK131/ Có TK 711,Có TK 3331 Nợ TK 111,112,131/ Có TK 711,Có TK 3331 Đáp án: B Câu 5: Nội dung của doanh thu chưa thực hiện bao gồm: Số tiền phạt của khách hàng kí về vi phạm hợp đồng Khoản chênh lệch giữa tiền mặt với sổ kế toán Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết giá bán trả ngay Khoản thu sẽ có được nếu bán được cho khách hàng Đáp án: C Câu 6: Doanh nghiệp nào sau đây không nộp báo cáo tài chính năm: Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH Doanh nghiệp vốn nhà nước Không doanh nghiệp nào không nộp Đáp án: D Câu 7: Khoản nợ khó đòi đã xoá sổ nay đòi được kế toán ghi: TK 511 TK 515 TK 711 TK 642 Đáp án: C Câu 8: Doanh nghiệp được tặng 1 lô đất 2 tỷ. Chi phí doanh nghiệp bỏ ra giải phóng mặt bằng là 100tr. Nợ TK 213: 2tỷ /Có TK 711: 2 tỷ Nợ TK 213: 2,1tỷ/Có TK 711: 2,1 tỷ Nợ TK 213: 2,1tỷ /Có TK 511: 2,1 tỷ Nợ TK 213: 2tỷ /Có TK 511: 2 tỷ Đáp án: A Câu 9: Một khoản doanh thu bán hàng chưa thu được tiền trị giá 20tr (chưa thuế GTGT 10%) bị bỏ sót trong năm trước nay mới phát hiện ra, kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 511: 22 tr Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 511: 20 tr,Có TK 3331: 2 tr Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 711: 22 tr Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 711: 20 tr,Có TK 3331: 2tr Câu 10: Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng giao hàng cho khách hàng bằng TGNH 5tr. Kế toán ghi: Nợ TK 627: 5tr/ Có TK 112: 5tr Nợ TK 642: 5tr/ Có TK 112: 5tr Nợ TK 811: 5tr/ Có TK 112: 5tr Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 112: 5tr Câu 11: Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 3334/ Có TK 8211 Nợ TK 8211 / Có TK 3334 Nợ TK 3334/ Có TK 421 Nợ TK 421 /Có TK 3334 Câu 12: Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trong vòng…. sản xuất kinh doanh bình thường: 1 chu kỳ 1 năm 1 tháng 1 quý Câu 13: Số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo 40tr, hạch toán: Nợ TK 311/Có TK 315:40tr Nợ TK 338/Có TK 315:40tr Nợ TK 342/Có TK 315:40tr Nợ TK 341/Có TK 315:40tr Câu 14: Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 3331/ Có TK 139 Nợ TK 133/ Có TK 33311 Nợ TK 138/ Có TK 33311 Tất cả đều sai Câu 15: Thu tiền phạt của khách hàng vi phạm hợp đồng. doanh nghiệp đã khấu trừ vào tiền kí quỹ, kí cược Nợ TK 344/ Có TK 711 Nợ TK 3386/ Có TK 711 Nợ TK 344,3386/ Có TK 711 Tất cả đều đúng Câu 16: Dự phòng tài chính trích lập từ: Lợi nhuận từ hoat động sản xuất kinh doanh Nguồn vốn xây dựng 2 đều đúng 2 đều sai Câu 17: Mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB Nợ TK 211/ Có TK 111,112,331 Nợ TK 441/ Có TK411 Nợ TK 214/ Có TK 411 Nợ TK 211/ Có TK 414 Câu 18: Những chi phí nào sau đây không được ghi nhận là khoản giảm doanh thu: Thuế XK Thuế TTĐB Thuế GTGT khấu trừ Giảm giá hàng bán Câu 19: DN thu nợ KH bằng tiền mặt, tổng nợ phải thu là 55tr nhưng doanh nghiệp cho KH hưởng chiếc khấu thanh toán 3% tổng nợ ,KT ghi: Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 521: 1,65tr/ Có TK131: 55tr Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 635: 1,65tr/ Có TK131: 55tr Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 811: 1,65tr/ Có TK131: 55tr Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 515: 1,65tr/ Có TK131: 55tr Câu 20: Nhận được tiền mặt do đại lý giao về khoản bán hàng bao gồm 3000 sp, giá chưa thuế 50.000đ/sp GTGT 10% DN đã trừ cho đại lý hoa hồng bán hàng 3%/ giá chưa thuế: Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 641: 4,5tr Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr Nợ TK 111: 160,5tr Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 635: 4,5tr Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 811: 4,5tr Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu: Nợ TK 411/ Có TK 155 Nợ TK 1381/ Có TK 155 Nợ TK 511/ Có TK 155 Nợ TK 1388/ Có TK 155 Bán TSCĐ thu được bằng TGNH,giá chưa thuế 40tr, VAT 10% Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 711:40tr, Có TK 3331: 4tr Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 511:40tr, Có TK 3331: 4tr Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 515:40tr, Có TK 3331: 4tr Tất cả đều đúng DN là đại lý trả cho công ty tiền bán hộ sp, sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng kế toán ghi: Nợ TK 3388/ Có TK 511,111 Nợ TK 641/ Có TK 511,111,3331 Nợ TK 3388/ Có TK 641,111 Nợ TK 3388/ Có TK 111 Vật liệu thừa cuối kỳ trước từ sản xuất để lại phân xưởng sản xuất kỳ này, sử dụng để sản xuất sản phẩm kế toán ghi: Nợ TK 621/ Có TK 152(ghi âm) Nợ TK 621/ Có TK 152 Nợ TK 152/ Có TK 627 Nợ TK 152/ Có TK 154 TK dung để phản ánh: tình hình biến động TS tình hình biến động tài chính tình hình biến động kinh tế tất cả đều đúng DN trích trước tiền lương nghĩ phép cho công nhân trực tiếp sx: Nợ TK 622/ Có TK 335 Nợ TK 622/ Có TK 334 Nợ TK 334/ Có TK 335 Nợ TK 335/ Có TK 334 Tiền công nhân giữa ca của công nhân viên trực tiếp sản xuất: Nợ 622 Nợ 627 Nợ 334 Nợ 621 Khi hàng hoá A được trao đổi để lấy hàng hoá B cùng 1 giá trị ( A khác B) thì việc trao đổi này được coi là: Một giao dịch tạo ra doanh thu Một giao dịch tạo ra thu nhập khác Một giao dịch không tạo dooanh thu Không câu nào đúng Tại công ty cổ phần Á Châu, mua trái phiếu có kỳ hạn hai năm kế toán ghi nhận tiền lãi : TK 511 TK 711 TK3387 TK515 Chi phí liên quan đến việc bán thanh lý BĐS đầu tư sẽ ghi vào: 811 632 642 635 Khoản hoàn nhập do lập chi phí dự phòng sản phẩm đối với doanh nghiệp xây lắp hạch toán: TK 641 TK 642 TK 515 TK 711 Phản ánh thuế XK, TTĐB phải nộp kế toán hạch toán: Nợ TK 511/ Có TK 3332,3333 Nợ TK 711/ Có TK 3332,3333 Nợ TK 3332,3333/ Có TK 642 Nợ TK 641/ Có TK 3332,3333 Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi trợ cấp cho công nhân viên: Nợ TK 352/Có TK 334 Nợ TK 3523/Có TK 334 Nợ TK 4311/Có TK 334 Nợ TK 4212/Có TK 338 DN xuất 1.000sp giá xuất kho 500.000đ/sp, giá bán 700.000đ/sp. Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá 450.000đ/sp Nợ TK 222:700tr/ Có TK155: 700tr Nợ TK 222:500tr/ Có TK155: 500tr Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:250tr/ Có TK155: 700tr Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:50tr/ Có TK155:500tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctrac_nghiem_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2963_2203.doc
Tài liệu liên quan