Bài giảng Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Kê khai và nộp thuế Miễn thuế, giảm thuế Hoàn thuế

ppt17 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2166 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (1) Khái niệm Thuế XNK là thuế gián thu đánh vào hàng hoá được phép XNK qua biên giới Việt Nam. 2. Đối tượng nộp thuế: Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng chịu thuế: Tất cả hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (2) 4. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế: Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (3) 5. Phương pháp tính thuế: Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ Số lượng hàng hoá chịu thuế: là số lượng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (4) Giá tính thuế Đối với hàng hoá XK, giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm (I) và phí vận tải (F). Đối với hàng hoá NK, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được giá tính thuế. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (5) Xác định giá tính thuế theo trị giá giao dịch Xác định giá tính thuế theo giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt Xác định giá tính thuế theo giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự Xác định giá tính thuế theo trị giá khấu trừ Xác định giá tính thuế theo trị giá tính toán Xác định giá tính thuế theo phương pháp suy luận THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (6) Xác định giá tính thuế theo trị giá giao dịch Điều kiện: Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu. Sau khi bán lại, người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt hàng hoá nhập khẩu mang lại. Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (7) Giá trị giao dịch bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn. Các khoản điều chỉnh theo quy định. Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn (tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc . . .) THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Xác định giá tính thuế theo giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt như hàng hóa nhập khẩu tương tự THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (8) Xác định giá tính thuế theo giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự Xác định giá tính thuế: Lựa chọn hàng hoá nhập khẩu tương tự đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định giá tính thuế theo giá giao dịch và có cùng điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian XK với hàng hoá NK đang xác định giá tính thuế. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (9) Điều kiện lựa chọn lô hàng NK tương tự: Điều kiện về thời gian xuất khẩu: Trước hoặc sau 60 ngày Điều kiện mua bán: Điều kiện về cấp độ thương mại và số lượng Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (10) Xác định giá tính thuế theo trị giá khấu trừ Xác định trị giá tính thuế: GTT bằng đơn giá bán hàng NK giống hệt hoặc tương tự trên thị trường VN trừ các khoản chi phí hợp lý, lợi nhuận sau khi bán hàng NK. Các khoản được khấu trừ: Chi phí vận chuyển, bảo hiểm Thuế, phí, lệ phí phải nộp Hoa hồng hoặc chi phí quản lý chung và lợi nhuận THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (11) Xác định giá tính thuế theo trị giá tính toán Chi phí trực tiếp để SX ra hàng hoá NK Chi phí chung và lợi nhuận của tổ chức xuất khẩu Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá NK. Xác định giá tính thuế theo phương pháp suy luận Áp dụng tuần tự và linh hoạt các phương pháp trên và dừng ngay tại phương pháp xác định được GTT. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (12) Tỷ giá dùng để xác định giá tính thuế: Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế. Thuế suất: Thuế suất thuế XK: Biểu thuế XK do Bộ Tài chính ban hành Thuế suất thuế NK: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (13) Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối: THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (14) THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (15) THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (16) Kê khai và nộp thuế Miễn thuế, giảm thuế Hoàn thuế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchapter_4_1209.ppt