Bài giảng Quản trị kinh doanh và kỹ năng bán hàng - Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch

Các nhân tố ảnh hưởng đến Khối lượng tiêu thụ : 1. Các yếu tố kinh tế như: Tổng sản phẩm xã hội, mức cung tiền tệ. 2. Sự phát triển về dân số và nhóm lứa tuổi. 3. Tình hình thay đổi thói quen trong cuộc sống. 4. Các yếu tố chính trị pháp luật như: luật cạnh tranh, luật môi trường. 5. Sự biến động của các nguồn công nghệ, kỹ thuật, khai khoáng nguyên liệu. 6. Sự biến động của thị trường và của thái độ khách hàng như: quy mô của thị trường, chu kỳ vận động của thị trường, sự trung thành của khách hàng, sức mua. 7. Sự thay đổi cấu trúc ngành nghề như: loại sản phẩm, cấu trúc giá cả và cấu trúc chi phí của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. 8. Sự biến động về ngành nghề cạnh tranh. 9. Các đặc điểm về ngành nghề của doanh nghiệp như: tỷ phần thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm, chất lượng của lao động, chi phí tiền lương, tình hình doanh thu, chất lượng sản phẩm.).

pdf33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh và kỹ năng bán hàng - Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3. Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch (Methodology of Planning) 3.1. Các nguyên tắc hoạch định 3.2. Hệ thống các phương pháp lập kế hoạch 3.2.1. Các phương pháp tính toán chỉ tiêu kế hoạch thông dụng (cân đối, định mức, phân tích, kế thừa) 3.2.2. Các phương pháp hoạch định chiến lược dài hạn, thẩm định quyết định hoặc sử dụng cá biệt 3.3. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh doanh 3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 3.3.2. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh 3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3.3.4. Các nguyên lý nghiệp vụ quản lý chức năng và quản lý yếu tố SXKD 3.4. Hướng hoàn thiện của hệ thống các phương pháp hoạch định Bài tập 3.1. Các nguyên tắc hoạch định Mọi kế hoạch bao giờ cũng được soạn thảo nhằm đạt đến những mục tiêu cụ thể nào đó. Nếu không xác định rõ mục tiêu cần đạt là gì thì sẽ không có các hoạt động quản lý nói chung và các hoạt động kế hoạch nói riêng. 3.1.2. Nguyên tắc về tính khoa học. Mọi sản phẩm của quá trình hoạch định (các văn bản kế hoạch) chỉ có hiệu quả khi đạt đến những mức độ nhất định về căn cứ khoa học và các nghiệp vụ hoạch định phải đảm bảo độ tin cậy, tính khả thi cao. 3.1.3. Nguyên tắc về tính cân đối. Đòi hỏi phải duy trì các mối quan hệ tỷ lệ cân đối giữa các yếu tố, các bộ phận và các quá trình trong nội bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh ở trạng thái thuận lợi nhất cho việc thực hiện mục tiêu. Việc điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu kế hoạch chỉ áp dụng trong trường hợp đặc biệt cần thiết và phải tiến hành đồng bộ. 3.1.4. Nguyên tắc về tính pháp lý. Mỗi nhiệm vụ kế hoạch cụ thể đều phải được giao cho từng cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện với sự ràng buộc cao nhất, kể cả sự ràng buộc vật chất. Các trường hợp vi phạm kỷ luật hoặc không hoàn thành kế hoạch đều phải được xử lý theo quy chế pháp lý của doanh nghiệp Có hai yếu tố quyết định tính khoa học: 3.1.1. Nguyên tắc về tính mục tiêu. ☞ Trình độ nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan có ảnh hưởng chi phối xu hướng vận động của các quá trình, các hiện tượng kinh tế. ☞ Trình độ ứng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công nghệ quản lý nói chung và nghiệp vụ hoạch định nói riêng Back 3.2.1. Phương pháp cân đối (Balance Method) a. Nội dung Nghiên cứu mối quan hệ giữa nhu cầu về một đối tượng kinh tế với tư cách là chỉ tiêu kế hoạch và khả năng đáp ứng nhu cầu đó nhằm đề xuất các biện pháp thiết lập và duy trì quan hệ cân bằng cần phải có giữa chúng b. Đặc điểm sử dụng Trong một tính toán cân đối chỉ có thể đề cập một và chỉ một đối tượng hoạch định thuộc một chủng loại cụ thể. Nghĩa là, trong một bảng cân đối số lượng các đối tượng tính toán bao giờ cũng là một. Để xây dựng một kế hoạch cần phải lập một số lượng lớn các bảng cân đối. Số lượng các bảng cân đối phụ thuộc vào quy mô và mức độ phức tạp của các mối quan hệ kinh tế mà doanh nghiệp tham gia trong quá trình hoạt động. Quy trình : Bước 1. Phát hiện “mất cân đối” (nhu cầu < hoặc > khả năng) thông qua việc lập bảng cân đối Bước 2. Đề xuất các biện pháp cân đối làm cho nhu cầu và khả năng trở thành tương xứng với nhau. Trong số nhiều biện pháp cân đối, cần ưu tiên chọn các biện pháp “cân đối tích cực” Có 3 nhóm cân đối chủ yếu:  Cân đối vật tư (vật chất);  Cân đối tài chính (tiền tệ);  Cân đối lao động. Back Ví dụ mẫu bảng cân đối 3.2.1.2. Phương pháp định mức (Normative Method). Ví dụ: Sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp là 10.000 đơn vị sản phẩm, định mức hao phí nguyên liệu chính là1,5 kg/1 sản phẩm. Khối lượng nguyên liệu cần có sẽ được tính bằng cách đem sản lượng nhân với định mức hao phí nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm. Các định mức phải đảm bảo tính tiên tiến kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất, tổ chức lao động. Sử dụng các định mức kinh tế kỹ thuật về hao phí các yếu tố nguồn lực cho một đơn vị sản phẩm đầu ra hoặc một đơn vị kết quả trung gian (đơn vị thời gian vận hành máy móc thiết bị, một giai đoạn gia công...) Để tính toán nhu cầu về từng yếu tố kinh tế cần phải có để thực hiện khối lượng sản xuất kinh doanh đã dự định Để tính toán khối lượng sản xuất kinh doanh có thể đạt được từ một quy mô yếu tố nguồn lực đầu vào hiện có a. Nội dung của phương pháp định mức Nhu cầu nguyên liệu chính = 10.000 sp * 1,5 kg =15.000 kg (15 tấn) Nếu trong kho hiện có 4,5 tấn nguyên liệu. Lượng sản phẩm có thể sản xuất được từ lượng tồn kho này sẽ là = 4.500 kg / 1,5 kg = 3.000 (sp) b. Đặc điểm sử dụng. Chất lượng của các định mức sẽ quyết định chất lượng của các chỉ tiêu kế hoạch. Back 3.2.1.3. Phương pháp hoạch định từ việc phân tích các nhân tố tác động. (Component-Analysis Method) Nội dung của phương pháp này là dựa trên việc nghiên cứu cơ chế tác động và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với một hiện tượng kinh tế trong tư cách là chỉ tiêu kế hoạch để lựa chọn các biện pháp tác động vào các nhân tố nhằm đạt được sự vận động của hiện tượng kinh tế theo dự tính trước. Đây là phương pháp chuyên dụng cho các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp như năng suất, giá thành, mức doanh lợi ... Mỗi chỉ tiêu thích hợp với một phương pháp dành riêng. Đây là khâu khó khăn nhất của quy trình. Phương pháp này đòi hỏi người sử dụng phải :  Sự hiểu biết sâu sắc bản chất của đối tượng kế hoạch, về các đặc điểm định tính và định lượng của nó  Cách xem xét, phân tích hệ thống và tổng thể nhiều vấn đề,  Biết đặt tình trạng của các yếu tố nội tại của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế của các yếu tố ngoại lai. Quy trình của phương pháp phân tích gồm ba bước: Bước 1. Lựa chọn các biện pháp tác động vào các nhân tố dự định khai thác. Cần phải tập hợp và tính toán các số liệu sau đây:  Giá trị chỉ tiêu đã đạt được trong kỳ báo cáo.  Thống kê các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu.  Đề xuất các biện pháp tác động vào các nhân tố lựa chọn khai thác trong kỳ kế hoạch. Bước 2. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố riêng biệt đối với chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán. Có thể dùng nhiều phương pháp lượng hóa : thay thế liên hoàn; hồi quy; hoặc kỹ thuật tính toán chuyên dùng. Bước 3. Xác định mức độ ảnh hưởng tổng thể của tất cả các nhân tố đối với chỉ tiêu kế hoạch. Có thể dùng phương pháp bình quân gia quyền hoặc các cách tính giản lược cho kết quả gần đúng. Back 3.2.1.4. Các phương pháp kế thừa truyền thống a. Phương pháp tỷ lệ cố định Nội dung dựa trên sự giả định rằng xu hướng vận động của một số nhân tố có liên quan đến chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán là ổn định để áp dụng các số liệu đó vào việc tính toán chỉ tiêu kế hoạch có thể đạt được trong kỳ. Ví dụ: Sk.h = Qkh  (1- Hbc) Skh - Doanh thu kỳ kế hoạch Qkh - Sản lượng kỳ kế hoạch Hbc - Hệ số tồn kho kỳ báo cáo b. Phương pháp giá trị trung bình theo trọng số (bình quân gia quyền) Hệ số tồn kho kỳ báo cáo Hbc = 8% - Năm kế hoạch dự kiến đạt giá trị sản lượng là 3 tỷ đồng. Doanh thu kỳ kế hoạch Skh được tính với giả định rằng tỷ lệ tồn kho vẫn cố định như năm báo cáo. Sk.h = 3 tỷ  (1- 0,08) = 2,76 tỷ Công thức tính như sau: Với: - giá trị trung bình theo trọng số của chỉ tiêu X. Xi - Trị số cá biệt của chỉ tiêu X trong bộ phận i, Fi - Tỷ trọng của bộ phận i trong tổng thể các bộ phận i, n - Số lượng các bộ phận i trong phạm vi tính toán, Fi n 1i iXX    X )1 ; 0(    n 1i ii FF Back Chi phÝ tiÕp thÞ Doanh thu 0,25 0,15 0,5 0,45 0,75 0,95 1 2 1,25 4 1,5 6,75 1,75 9,5 2 11 2,25 12,55 2,5 13,05 2,75 13,35 3 13,5 c. Phương pháp hàm số hoá cho các chuỗi số liệu kinh tế (quan hệ động) Phương pháp này dựa trên việc nghiên cứu, khảo sát xu hướng vận động của một đối tượng kinh tế với tư cách là chỉ tiêu kế hoạch đã định hình và ổn định trong một khoảng thời gian tương đối dài để xác định trị số gần đúng của nó trong tương lai 100$ 200$ 300$ Mại khối trong kỳ ($) Các chi tiêu tiếp thị trong kỳ ($) 13.500$ 11.000$ 2.000$ Hình 4-2. Hàm hiệu ứng bán hàng (Sales-Response Function) §å th Þ Hµm hiÖu øng b¸n hµng 0 0,95 2 4 6,75 9,5 11 12,55 13,05 13,5 0,15 0,45 Y = 1,0181x 5 - 7,6409x 4 + 18,111x 3 - 12,652x 2 + 3,3102x -0,5 1,5 3,5 5,5 7,5 9,5 11,5 13,5 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 Chi phÝ t iÕp thÞ (hundeds $) D o a n h t hu ( T h o u s an d s $ ) Series1 Poly. (Series1) (Với sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật tính toán, ngày nay có thể dễ dàng thực hiện việc hàm số hoá cho các chuỗi số liệu kinh tế) Back 3.2. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh doanh 3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Toàn bộ giá trị khối lượng sản xuất (bao gồm cả sản phẩm dở dang) làm ra trong kỳ 1. Giá trị Tổng sản lượng Trừ đi: Tiêu dùng nội bộ 2. Giá trị sản lượng hàng hoá Trừ đi: Tồn kho (Inventories) - Dự trữ - Tồn đọng 3. Giá trị sản lượng h.hoá thực hiện từ k.doanh chính (Net might sales) Cộng thêm: Các nguồn thu khác: + Hoạt động thương mại + Dịch vụ 4. Tổng doanh thu (Total sales revenue) Giá trị lượng sản phẩm để cung cấp (bán) trên thị trường Giá trị lượng sản phẩm đã tiêu thụ được thanh toán về nguyên tắc Tổng các nguồn thu từ kinh doanh chính và phụ Back 3.3.2. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh Hệ thống chỉ tiêu trong quy trình hạch toán kinh doanh Tổng doanh thu (Gross Sales) - Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu (Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes) 1. Doanh thu thuần (Net Sales) - Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S) 2. Lợi nhuận gộp (Gross profit) - Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses) - Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses) - Trừ tiền lãi vốn vay (Interest Expences) 3. Lợi nhuận thuần từ k.doanh chính (Net Operat.Profit) + Thu nhập tài chính (Financial Incomes) + Thu nhập bất thường khác (OtherIncome) 4. Lợi nhuận trước thuế (Profit before Taxes) - Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes) 5. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes) Kết quả kinh doanh mà mỗi nhà doanh nghiệp mong nhận được chính là giá trị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) Back Tổng doanh thu (Gross Sales) - Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu (Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes) 1. Doanh thu thuần (Net Sales) - Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S) 2. Lợi nhuận gộp (Gross profit) - Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses) - Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses) - Trừ tiền lãi vốn vay (Interest Expences) 3. Lợi nhuận trước thuế (Profit before Taxes) - Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes) 4. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes) ∑ S Z T ∏ TZSΠ r DN  SPSPSP tzp rsp Ta lập được công thức tính lợi nhuận : Lợi nhuận ròng (sau thuế) của doanh nghiệp : Lợi nhuận ròng (sau thuế) của sản phẩm : Nếu mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh (chính và phụ) trong năm kế hoạch đều được hạch toán độc lập và tính tổng cộng theo từng hạng mục thì hệ thống chỉ tiêu hạch toán kinh doanh sẽ có dạng: Back to 1 Ví dụ: Hạch toán lợi nhuận của Công ty M. năm báo cáo Do các thuế suất T’ (nhất là thuế thu nhập doanh nghiệp) thường quy về tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị lợi nhuận trước thuế. Vì (S-Z) chính là lợi nhuận trước thuế, nên giá trị thuế T = T’ (S - Z). Có thể biến đổi các công thức trên thành dạng tiện dụng hơn: )TZ)(SΠ ' r DN  1( )1)(( ' r SPSPSPSP TzPΠ  ∏r = (S - Z) - T’ (S - Z) Tương tự như vậy: Back to Công thức tiện ích  Những lưu ý khi hạch toán lợi nhuận ))(QQΠ spbqtbBEt.thô vP(  DN chỉ bắt đầu có lợi nhuận khi đạt mức tổng doanh thu (TR) đủ bù đắp tổng chi phí (TC) gồm chi phí đầu tư và chi phí thường xuyên dưới dạng (FC) và (VC) Giá bình quân thực bán (average realized price) của sản phẩm Q P QBE Tổng lợi nhuận trước thuế lỗ vì chưa đạt đến điểm hòa vốn Giá trị định phí chưa thu hồi hết được cộng thêm vào lợi nhuận Trong kinh tế thị trường, lợi nhuận xác định trên cơ sở phân tích hòa vốn theo toàn bộ thời gian hoặc từng năm hoạt động. Sau khi hòa vốn nếu đã trả hết các khoản vay đầu tư, phần giá trị hạng mục đầu tư chưa thu hồi hết trở thành thu nhập của DN (dưới dạng hiện vật). Có 2 cách thu hồi:  Tiếp tục kinh doanh để thu hồi qua khấu hao.  Nhượng bán tài sản nếu không muốn tiếp tục kinh doanh. Back a. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là quan hệ so sánh giữa khối lượng các kết quả kinh doanh đạt được với khối lượng các yếu tố đầu vào cần có để đạt được các kết quả đó. Bản chất của Hiệu quả kinh doanh :  Phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó cho biết một đơn vị đầu vào tạo được bao nhiêu đơn vị đầu ra hoặc để có một đơn vị đầu ra tiêu tốn hết bao nhiêu đơn vị đầu vào.  Là khái niệm tương đối, thường được tính bằng các đại lượng tương đối (%, chỉ số... ) Outputs Inputs Inputs Outputs Efficiency or  Các kết quả kinh doanh thường dùng: Sản lượng; Doanh thu; Lợi nhuận. Các yếu tố đầu vào (thường tính theo tổng số hoặc từng yếu tố riêng biệt): Tổng vốn kinh doanh; Công cụ; Đối tượng và Sức lao động. Đánh giá Hiệu quả kinh doanh cần:  Kết luận về chất lượng (hiệu quả) khai thác, sử dụng các nguồn lực (tổng thể và riêng biệt);  Phát hiện và lượng hóa được các nhân tố ảnh hưởng đến mức hiệu quả đạt được;  Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho kỳ tiếp theo. 3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu qủa sản xuất kinh doanh Back b. Nguyên tắc thiết lập các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động. KÕt qu¶ kinh doanh §Çu vµo S¶n lîng Q (hoÆc Doanh thu S) Lîi nhuËn ∏ L - Sè lao ®éng L (hoÆc quü l¬ng W) (N¨ng suÊt lao ®éng) (Doanh lîi lao ®éng) C - Vèn C (Sè d b×nh qu©n) (N¨ng suÊt vèn) (Doanh lîi vèn) Z - Chi phÝ Z (C¸c yÕu tè ®Çu vµo ®· sö dông vµo kinh doanh) (n¨ng suÊt chi phÝ, gi¸ thµnh) (Doanh lîi chi phÝ)  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả các yếu tố đưa vào sử dụng.  Các chỉ tiêu doanh lợi  Các chỉ tiêu năng suất (hiệu suất) L/W Q/S L/W Π C Π Z Π C Q/S Z Q/S Các chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh được dùng để:  Định hướng mục tiêu cho việc soạn thảo kế hoạch kinh doanh  Thẩm định lần cuối kế hoạch kinh doanh trước khi chính thức thông qua Back Sức lao động Vốn và TSLĐ Vốn và TSCĐ c. Các chỉ tiêu hiệu quả KD của doanh nghiệp Some organisation efficiency ratios Tổng vốn Lợi nhuận Tổng chi phí Lợi nhuận Tổng vốn Doanh thu Đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng thể của DN Đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ lao động Back Vèn cè ®Þnh Doanh thu Lîi nhuËn Vèn cè ®Þnh Lîi nhuËn Gi¸ trÞ KHTSC§ Vèn lu ®éng Doanh thu Lîi nhuËn Vèn lu ®éng Doanh thu Vèn lu ®éng Doanh thu Tæng sè lao ®éng Lîi nhuËn Quü l¬ng Doanh thu Quü l¬ng Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố SXKD cơ bản Đánh giá hiệu quả sử dụng tư liệu lao động Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Hiệu quả KD tổng thể của DN là tổng hòa của hiệu quả sử dụng các yếu tố SXKD cơ bản. Việc phân tích cần làm rõ quá trình khai thác sử dụng từng yếu tố SXKD cơ bản đóng góp như thế nào vào hiệu quả chung đã đạt được Personnel function Production function Sales function Một số chỉ số hiệu quả của doanh nghiệp Some organisation efficiency ratios Capital employed Profit Sales Profit Employees Sales Cost of Sales Sales Market position last year Market position Advertisin g cost Sales Workin g days Units Cost Units Cost Rejects Employees Staff turnover Employees Accidents Skills needed Skills prevailin g Finance function Assets Sales Current liabilities Current assets Cost of assets Equity R & D function R&D cost Sales Time to complete Project benefits Feasible ideas Marketing proposals The Management Strategist Back Personnel function Production function Sales functionc. Một số chỉ số hiệu quả của doanh nghiệp Some organisation efficiency ratios Tổng vốn huy động Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận Tổng số nhân viên Doanh thu Chi phí bán hàng Doanh thu Thị phần năm trước Thị phần năm nay Chi phí quảng cáo Doanh thu Số ngày vận hành Sản lượng Chi phí sản xuất Sản lượng Chi phí sản xuất Giá trị phế liệu Tổng số nhân viên Số n.viên luân chuyển Tổng số nhân viên Số tai nạn lao động Tay nghề cần thiết Tay nghề hiện có Finance function Tổng tài sản Doanh thu Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động Giá trị tổng tài sản Tài sản tự có R & D function Chi phí R&D Doanh thu Thời gian hoàn thành Những lợi ích dự kiến Số ý tưởng khả thi Số đề xuất Marketing Nhà chiến lược về quản lý Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý của từng lĩnh vực chức năng Năng suất của đồng chi phí bán hàng, sự cải thiện thế vị của DN trên thị trường Chuyển hóa đầu vào thành đầu ra tiết kiệm nhất Đáp ứng nhân lực cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực Năng suất đồng vốn, an toàn tài chính Tính hiện thực của các chương trình nghiên cứu, năng suất đồng chi phí nghiên cứu Một số chỉ tiêu cơ bản của Công ty M. về tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm Y năm 200X-1 Kú b¸o c¸o Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000 - Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000 1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000 2. Tæng chi phÝ 5.070.000 Trong ®ã: Gi ¸vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000 Gi¸ trÞ khÊu hao TSC§ trong COGS 385.701 Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000 Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 260.000 TiÒn l·i vèn vay (Interest Expences) 3. Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000 - Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000 4. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000 5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250 A. Tµi s¶n l­u ®éng 739.250 B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000 C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250 Tính theo giá trị còn lại của TSCĐ trong năm Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% So với Tổng doanh thu Số dư bình quân theo Bảng Cân đối tài sản Back Đơn vị:1000 đ % 13,3% 12,86% 19,8% 80,2% 96,5% Cơ cấu tài sản bình quân trong năm Các chỉ tiêu mức doanh lợi vốn (Đơn vị : 1000 đ.) Kú b¸o c¸o Tæng doanh thu 6.000.000 - Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000 1. Doanh thu thuÇn 5.202.000 2. Tæng chi phÝ 5.070.000 Trong ®ã: Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000 Chi phÝ b¸n hµng 190.000 Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 260.000 Tr¶ nî vµ l·i kho¶n vay ng¾n h¹n 3. Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ 132.000 4. Lîi nhuËn sau thuÕ 99.000 5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250 A. Tµi s¶n l­u ®éng 739.250 B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000 C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250 9. Møc doanh lîi tæng vèn Rtv (=3/5) (theo П tr­íc thuÕ) 3,53% 10. Møc doanh lîi tæng vèn Rtv (=4/5) (theo П sau thuÕ) 2,65% 11. Møc doanh lîi vèn tù cã Rvtc (=4/5C) (theo П sau thuÕ) 2,74% TV rßng RTV = VCĐ + VLĐ Q(P - z)(1- T’) = VCĐ + VLĐ (S - Z)(1-T’) = Back The End N¨m b¸o c¸o C¬ cÊu 2. Tæng chi phÝ 5.070.000 5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250 100% A. Tµi s¶n l­u ®éng 739.250 19,8% B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000 80,2% C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250 96,5% 6. Tû lÖ khÊu hao TSC§ (%/n¨m) 12,86% 7. Tèc ®é quay vßng TSLĐ (vßng/n¨m) 6,34 8. Tèc ®é quay vßng Tæng tµi s¶n (vßng/n¨m) 1,36 Phân tích luân chuyển vốn và tài sản (Đơn vị : 1000 đ.) TSL§ § ZTTSL§  TSCĐ*TTSCĐ+ TSLĐ*TTSLĐ TTS TTTS = Back Cân nhắc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh theo mục tiêu mức doanh lợi tổng vốn Giíi h¹n c«ng suÊt (§VSP/n¨m) 180.000 Quy m« tæng vèn (1000 ®) 3.739.250 Lîi nhuËn cÇn ®¹t ®Ó RTV =15% 560.887,5 Tû lÖ gi¶m doanh thu SP = (P-z)*0,75 Møc tiªu thô Q cÇn ®¹t 0,133 0,83 679.864 0,100 2,06 271.945 0,050 3,94 142.448 0,020 5,06 110.793 Ghi chú: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Kỳ báo cáo đạt mức tiêu thụ là 120.000 sản phẩm Back = Q(P - z)(1-T’) VC§ + VL§VCĐ + VLĐ (Doanh thu- Chi phí)(1-T’)=TV ròng RTV = Bài tập số 1 Nhu cÇu tiÒn vèn Sè lîng Nguån ®¸p øng hiÖn cã Sè l- îng Tæng nhu cÇu X Tæng nguån hiÖn cã Y Nhu cÇu bæ sung (X-Y) ? Vay hay không ? Biện pháp cân đối : Vay của ai ? Bao nhiêu? Bảng cân đối vốn (Phát hiện tình trạng mất cân đối ) (Công ty..... Thời điểm thực hiện đầu tư Đơn vị tính: triệu đồng Phương án vay TT Nguån vay Lîng vay 1. ............... 2. ............... 3. ............... Tæng céng ............... Bài tập số 2 Nhu cÇu s¶n xuÊt Sè lîng Kh¶ n¨ng s¶n xuÊt tõ c¸c nguån Sè lîng 1. 2. Tæng nhu cÇu s¶n xuÊt X Tæng kh¶ n¨ng s¶n xuÊt Y Cần sử dụng bao nhiêu quặng? Bao nhiêu sắt phế liệu ? Bao nhiêu than cốc ? ứng dụng nguyên tắc cân đối để xác định phương án sản xuất ? Bảng cân đối Công ty .............. từ 1/1 đến 31/12 Đơn vị : tấn Thép thành phẩm Công ty sẽ sử dụng hết bao nhiêu nguyên vật liệu mỗi loại ? Một số chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng của chúng Các nhân tố ảnh hưởng đến Khối lượng tiêu thụ : 1. Các yếu tố kinh tế như: Tổng sản phẩm xã hội, mức cung tiền tệ. 2. Sự phát triển về dân số và nhóm lứa tuổi. 3. Tình hình thay đổi thói quen trong cuộc sống. 4. Các yếu tố chính trị pháp luật như: luật cạnh tranh, luật môi trường... 5. Sự biến động của các nguồn công nghệ, kỹ thuật, khai khoáng nguyên liệu. 6. Sự biến động của thị trường và của thái độ khách hàng như: quy mô của thị trường, chu kỳ vận động của thị trường, sự trung thành của khách hàng, sức mua... 7. Sự thay đổi cấu trúc ngành nghề như: loại sản phẩm, cấu trúc giá cả và cấu trúc chi phí của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. 8. Sự biến động về ngành nghề cạnh tranh. 9. Các đặc điểm về ngành nghề của doanh nghiệp như: tỷ phần thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm, chất lượng của lao động, chi phí tiền lương, tình hình doanh thu, chất lượng sản phẩm...). Cơ sở phương pháp luận của khoa học hoạch định Con người có thể tạo ra sự vận động của đối tượng theo dự tính bằng cách chủ động thiết lập và duy trì các mối quan hệ tỉ lệ cân đối thích hợp. Khái niệm tỷ lệ cân đối (Proportion) Trị số tương quan giữa các yếu tố trong nội tại mỗi sự vật, mỗi đối tượng. Khái niệm tính tỷ lệ cân đối (Proportionality) Sự tồn tại và phát triển của mỗi sự vật luôn luôn gắn liền với một tỷ lệ cân đối đặc trưng. Từ việc thừa nhận tính quy luật của các quan hệ tỷ lệ cân đối, phát hiện rằng mọi sự vận động của các hiện tượng, các quá trình kinh tế đều liên hệ mật thiết với sự chuyển dịch các tỷ lệ cân đối. Đây cũng chính là cơ sở khoa học bao trùm và chi phối toàn bộ phương pháp luận, tiền đề cho sự ra đời khoa học hoạch định, ngành kế hoạch ngày nay.“Làm kế hoạch (hoạch định) chính là một quá trình liên tục thiết lập và duy trì các tỷ lệ cân đối của các mục tiêu phát triển kinh tế cũng như xã hội” Vladimir Ilich Lenin (Bàn về kế hoạch điện khí hóa toàn Nga) Back to 2 Bảng 3-1. Bảng cân đối điện năng Giả định tình trạng mất cân đối ở đây là nhu cầu vượt quá khả năng (X>Y) các biện pháp cân đối sẽ hướng vào tăng khả năng bằng cách tăng công suất các trạm cấp hoặc xây thêm trạm mới. Bên phía nhu cầu, có thể cắt giảm một số hạng mục không ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch sản xuất kinh doanh. Hạng mục nhu cầu 1. Nhu cầu điện cho sản xuất Trong đó: Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 2. Nhu cầu điện thắp sáng 3. Nhu cầu điện cho thiết bị văn phòng ... Tổng nhu cầu Số lượng x1 x11 x12 x2 x3 ... X Số lượng y1 y11 y12 y2 ... Y Các nguồn huy động (khả năng) 1. Điện lưới Trong đó: Trạm cấp 1 Trạm cấp 2 2. Máy phát ... Tổng nguồn huy động CTy A. Từ 01-01-200X đến 31-12-200X Đơn vị tính: KW-H Back Hệ thống tổ chức trong xã hội HÖ thèng tæ chøc C¸c tæ chøc phi kinh tÕ C¸c tæ chøc kinh tÕ Personnel function Production function Sales function Figure 10.1 Một số chỉ số hiệu quả của doanh nghiệp Some organisation efficiency ratios Capital employed Profit Sales Profit Employees Sales Cost of Sales Sales Market position last year Market position Advertisin g cost Sales Workin g days Units Cost Units Cost Rejects Employees Staff turnover Employees Accidents Skills needed Skills prevailin g Finance function Assets Sales Current liabilities Current assets Cost of assets Equity R & D function R&D cost Sales Time to complete Project benefits Feasible ideas Marketing proposals The Management Strategist Lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm Y ∏y = (43.350 - 42.250)*(1-0,25) = 825 đ Công ty M. Hạch toán lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính năm 200X-1 (đơn vị : 1000đ) N¨m b¸o c¸o Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000 - Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000 Trong ®ã: VAT 125.455 ChiÕt khÊu, hoµn tr¶ 672.545 1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000 - Trõ ®i Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000 2. Lîi nhËn gép (Gross profit) 582.000 - Trõ ®i Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000 - Trõ chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp (Adm.Expenses) 260.000 - Trõ tiÒn l·i vèn vay (Interest Expences) 3.Lîi nhuËn tõ kinh doanh chÝnh (Net Operat.Profit) 132.000 +Thu nhËp tµi chÝnh (Financial Incomes) +Thu nhËp bÊt th­êng kh¸c (OtherIncome) 4. Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000 - Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000 5. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000 Back to Giá bình quân thực bán của mỗi đơn vị sản phẩm Y Py = 5.202.000.000 : 120.000 =43.350 đ Giá thành bình quân của mỗi đơn vị sản phẩm Y zy = (4.620.000.000+190.000.000 +260.000.000): 120.000 = 42.250 đ Ghi chú: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Kỳ báo cáo đạt mức tiêu thụ là 120.000 sản phẩm với giá 50.000 đ.; giá thành là 42.250 đ. Doanh nghiệp M. Kết quả kinh doanh sản phẩm Y năm 200X-1 (đơn vị: 1000đ) Kú b¸o c¸o Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000 - Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu (Allowances, Discount, Return & VAT/Export Taxes) 798.000 1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000 - Trõ ®i Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000 2. Lîi nhËn gép (Gross profit) 582.000 - Trõ ®i Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000 - Trõ chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp (Adm.Expenses) 260.000 - Trõ tiÒn l·i vèn vay (Interest Expences) 3.Lîi nhuËn tõ kinh doanh chÝnh (Net Operat.Profit) 132.000 +Thu nhËp tµi chÝnh (Financial Incomes) +'Thu nhËp bÊt th­êng kh¸c (Other Income) 4. Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000 - Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000 5. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000 Ghi chú: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Kỳ báo cáo đạt mức tiêu thụ là 120.000 sản phẩm với giá 50.000 đ.; giá thành là 42.250 đ. Back Chứng minh công thức )z(pzp spspt.thôspt.thôspt.thô  QQQΠ ))()( spt.thôspspt.thôspspspt.thô fvpfvp QQQ  ))(( spspspspbet.thô vvf  QQ Fvp  ) spspt.thô (Q )) spspbespspt.thô (( vpvp  QQ ))(QQΠ spspbet.thô vp(  Để đảm bảo hòa vốn, cần đáp ứng điều kiện (giá trị định phí cần thu hồi) FfQ spt.thô  )( )( spspbe spsp be vpF vp F    QQ ))(QQΠ spspbet.thô vp(  spspspsp  vfp ))(( spspbet .thô   fQQ Back to 12 hạch toán lợi nhuận theo 2 giới hạn thời gian:  ccc bqtbPccc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_va_ky_nang_ban_hang_792.pdf
Tài liệu liên quan