Bài giảng Tìm hiểu thuế gía trị gia tăng

Thu hẹp diện miễn thuế Áp dụng thống nhất một mức thuế suất ngoài mức thuế suất 0% Áp dụng thống nhất phương pháp khấu trừ thay vì 2 phương pháp như hiện nay. sử dụng hình thức ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT.

ppt37 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tìm hiểu thuế gía trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế GTGT Những vấn đề chung Nội dung cơ bản Xu hướng cải cỏch VAT là gỡ? Thuế GTGT là thuế tớnh trờn phần giỏ trị tăng thờm của hàng hoỏ dịch vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh từ sản xuất đến tiờu dựng. Vớ dụ về VAT Đặc điểm gỡ? Giỏn thu Luỹ thoỏi Đỏnh nhiều giai đoạn Tớnh trung lập Tớnh lónh thổ. Ai phải nộp? Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Đối tượng khụng chịu thuế. Đối tượng nộp thuế Là cỏc tổ chức, cỏ nhõn Sản xuất Kinh doanh Nhập khẩu Hàng hoỏ dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế Là cỏc hàng hoỏ dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu tiờu dựng trong nước. Hàng hoỏ dịch vụ nào khụng chịu thuế? 29 nhúm: Một số sản phẩm thiết yếu, sản phẩm nụngnghiệp chưa qua chế biến của nụng dõn tự sản xuất và bỏn ra Một số HHDV được khuyến khớch sản xuất, tiờu dựng: cỏc dịch vụ cụng cộng Dịch vụ tớn dụng, quỹ đầu tư, bảo hiểm nhõn thọ… HHDV của cỏc cỏ nhõn KD cú TN thấp Nguyờn tắc Cỏc cơ sở kinh doanh, cung ứng, nhập khẩu HHDV thuộc đối tượng khụng chịu thuế GTGT khụng được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào đối với những HHDV sử dụng cho SXKD HHDV ở khõu khụng chịu thuế GTGT Căn cứ tớnh thuế Giỏ tớnh thuế Thuế suất. Giỏ tớnh thuế Nguyờn tắc: giỏ tớnh thuế là giỏ chưa cú thuế GTGT. Đối với HHDV sản xuất trong nước bỏn ra: Giỏ tớnh thuế = giỏ chưa cú thuế GTGT ghi trờn hoỏ đơn. Đối với HH nhập khẩu: Giỏ tớnh thuế = giỏ NK+ thuế NK thực tế phải nộp+ thuế TTĐB nếu cú. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giỏ tớnh thuế =giỏ bỏn đó cú thuế TTĐB Đối với cỏc HHDV sử dụng hoỏ đơn đặc thự: Giỏ tớnh thuế = giỏ bỏn/1+ thuế suất. Một số lưu ý Sản phẩm, HH,DV dựng để trao đổi, biếu tặng, hoặc để trả thay lương: giỏ tớnh thuế được xỏc định theo giỏ tớnh thuế của SP, HH, DV cựng loại hoặc tương đương tại cựng thời điểm phỏt sinh hoạt động này. Đối với SP, HH, DV cơ sở kinh doanh xuất để tiờu dựng, khụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc cho sản xuất kinh doanh HHDV khụng chịu thuế GTGT thỡ phải tớnh thuế GTGT đầu ra. Đối với HH luõn chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bỏn thành phẩm để tiếp tục quỏ trỡnh sản xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh thỡ khụng phải tớnh, nộp thuế GTGT. Thuế suất 3 mức thuế suất: 0, 5,10% 5%: HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiờu dựng.(39 nhúm) 10%: HHDV thụng thường (27 nhúm) 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu. thuế suất 0% - đối tượng nào được hưởng? HH xuất khẩu- bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thỏc xuất khẩu, bỏn cho cỏc DN chế xuất và 4 trường hợp được coi là xuất khẩu. Dịch vụ xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho DN chế xuất để sử dụng cho SXKD của DN, trừ cỏc dịch vụ sử dụng cho tiờu dựng cỏ nhõn. Trường hợp nào được coi là xuất khẩu? HH gia cụng xuất khẩu chuyển tiếp HH uỷ thỏc gia cụng xuất khẩu HH xuất khẩu tại chỗ HH xuất khẩu để bỏn tại hội chợ, triển lóm ở nước ngoài. Thảo luận Trong trường hợp nào thỡ người tiờu dựng được ưu đói nhất: HH cú thuế suất 0% hay HH được miễn thuế? Tại sao HH nhập khẩu phải chịu thuế GTGT? DV nhập khẩu cú chịu thuế GTGT khụng? Phương phỏp tớnh thuế Phương phỏp khấu trừ Phương phỏp tớnh trực tiếp trờn GTGT Đối tượng ỏp dụng Cụng thức xỏc định Một số nguyờn tắc cần lưu ý. Tại sao phải ỏp dụng 2 phương phỏp này? Ưu nhược điểm từng phương phỏp? Phương phỏp khấu trừ Đối tượng: ỏp dụng đối với các đơn vị thực hiện tốt chế độ kế toán, sử dụng hoá đơn GTGT và không thuộc đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Xỏc định như thế nào? VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào được khấu trừ. VAT đầu ra = Giá tính thuế của hh, dv chịu thuế bán ra Thuế suất thuế GTGT của hh, dv đó Cú phải mọi VAT đầu vào đều được khấu trừ? Nguyờn tắc xỏc định VAT đầu vào HH mua vào phải là HHDV chịu thuế HH DV phải được sử dụng cho hoạt động SXKD (khụng được sử dụng cho mục đớch cỏ nhõn) HHDV mua vào được sử dụng để hỡnh thành nờn hỡnh thức cung ứng chịu thuế Áp dụng như thế nào? Chỉ khấu trừ VAT đầu vào của hàng hoá, nguyên, nhiên, vật liệu, TSCĐ, dịch vụ mua vào dùng để SX kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (khấu trừ theo mục đích sử dụng). VAT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đầu vào đó đã xuất dùng hay còn trong kho (khấu trừ toàn bộ). Trong trường hợp chưa kịp kê khai trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo tối đa là 3 tháng. Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của những HHDV mua vào dựng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT cú hoỏ đơn GTGT hợp phỏp và lập đỳng quy định. Doanh nghiệp gặp khú khăn gỡ? Nếu hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho cả hoạt động SX kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì xử lý như sau: Nếu cơ sở SX kinh doanh hạch toán riêng được thì chỉ khấu trừ VAT đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng cho sxkd hàng hoá dịch vụ chịu VAT . Nếu không hạch toán riêng được thì số thuế đầu vào được khấu trừ được xác định bằng cách phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT / tổng doanh thu. Số thuế GTGT được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT x Doanh thu chịu thuế GTGT/ Doanh thu thực hiện. Phương phỏp tớnh trực tiếp trờn GTGT 3 đối tượng áp dụng : Cá nhân SX kinh doanh là người Việt nam Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Cụng thức xỏc định VAT phải nộp = GTGT của hh, dv  Thuế suất thuế GTGT chịu thuế bán ra của hh, dv đó GTGT Doanh số bán ra Giá vốn của hh, dv chịu thuế = của hh, dv  của hh, dv chịu thuế bán ra chịu thuế bán ra DS bán ra bao gồm cả thuế GTGT, các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả Giá vốn hàng bán ra= giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào tương ứng với số hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra Đăng ký kờ khai nộp thuế Đăng ký thuế: Nguyên tắc: doanh thu phát sinh ở đâu, đăng ký nộp thuế tại đó. Cơ sở kinh doanh  Cơ quan thuế địa phương  Cấp mã số thuế. Kờ khai nộp thuế ở đõu? Đối với tổng công ty A và các công ty (A) có cơ sở trực thuộc (B):  Nếu B hạch toán độc lập  phải kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở (như mua đứt bán đoạn).  Nếu B hạch toán phụ thuộc và có trụ sở đóng cùng địa phương (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc TW) với A  Cả A và B đều phải đăng ký thuế với cục thuế địa phương, nhưng B không phải kê khai nộp thuế; chỉ A kê khai tập trung.Nếu A muốn kê khai nộp thuế riêng thì phải đăng ký. Kờ khai nộp thuế ở đõu?(tiếp) Nếu B hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương với A, nếu thực tế không bán hàng, không phát sinh doanh thu, không hạch toán được đầy đủ thuế đầu vào thì thực hiện kê khai nộp thuế tập trung tại văn phòng trụ sở chính của công ty. Trường hợp như trên nhưng nếu thực tế bán hàng có doanh thu thì thực hiện kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở của cơ sở hạch toán phụ thuộc theo tỷ lệ 2% hoặc 3% trên DT chưa thuế đối với hàng hoá dịch vụ thuộc ĐT áp dụng thuế suất 5% hoặc 10%.Riêng trường hợp các cơ sở xây dựng, lắp đặt nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 3% trên giá thanh toán công trình (giá CTGTGT) Ai được hoàn thuế? Các cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế trong các trường hợp sau: 3 tháng liên tục trở lên có luỹ kế số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết trong thời gian xin hoàn thuế. Ai được hoàn thuế? Cơ sở có hoạt động kinh doanh xuất khẩu nếu phát sinh số thuế đầu vào lớn (từ 200 triệu đồng trở lên) được hoàn theo tháng hoặc theo từng chuyến hàng. Ai được hoàn thuế? Cơ sở mua sắm đầu tư TSCĐ : + Nếu mới thành lập, chưa có doanh thu  thuế đầu vào của TSCĐ đầu tư được hoàn lại. Nếu thời gian đầu tư > 1 năm hoàn thuế theo năm. Nếu thuế đầu vào của TSCĐ lớn từ 200 triệu đồng  hoàn thuế theo quý. + Nếu đầu tư mở rộng hoặc đầu tư theo chiều sâu  thuế đầu vào khấu trừ bình thường như hàng hoá, dịch vụ khác. Nếu sau 3 tháng chưa khấu trừ hết số thuế đầu vào của TSCĐ thì được hoàn lại số thuế chưa được khấu trừ đó. Ai được hoàn thuế? Cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư của cơ sở sản xuất đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa ĐKKD hay nộp thuế, nếu có số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ sử dụng riêng cho dự án đầu tư > 200 tr Ai được hoàn thuế? Cơ sở kinh doanh trong các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể …có số thuế GTGT nộp thừa Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Ai được hoàn thuế? (tiếp) Hoàn thuế GTGT đã trả đối với các dự án sử dụng vốn ODA trong trường hợp nhà thầu cung cấp hàng hoá, dịch vụ phục vụ dự án. Tổ chức Việt nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá để viện trợ  được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hoá đó. Đt được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hoá dịch vụ tại Việt nam được hoàn lại số thuế đã trả ghi trên HĐ Giảm thuế? Giảm thuế và giảm thuế suất là gỡ? Ai được hưởng lợi? Xu hướng ? Thu hẹp diện miễn thuế Áp dụng thống nhất một mức thuế suất ngoài mức thuế suất 0% Áp dụng thống nhất phương phỏp khấu trừ thay vỡ 2 phương phỏp như hiện nay. sử dụng hỡnh thức ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT. Xin cảm ơn quý vị đã lắng nghe!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptvat_8484.ppt