Bài giảng Quản trị học - Tổng quan về quản trị và nhà quản trị

Nhóm kỹ năng khái quát hóa:(Conceptual skills)  Khả năng phát hiện, phân tích và giải quyết các vấnđề.  Khả năng thu thập và sử dụng các thông tin để giải quyết vấn đề.  Có sự hiểu biết rõ về doanh nghiệp mình và ngành kinh doanh.  Dự báo được những cơ hội và đe dọa đối với tổ chức để có phương án chủ động.

pdf40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3505 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Tổng quan về quản trị và nhà quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học : Quản trị học 60 tiết Giảng viên : Ths.Hoàng Anh Duy Bộ môn: Quản trị nhân sự Khoa Quản trị kinh doanh Email: duyha@ftu.edu.vn Mục tiêu của môn học Kiến thức cơ bản và cập nhật về quản trị. Kỹ năng giải quyết tình huống và ra quyết định. Kỹ năng phân tích doanh nghiệp & phân tích chiến lược. Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình. Bố cục môn học 1. Tổng quan về quản trị và nhà quản trị 2. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 3. Lịch sử phát triển của các học thuyết quản trị 4. Ra quyết định trong quản trị 5. Chức năng hoạch định 6. Quản trị chiến lược 7. Chức năng tổ chức 8. Chức năng lãnh đạo 9. Chức năng kiểm soát Giáo trình 1. Quản trị học (Sách dịch từ cuốn Management 3rd E (2003) của Robbins, Bergman, Stagg and Coulter. NXB Prentice Hall). 2. Quản trị học – ĐH KTQD. 3. Lý thuyết quản trị kinh doanh – ĐH KTQD. 4. Những vấn đề cốt yếu của quản trị (Harold Koontz). 5. Quản trị học căn bản (James H. Donley, James L. Gibson, John M. Ivancevich). Đánh giá kết thúc môn học  Điểm chuyên cần: 10%  Điểm trọng số (kiểm tra trình): 30 %  Điểm bài thi cuối kỳ: 60% CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ TỔ CHỨC I. Khái quát về tổ chức II. Khái niệm Quản trị III. Nhà quản trị I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 1. Khái niệm: Tổ chức là tập hợp của hai hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung. Con người Mục đích Cấu trúc rõ ràng I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 2. Ba loại hình tổ chức:  Tổ chức kinh tế  Tổ chức xã hội  Tổ chức hành chính I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 3. Lợi ích của tổ chức:  Tạo được NSLĐ cao hơn hẳn so với lao động đơn lẻ.  Tập hợp được nhiều người.  Làm được những việc mà 1 cá nhân không thể làm được. I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 4. Tổ chức là 1 hệ thống mở: a. Hệ thống: Hệ thống tổ chức bao gồm nhiều bộ phận,phần tử gắn kết chặt chẽ, hợp lý để tạo ra tính chất mới (tính trồi), mà các phần tử này để riêng rẽ sẽ không có. I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC b. Hệ thống mở: HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ 1. Các định nghĩa về quản trị: a. Định nghĩa 1: Quản trị là quá trình tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. (Quản trị học – ĐạI học KTQD) Chủ thể QT (Giám đốc) Đối tượng quản trị (Nhân viên) Tác động Phản hồi II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ b. Định nghĩa 2: Quản trị là quá trình đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả và hiệu suất bằng và thông qua người khác trong một môi trường luôn biến động. (Management – Stephen Robbins, Ian Stagg,…,1996) Mục tiêu Môi trường - MT Vĩ mô: + MT văn hoá XH + MT kinh tế + MT Chính trị- Pluật + MT công nghệ - MT Vi mô: + Khách hàng + Nhà cung cấp + Đối thủ cạnh tranh Làm việc với người khác Chủ thể QT Đối tượng QT II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ c. Định nghĩa 3: Quản trị là quá trình sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu thông qua các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. (Essentials of Management – Andrew Dubrin). HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC LÃNH ĐẠO KIỂM SOÁT PHẢN HỒI ĐẠT MỤ C TIÊ U 1. Quản trị là quá trình tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. (Quản trị học – ĐạI học KTQD) 2. Quản trị là quá trình đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả và hiệu suất bằng và thông qua người khác trong một môi trường luôn biến động. (Management – Stephen Robbins, Ian Stagg,…,1996) 3. Quản trị là quá trình sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu thông qua các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. (Essentials of Management – Andrew Dubrin,…). II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ * Điểm giống nhau: + Quản trị phải là một quá trình. + Quản trị là làm việc với con người. + Quản trị hướng tới mục tiêu của tổ chức. * Điểm khác nhau: Kết luận: II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ Phân biệt: Quản lý Quản trị (Management) II. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ 2. Các loại hình quản lý (quản trị): 3 loại hình quản lý:  Quản lý kinh tế:  Quản lý xã hội:  Quản lý hành chính: III. NHÀ QUẢN TRỊ 4 nhà quản trị bậc thầy của mọi thời đại (Theo tạp chí Financial Times ) III. NHÀ QUẢN TRỊ 1. Hai loại người và 3 cấp quản trị trong tổ chức:  Nhà quản trị (Managers): Nhân viên thừa hành (Non-managerial employees): 1. Hai loại người và 3 cấp quản trị trong tổ chức: NHÂN VIÊN THỪA HÀNH NHÀ QUẢN TRỊ III. NHÀ QUẢN TRỊ (Top managers) (Middle managers) (First-line managers) III. NHÀ QUẢN TRỊ 2. Công việc của nhà quản trị: a. Theo các chức năng:  Theo lĩnh vực hoạt động: Các lĩnh vực hoạt động SBU 1 SBU 2 SBU 4 Quản trị R & D Quản trị Tài chính Quản trị Nguồn nhân lực Quản trị Sản xuất Quản trị Marketing SBU 3 III. NHÀ QUẢN TRỊ  Theo quá trình quản trị: 4 chức năng chung của quản trị. HOẠCH ĐỊNH Planning TỔ CHỨC Organizing LÃNH ĐẠO Leading KIỂM SOÁT Controlling ĐẠT MỤC TIÊU Xác định mục tiêu và các phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu đó. Phân bổ và điều phối nhân lực và các nguồn lực khác để triển khai các kế hoạch đề ra. Gây ảnh hưởng đến người khác để họ thể hiện những hành vi nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Điều tiết các hoạt động tổ chức để đảm bảo thành tích thực tế có đáp ứng được các tiêu chuẩn kỳ vọng và mục tiêu hay không. PHẢN HỒI (Goals) III. NHÀ QUẢN TRỊ 1. QTV cấp cao (Top managers): - Phát triển và xem xét các kế hoạch và chiến lược dài hạn. - Điều phối hoạt động và đảm bảo sự hợp tác giữa các bộ phận. - Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của các bộ phận khác nhau. - Tham gia vào quá trình tuyển chọn nhân sự chủ chốt của công ty. - Thảo luận và bàn bạc với các quản trị viên cấp dưới về các vấn đề chung. III. NHÀ QUẢN TRỊ 2. QTV cấp trung (Middle managers): - Lập kế hoạch trung hạn và chuẩn bị cho kế hoạch dài hạn để các quản trị viên cấp cao xem xét. - Điều phối hoạt động của bộ phận mình phụ trách: • Thiết lập chính sách bộ phận. • Xem xét các báo cáo hàng ngày, hàng tuần về tình hình sản xuất và kinh doanh. • Bàn bạc với các nhà quản trị cấp dưới vấn đề sản xuất, nhân sự, bán hàng,.... • Tham gia vào quá trình tuyển dụng và lựa chọn nhân sự. III. NHÀ QUẢN TRỊ 3. QTV cấp cơ sở (First-line managers): - Lập kế hoạch chi tiết và kế hoạch ngắn hạn. - Phân công nhiệm vụ cụ thể. - Quan sát hoạt ðộng của cấp dưới. - Giám sát các công việc hàng ngày. - Đánh giá thành tích cấp dưới. - Duy trì mối quan hệ mật thiết với nhân viên thừa hành. III. NHÀ QUẢN TRỊ III. NHÀ QUẢN TRỊ b. Vai trò của nhà quản trị : (Henry Mintzberg) Nhà quản trị - Vị thế - Quyền hạn - Nghiệp vụ Vai trò quan hệ với con người (Interpersonal role) Nhà quản trị tác động qua lại với người khác như thế nào? - Người đại diện - Người lãnh đạo - Trung tâm liên lạc (Figurehead) (Leader) (Liaison) Vai trò thông tin (Informational role) Nhà quản trị trao đổi và xử lý thông tin như thế nào? - Người thu thập, thẩm định - Người phổ biến thông tin - Người phát ngôn (Monitor) (Disseminator) (Spokesman) Vai trò quyết định (Decisional role) Nhà quản trị sử dụng thông tin trong quá trình ra quyết định ntn? - Người khởi xướng (Entrepreneur) - Người phân bổ nguồn lực (Resource allocator) - Người xử lý xáo trộn (Disturbance handler)- Người đàm phán (Negotiator) III. NHÀ QUẢN TRỊ c. Các kỹ năng của nhà quản trị: ( Robert L.Katz)  Nhóm kỹ năng chuyên môn: (Technical skills)  Nhóm kỹ năng quan hệ với con người và giao tiếp: (Human & communication skills) Nhóm kỹ năng khái quát hóa: (Conceptual skills) c. Các kỹ năng của nhà quản trị:  Nhóm kỹ năng chuyên môn: (Technical skills)  Kiến thức và kỹ năng đối với 1 lĩnh vực chuyên môn cụ thể.  Khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đó vào công việc quản trị. c. Các kỹ năng của nhà quản trị: Nhóm kỹ năng quan hệ với con người và giao tiếp: (Human & communication skills) Kỹ năng giao tiếp  Khả năng diễn đạt các ý tưởng bằng lời và hành động.  Kỹ năng trình bày: viết và nói (thuyết trình).  Kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi.  Có được sự tín nhiệm của đồng nghiệp và cấp dưới. Tần suất sử dụng các kỹ năng giao tiếp Nghe 45% Nói 30% Đọc 16% Viết 9% c. Các kỹ năng của nhà quản trị: Kỹ năng nhân sự  Đánh giá đúng và thấu hiểu con người.  Khả năng dành quyền lực và tạo ảnh hưởng đến người khác (lãnh đạo, huấn luyện và cố vấn).  Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc theo nhóm.  Giải quyết tốt các mâu thuân trong tập thể.  Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng.  Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo. c. Các kỹ năng của nhà quản trị: Nhóm kỹ năng khái quát hóa: (Conceptual skills)  Khả năng phát hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề.  Khả năng thu thập và sử dụng các thông tin để giải quyết vấn đề.  Có sự hiểu biết rõ về doanh nghiệp mình và ngành kinh doanh.  Dự báo được những cơ hội và đe dọa đối với tổ chức để có phương án chủ động. III. NHÀ QUẢN TRỊ Mối quan hệ giữa các cấp quản trị và các kỹ năng quản trị Kỹ năng khái quát hóa Kỹ năng nhân sự Kỹ năng chuyên môn QTV cấp cao QTV cấp trung QTV cấp cơ sở Tại sao phải nghiên cứu quản trị? Tại sao nói Quản trị là 1 khoa học, 1 nghệ thuật, và 1 nghề?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_5396.pdf