Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng

Đặc điểm của quản lý chuỗi cung ứng  Dòng chảy thông tin 2 chiều thời gian thực  Dịch vụ khách hàng  Các cấp độ phù hợp với từng khách hàng  Không phải tất cả các khách hàng yêu cầu chung một dịch vụ  Cung cấp các mối quan hệ dây chuyền  Quy hoạch hợp tác  Chia sẽ rủi do và lợi nhuận

pdf27 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Văn Nghiến Học viên thực hiện: 1. Nguyễn Mạnh Hùng 2. Lê Xuân Minh 3. Lê Hoàng Nam 4. Nguyễn Thanh Nam 5. Nguyễn Thị Bảo Ngọc Lớp: 11AQTKD2-PTTT QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG BÀI TẬP NHÓM 1 Chương 1: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 3 Mục tiêu: Một số vấn đề cần phải nắm được sau khi đọc xong chương 1:  Hiểu được sự phát triển của chuỗi cung ứng trong các tập đoàn hàng đầu.  Đánh giá đúng sự quan trọng và vai trò của chuỗi cung ứng trong các tổ chức tư nhân và công cộng.  Hiểu được sự đóng góp một cách hiệu quả của một chuỗi cung ứng cho việc nâng cao năng suất của các tổ chức . Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 4 Mục tiêu:  Phân tích các lợi ích thu được từ việc thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng.  Hiểu biết về những thách thức lớn và các vấn đề phải đối mặt khi tổ chức phát triển và thực hiện chiến lược chuỗi cung ứng.  Các yếu tố chi phối dẫn tới sự thay đổi lớn trong nền kinh tế và trong thị trường toàn cầu. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 5 TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS: Nhà phân phối SAB  SAB, một công ty bán buôn thực phẩm tại trung tâm Pennsylvania đã tăng trưởng đến 180 triệu đô la trong những năm qua.  Công việc quản lý hiện tại đang phải đương đầu với việc không tăng được doanh thu và lợi nhuận.  SAB đã không thích ứng được khi thị trường thay đổi, có nhiều câu hỏi đặt ra cho việc quản lý nhưng không có câu trả lời nào.  Điều gì đã xảy ra?  Liệu SAB có phù hợp với chuỗi cung ứng nào?  SAB nên làm gì? Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 6 Giới thiệu về chuỗi cung ứng:  Chuỗi cung ứng là một phần của thuật ngữ kinh doanh.  Ảnh hưởng của thị trường toàn cầu đã thay đổi bối cảnh kinh doanh.  Thay đổi này diễn ra nhanh chóng và liên tục trong suốt những năm của thập kỷ 90.  Công việc kinh doanh trong một thị trường thuận lợi thì không đồng nghĩa với thành công. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 7 Môi trường kinh doanh thay đổi: 5 nhân tố thúc đẩy sự thay đổi:  Trao quyền cho người tiêu dùng  Sức mạnh trong chuỗi cung ứng  Bãi bỏ các quy định  Toàn cầu hóa  Công nghệ Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 8 Môi trường kinh doanh thay đổi :  Trao quyền cho người tiêu dùng  Ảnh hưởng của logistics là trực tiếp.  Khi người tiêu dùng có thông tin thì việc họ nhận được các sản phẩm và dịch vụ kém chất lượng sẽ thấp hơn.  Việc thay đổi về nhân khẩu đòi hỏi các dịch vụ ngày một tốt hơn 24/7.  Sự gia tăng của dịch vụ khách hàng kéo theo sự gia tăng tầm quan trọng của logistics và chuỗi cung ứng. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 9 Môi trường kinh doanh thay đổi :  Sức mạnh trong chuỗi cung ứng  Mở rộng thị trường bán lẻ để đáp ứng các nhu cầu và đòi hỏi của thị trường.  Tập trung vào các chi phí phân phối và các ảnh hưởng của nó theo khẩu hiệu “everyday low prices”.  Sự thay đổi logistic và các chiến lược chuỗi cung cấp bắt nguồn từ sự thay đổi trong cán cân quyền lực quốc tế. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 10 Môi trường kinh doanh thay đổi:  Bãi bỏ các quy định  Thay đổi việc kiểm soát kinh tế thúc đẩy sự sáng tạo và cạnh tranh.  Thay đổi trong lưu hành - ít hơn hoặc không có sự kiểm soát kinh tế đến tiêu thụ và dịch vụ.  Thay đổi trong thể chế tài chính làm giảm các khác biệt truyền thống và gia tăng cạnh tranh  Thay đổi trong công nghiệp truyền thông cũng dẫn đến nhiều sự cạnh tranh hơn.  Thay đổi trong công nghiệp thực tiễn cho phép nhiều sự cạnh tranh. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 11 Môi trường kinh doanh thay đổi:  Toàn cầu hóa  Khái niệm thị trường toàn cầu  Mạng lưới cung cấp, sản xuất, marketing và phân phối toàn cầu  Sự lựa chọn toàn cầu nở rộ  Không có khoảng cách địa lý – kết nối luôn sẵn sàng đến khắp thế giới  Thách thức về chuỗi cung cấp  Thách thức của Wal-Mart  Nguồn cung cấp mới Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 12 Môi trường kinh doanh thay đổi:  Công nghệ  Kỷ nguyên công nghệ thông tin cung cấp sự kết nối mới và không giới hạn đến các lĩnh vực kinh tế  Thời gian của tôi, vị trí của tôi  Công nghệ kho bãi đã thay đổi một cách ấn tượng với thiết bị vi tính sử dụng từ không gian văn phòng đến xe nâng. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 13 Môi trường kinh doanh thay đổi: Khái niệm chuỗi cung ứng Khái niệm chuỗi cung ứng  Phát triển khái niệm  Tình huống kinh doanh trong quản trị chuỗi cung cấp  Đặc điểm của quản trị chuỗi cung cấp Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 14 Môi trường kinh doanh thay đổi:  Phát triển khái niệm  Tổng chi phí hệ thống – vẫn là một yếu tố quan trọng của phân tích cung ứng dịch vụ  Cung cấp dịch vụ nước ngoài – là sự tập trung ban đầu vào thành phẩm giá trị cao hơn  Cung cấp dịch vụ nội địa – việc bãi bỏ quy định cho phép tập trung vào việc phối hợp giữa hoạt động trong nước và nước ngoài  Phân tích chuỗi giá trị kết hợp với các hoạt động cung cấp dịch vụ.  Sự phát triển các thuật ngữ như là khái niệm chuỗi cung cấp được hoàn thiện. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 15 Hình 1-1:Toàn cảnh công việc Logistics của một công ty Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 16 Hình 1-2: Quản lý tích hợp Logistics Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 17 Hình 1-3: Chuỗi giá trị chung Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 18 Hình 1-4: Chuỗi cung ứng Logistics Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 19 Môi trường kinh doanh thay đổi: Khái niệm chuỗi cung ứng  Trường hợp kinh doanh quản lý chuỗi cung ứng: Tại sao có rất nhiều sự chú ý về quản lý chuỗi cung ứng?  Nghiên cứu ECR và Best-in-class (2 slide tiếp theo)  Sự phức tạp của chuỗi cung ứng  Quan niệm mở rộng doanh nghiệp  Dòng chảy 2 chiều của:  Sản phẩm  Thông tin  Dòng tiền  Kiểm soát hàng tồn kho Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 20 Hình 1-5: Chuỗi cung ứng trước và sau khi sử dụng mô hình ECR So sánh thời gian trung bình của chuỗi cung ứng tạp phẩm trước và sau khi sử dụng mô hình ECR (efficient consumer response - phản hồi tích cực từ khách hàng) Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 21 Hình 1-6: Tổng chi phí quản lý chuỗi cung ứng – Tất cả các lĩnh vực Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 22 Hình 1-7: Tích hợp chuỗi cung ứng Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 23 Hình 1-8: Mô hình Lean Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 24 Môi trường kinh doanh thay đổi: Khái niệm chuỗi cung ứng  Đặc điểm của quản lý chuỗi cung ứng  Hàng tồn kho  Khả năng kiểm soát  Kéo hệ thống  Phí tổn bốc dỡ hàng  Các công ty nhận ra rằng chiến lược của họ có thể ảnh hưởng đến phí tổn bốc dỡ hàng.  Phối hợp các hoạt động chuỗi cung ứng có thể làm giảm phí tổn bốc dỡ hàng. Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 25 Môi trường kinh doanh thay đổi:  Đặc điểm của quản lý chuỗi cung ứng  Dòng chảy thông tin 2 chiều thời gian thực  Dịch vụ khách hàng  Các cấp độ phù hợp với từng khách hàng  Không phải tất cả các khách hàng yêu cầu chung một dịch vụ  Cung cấp các mối quan hệ dây chuyền  Quy hoạch hợp tác  Chia sẽ rủi do và lợi nhuận Nhóm 1 – Lớp 11AQTKD2-PTTT 26 Hình 1-9: Chuỗi cung ứng truyền thống/ Dòng hàng tồn kho những năm 1970 và 1980

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_1_11aqtkd2_pttt_chuong_1_quan_ly_chuoi_cung_ung_6828.pdf