Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích tình hình tài chính

-Tỷsốsinhlợi:gồmcácchỉtiêusau: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu BQ Chỉtiêu nàyđolường khảnăngsinh lợi trên một đồngvốnnhàđầutư. SựkhácnhaugiữaTSsinhlợi trêntàisảnvàTSsinh lợi trên vốnCSHlà doctycósửdụngvốnvay. Nếu ctykhôngcóvốnvaythìhaitỷsốnàybằngnhau.

pdf42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2736 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích tình hình tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GV: ĐẶNG THỊ HÀ TIÊN 2Chương IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH I. Ý NGHĨA – NỘI DUNG PHÂN TÍCH: 1. Ý nghĩa: - Phân tích BCTC là kiểm tra, đối chiếu số liệu về tài chính giữa năm nay với năm trước, qua đó thấy được hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp, tiềm năng và triển vọng phát triển của Doanh nghiệp trong tương lai. - Do đó việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho Doanh nghiệp đưa ra các hoạt động, quyết định cho kỳ kinh doanh sau . 3I. Ý NGHĨA – NỘI DUNG PHÂN TÍCH: - Đánh giá mức độ đảm bảo vốn, sử dụng vốn, phát hiện nguyên nhân thừa thiếu vốn kịp thời nêu biện pháp khắc phục . - Phân tích bảng CĐKT, bảng KQKD để thấy được biến động về tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua. - Phân tích khả năng thanh toán của Doanh nghiệp - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2. Nội dung phân tích: 4II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VLĐ 1. VLĐ định mức: là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.  VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức Mục đích phân tích để xem VLĐ thừa hay thiếu và xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. 5II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VLĐ 1. VLĐ định mức:  VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức Nguồn để đảm bảo VLĐ định mức gồm: - VLĐ tự có và xem như tự có (vốn ngân sách cấp, nguồn vốn bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển, vật tư tăng giá, các khoản nợ định mức.) - Nguồn vốn tự huy động: vay CBCNV, nhận góp vốn - Vay ngân hàng. 6II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VLĐ VLĐ định mức:  VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức Phương pháp phân tích: so sánh giữa nguồn đảm bảo tài sản định mức với định mức VLĐ VLĐ thừa (thiếu) = Nguồn đảm bảo TS định mức - Định mức VLĐ Sau đó xác định nguyên nhân dẫn đến việc thừa thiếu vốn để tìm cách giải quyết 7VD: Căn cứ vào số liệu của DN ta lập bảng phân tích sau: Chỉ tiêu KH TT Mức  1. Định mức VLĐ đầu năm 112.200 112.200 _ 2. Nguồn đảm bảo TS định mức đầu năm, trong đó: -Vốn ngân sách cấp -Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển -Vay ngân hàng 112.200 56.900 5.300 50.000 108.900 56.900 4.500 47.500 -3.300 0 -800 -2.500 3. Số tăng giảm nguồn vốn trong năm: -Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển -Vật tư tăng giá -Tăng vốn vay ngân hàng. 2.000 1.200 - 800 6.300 2.800 520 2.980 +4.300 +1.600 +520 +2.180 4. Nguồn đảm bảo TS định mức cuối kỳ 114.200 115.200 +1.000 5. Định mức VLĐ cuối kỳ 114.200 114.200 0 6. VLĐ thừa thiếu CK - +1.000 +1.000 8NHẬN XÉT: Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích kỳ KH ta thấy: - Định mức VLĐ đầu năm : 112.200 - Nguồn đảm bảo TS định mức đầu năm: 112.200 - Cuối năm định mức VLĐ là: 114.200 Tăng 2.000 so với đầu năm. Để thỏa mãn cho nhu cầu về vốn này trong năm theo KH đơn vị đã bổ sung từ các nguồn sau:  Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển: 1.200  Tăng vốn vay: 800 9NHẬN XÉT: Theo số liệu thực tế : - Định mức VLĐ đầu năm : 112.200 - Nguồn đảm bảo TS định mức đầu năm: 108.900 Giảm 3.300 so với KH. Để thỏa mãn cho nhu cầu về VLĐ cuối năm là 114.200 thì trong năm đơn vị phải bổ sung nguồn ít nhất là 5.300 và thực tế đơn vị đã bổ sung từ các nguồn sau:  Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển: 2.800  Tăng vốn vay: 520  Tăng vốn vay NH: 2.980 Tổng cộng: 6.300 10 NHẬN XÉT: Như vậy, đến cuối năm đơn vị đã thừa vốn 1.000 (115.200 – 114.200). Đơn vị có thể trả bớt tiền vay ngân hàng hay có đầu tư tài chính ngắn hạn (mua cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn) hay góp vốn liên doanh, liên kết ngắn hạn, hay có thể mua thêm hàng hóa để mở rộng kinh doanh 11 III. PHÂN TÍCH BCĐKT và BKQHĐKD: - Phân tích theo chiều ngang: làm nổi bật biến động của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn qua thời gian. Đánh giá từ tổng quát đến chi tiết. Đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản mục biến động lớn cần tập trung phân tích, xác định nguyên nhân.  Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh 12 III. PHÂN TÍCH BCĐKT và BKQHĐKD: - Phân tích theo chiều dọc: giúp ta thấy được tỷ trọng của từng khoản mục chiếm trong tổng tài sản, tổng nguồn vốn, từ đó đánh giá khái quát tình hình tài chính của Doanh nghiệp qua chỉ tiêu:  Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh Tỷ suất tự tài trợ %100x NV VCSH   Tỷ suất đầu tư %100x TS TSDH   13 Tài sản Số cuối kỳ (31/12/2007) Số đầu kỳ (31/12/2006) Mức  %  A. Tài sản ngắn hạn - Tiền - Đầu tư ngắn hạn - Phải thu KH - Hàng tồn kho - Phải thu khác B. Tài sản dài hạn - TSCĐ hữu hình - Đầu tư dài hạn 181.800 15.000 3.000 68.000 90.000 5.800 248.200 248.200 0 244.500 20.500 70.000 64.000 84.000 6.000 138.500 58.500 80.000 -62.700 -5.500 -67.000 +4.000 +6.000 -200 +109.700 +189.700 -80.000 -25,6 -26,8 -95,7 +6,25 +7,1 -3,3 +79,2 +324,3 -100 Tổng cộng tài sản 430.000 383.000 +47.000 +12,3 Nguồn vốn A.Nợ phải trả -Vay ngắn hạn -Phải trả người bán -Thuế phải nộp -Phải trả người LĐ -Vay dài hạn B. Vốn sở hữu -Nguồn vốn KD -Lợi nhuận chưa phân phối 114.200 5.000 43.600 4.800 800 60.000 315.800 250.000 65.800 71.200 0 55.000 5.000 1.200 10.000 311.800 250.000 61.800 +43.000 +5.000 -11.400 -200 -400 +50.000 +4.000 0 +4.000 60,4 _ -20,7 -4 -33,3 +500 +1,3 0 +6,5 Tổng cộng nguồn vốn 430.000 383.000 +47.000 12,3 Bảng1 Đvt: trđ 14 Trong năm qua tổng tài sản của Doanh nghiệp tăng lên 47.000(tr.đ), tỷ lệ tăng 12,3%, trong đó: Nhận xét: - Tài sản ngắn hạn giảm 62.700(trđ), tỷ lệ giảm 25,6% trong đó khoản mục giảm cao nhất là kế hoạchoản đầu tư ngắn hạn giảm 67.000(trđ), tỷ lệ giảm 95,7% là do Doanh nghiệp rút vốn về để mua sắm TSCĐHH - Khoản phải thu khách hàng tăng 4.000 (trđ), tỷ lệ tăng 6,25% Doanh nghiệp cần phải có biện pháp thu hồi nợ để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.  Phần tài sản: 15 Nhận xét: - Tài sản dài hạn trong năm qua tăng 109.700(trđ), tỷ lệ tăng 79,2% trong đó chủ yếu là Doanh nghiệp mua sắm TSCĐHH tăng 189.700(trđ), tỷ lệ tăng 324,3% - Khoản mục đầu tư dài hạn giảm 80.000(trđ), tỷ lệ giảm 100%, Doanh nghiệp rút khoản đầu tư dài hạn về để mua sắm TSCĐHH - Khoản mục hàng tồn kho tăng 6.000(trđ), tỷ lệ tăng 7,1%. Nếu Doanh nghiệp dự trữ hàng phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì mức tăng này tương đối hợp lí.  Phần tài sản: (tt) 16 Nhận xét:(tt) - Nợ phải trả tăng 43.000(trđ), tỷ lệ tăng 60,4%, trong đó:  Vay ngắn hạn tăng 5.000(trđ), chứng tỏ Doanh nghiệp đã vay ngắn hạn để dự trữ hàng tồn kho và bù đắp một phần khỏan nợ phải thu khách hàng.  Phần nguồn vốn:  Vay dài hạn tăng 50.000(trđ), tỷ lệ tăng 500% được dùng để mua sắm TSCĐHH. Như vậy hai khoản vay trong năm qua đúng mục đích. 17 Nhận xét: - Vốn chủ sở hữu: nguồn vốn kinh doanh trong năm qua không tăng, vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu là tăng lợi nhuận chưa phân phối, chứng tỏ tình hình kinh doanh trong năm qua của Doanh nghiệp tốt, việc đầu tư mua sắm TSCĐHH phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Phần nguồn vốn: (tt) Kết luận: tình hình tài chính của Doanh nghiệp trong năm qua tốt. 18 Tài sản Số cuối kỳ (31/12/2007) Số đầu kỳ (31/12/2006) Quan hệ kết cấu % 2007 2006 A. Tài sản ngắn hạn - Tiền - Đầu tư ngắn hạn - Phải thu KH - Hàng tồn kho - Phải thu khác B. Tài sản dài hạn - TSCĐ hữu hình - Đầu tư dài hạn 181.800 15.000 3.000 68.000 90.000 5.800 248.200 248.200 0 244.500 20.500 70.000 64.000 84.000 6.000 138.500 58.500 80.000 48,28 3,49 0,7 15,81 20,93 1,35 57,72 57,72 - 63,84 5,35 18,28 16,71 21,93 1,57 36,16 15,27 20,89 Tổng cộng tài sản 430.000 383.000 100 100 Nguồn vốn A. Nợ phải trả -Vay ngắn hạn -Phải trả người bán -Thuế phải nộp -Phải trả người LĐ -Vay dài hạn B. Vốn sở hữu -Nguồn vốn KD -Lợi nhuận chưa phân phối 114.200 5.000 43.600 4.800 800 60.000 315.800 250.000 65.800 71.200 0 55.000 5.000 1.200 10.000 311.800 250.000 61.800 26,56 1,16 10,14 1,12 0,19 13,95 73,44 58,14 15,3 18,59 _ 14,36 1,31 0,31 2,61 81,41 65,27 16,14 Tổng cộng nguồn vốn 430.000 383.000 100 100 Bảng4 Đvt: trđ Tỷ suất đầu tư Tỷ suất tự tài trợ 19 Nhận xét: - Tỷ suất đầu tư tài sản năm 2006 là 36,16% nhưng qua năm 2007 là 57,72% chứng tỏ Doanh nghiệp đã có bước đột phá về đầu tư mua sắm tài sản cố định, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Tỷ suất tự tài trợ năm 2006 là 81,41% qua năm 2007 là 73,44% chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của Doanh nghiệp rất cao, tình hình tài chính của Doanh nghiệp tốt. 20 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Mức  %  - Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận gộp - CPBH - CP QLDN - CP HĐTC - LN thuần trước thuế - CP thuế TNDN - Lợi nhuận sau thuế 943.500 13.500 930.000 654.000 276.000 137.400 49.300 6.300 83.000 36.800 46.200 862.200 10.200 852.000 594.000 258.000 121.000 46.500 1.500 89.000 35.600 53.400 +81.300 +3.300 +78.000 +60.000 +18.000 +16.400 +2.800 +4.800 -6.000 +1.200 -7.200 +9,43 +32,35 +9,15 +10,1 +6,98 +13,55 +6,02 +320 -6,74 +3,37 -13,48 Bảng2 (Đvt: trđ) 21 Nhận xét: - Doanh thu của Doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng 82.300(trđ), tỷ lệ tăng 9,43% tuy nhiên các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng cao, tăng 3.300(trđ), tỷ lệ tăng 32,35%, Doanh nghiệp cần chú ý giảm các khoản giảm trừ này ở kỳ sau. - Chi phí bán hàng tăng 16.400(trđ), tỷ lệ tăng 13,55% lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu, do đó Doanh nghiệp cần phải có biện pháp quản lý chi phí bán hàng ở kỳ sau. 22 Nhận xét: (tt) - Chi phí hoạt động tài chính tăng 4.800(trđ), tỷ lệ tăng 320% nếu đây chủ yếu là khoản lãi vay chứng tỏ trong năm qua Doanh nghiệp đã huy động vốn vay quá nhiều làm giảm lợi nhuận. - Lợi nhuận sau thuế của Doanh nghiệp so với năm 2006 giảm 7.200(trđ), tỷ lệ giảm 13,48% điều này chứng tỏ dù doanh thu năm 2006 tăng cao nhưng việc quản lý chi phí chưa chặt chẽ, huy động vốn vay cao dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm. Hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2007 không bằng so với năm 2006. 23 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Quan hệ kết cấu 2007 2006 - Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận gộp - CPBH - CP QLDN - CP HĐTC - LN thuần trước thuế - CP thuế TNDN - Lợi nhuận sau thuế 943.500 13.500 930.000 654.000 276.000 137.400 49.300 6.300 83.000 36.800 46.200 862.200 10.200 852.000 594.000 258.000 121.000 46.500 1.500 89.000 35.600 53.400 100 1,43 98,57 69,32 29,25 14,56 5,23 0,67 8,79 3,9 4,89 100 1,18 98,82 68,9 29,92 14,04 5,39 0,17 10,32 4,13 6,19 Bảng3 (Đvt: trđ) 24 Nhận xét: - Năm 2006 lợi nhuận gộp đạt 29,92% trong doanh thu, qua năm 2007 lợi nhuận gộp đạt 29,25% trong doanh thu. Trong đó chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng và các khoản giảm trừ doanh thu tăng. - Lợi nhuận trước thuế năm 2006 chiếm 10,32% doanh thu, nhưng năm 2007 chỉ đạt 8,75% doanh thu, trong đó chủ yếu là do tăng khoản mục CPBH và CPTC . - Lợi nhuận sau thuế năm 2006 đạt 6,19% doanh thu, nhưng năm 2007 chỉ còn 4,89% chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2007 không tốt bằng năm 2006 mặc dù doanh thu có tăng. 25 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: Là đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của DN: 1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp: - Khả năng thanh toán hiện thời: (T1) T1 = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán nhanh: (T2) T2 = TSNH – hàng tồn kho Nợ ngắn hạn 26 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: Là đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của DN: 1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp: - Khả năng thanh toán bằng tiền: (T3) T3 = Tiền Nợ ngắn hạn 27 Tài sản Số cuối kỳ (31/12/2007) Số đầu kỳ (31/12/2006) A. Tài sản ngắn hạn - Tiền - Đầu tư ngắn hạn - Phải thu KH - Hàng tồn kho - Phải thu khác B. Tài sản dài hạn - TSCĐ hữu hình - Đầu tư dài hạn 181.800 15.000 3.000 68.000 90.000 5.800 248.200 248.200 0 244.500 20.500 70.000 64.000 84.000 6.000 138.500 58.500 80.000 Tổng cộng tài sản 430.000 383.000 Nguồn vốn A.Nợ phải trả -Vay ngắn hạn -Phải trả người bán -Thuế phải nộp -Phải trả người LĐ -Vay dài hạn B. Vốn sở hữu -Nguồn vốn KD -Lợi nhuận chưa phân phối 114.200 5.000 43.600 4.800 800 60.000 315.800 250.000 65.800 71.200 0 55.000 5.000 1.200 10.000 311.800 250.000 61.800 Tổng cộng nguồn vốn 430.000 383.000 Lấy số liệu trên bảng 1, tính các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp 28 - Khả năng thanh toán hiện thời: (T1) = 3,69 (181.800 + 244.500) / 2 (114.200 – 60.000 + 71.200 – 10.000) / 2 T1 = = 3,35 181.800 (114.200 – 60.000 ) T1 cuôí năm = = 4 244.500 (71.200 – 10.000 ) T1 đầu năm = Khả năng thanh toán hiện thời của Doanh nghiệp cao, cuối năm thấp hơn đầu năm 29 - Khả năng thanh toán nhanh: (T2) = 2,19 (181.800 - 90.000 + 244.500 - 84.000) / 2 (114.200 – 60.000 + 71.200 – 10.000) / 2 T2 = = 1,69 181.800 - 90.000 (114.200 – 60.000 ) T2 cuôí năm = = 2,62 244.500 - 84.000 (71.200 – 10.000 ) T2 đầu năm = Khả năng thanh toán nhanh của DN có, có chiều hướng giảm xuống cuối năm nhỏ hơn so với đầu năm 30 - Khả năng thanh toán bằng tiền: (T3) = 0,31 (15.000 + 20.500) / 2 (114.200 – 60.000 + 71.200 – 10.000) / 2 T3 = = 0,28 15.000 (114.200 – 60.000 ) T3 cuôí năm = = 0,33 20.500 (71.200 – 10.000 ) T3 đầu năm = Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nhanh bằng tiền, cuối năm nhỏ hơn so với đầu năm 31 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn càng tốt, chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn nhanh Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho BQ = (vòng) Số vòng quay hàng tồn kho năm 2007 654.000 (90.000 + 84.000)/2 = = 7,5 vòng - Số vòng quay hàng tồn kho: 32 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Số vòng quay vốn lưu động càng lớn càng tốt Số vòng quay vốn lưu động Doanh thu bán hàng Vốn lưu động BQ trong kỳ (Vbq) (L) = (vòng) Số vòng quay vốn lưu động năm 2007 943.500 (244.500 + 181.800)/2 = = 4,4 vòng Tổng mức l ân chuyển (M) - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: 33 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: N: số ngày trong kỳ phân tích Nếu là: - Năm : N = 360 - Quý : N = 90 - Tháng: N = 30 Số ngày luân chuyển VLĐ Vbq M (K) = x N Số ngày luân chuyển VLĐ (244.500 + 181.800)/2 943.500 = x 360 ≈ 82 ngày - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: (tt) 34 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Số lần luân chuyển hay số ngày luân chuyển đều có ý nghĩa như nhau đều nói lên vốn lưu động quay nhanh hay chậm Số tiền tiết kiệm (-) hay lãng phí (+) = Mức luân chuyển BQ ngày thực tế Số ngày luân chuyển thực tế Số ngày luân chuyển kế hoạch _x 35 VD: Tài liệu quý 4 Nhân tố KH TT Số dư bình quân của vốn lưu động định mức 19.500 17.160 Doanh thu bán hàng (không thuế) 77.220 82.800 Yêu cầu: Phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động và tính ra số tiết kiệm hay lãng phí. Nhân tố KH TT 1. Số dư bình quân của vốn lưu động định mức 19.500 17.160 2. Doanh thu bán hàng (không thuế) 77.220 82.800 3. Số ngày luân chuyển VLĐ [(1/2)*90] 23 19 Căn cứ vào số liệu bảng phân tích ta thấy tốc độ luân chuyển VLĐ thực tế so với kế hoạch nhanh hơn 4 ngày (19-23=-4) đã tiết kiệm được: (82.800/90)*(-4)=-3.680, do ảnh hưởng các nhân tố sau: Bài giải: 37 Bài giải: (tt) - Nhân tố: Vbq: Do VLĐ BQ kỳ thực tế so với kế hoạch giảm làm cho tốc độ luân chuyển VLĐ định mức nhanh hơn 3 ngày, đã tiết kiệm được một số vốn: 920 x (- 4) = -2.760 Vbq tt M kh =x 90 Vbq kh M kh _ 17.160 – 19.500 77.220 x 90 = -3 38 Bài giải: (tt) - Nhân tố tổng mức luân chuyển: M: Do tổng mức luân chuyển kỳ thực tế so với kế hoạch tăng làm cho số ngày luân chuyển VLĐ định mức nhanh hơn 1 ngày, đã tiết kiệm được một số vốn: 920 x (-1) = -920 17.160 82.800 =x 90 17.160 77.220 _ x 90 = -1 Vbq tt M tt Vbq tt M kh _ 39 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Kỳ thu tiền BQ càng nhỏ càng tốt giúp cho DN tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn trong kinh doanh, tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá nhỏ có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ trong tương lai, vì không hấp dẫn KH - Kỳ thu tiền bình quân (ngày): Kỳ thu tiền bình quân Doanh thu bán chịu BQ 1 ngày = Số dư BQ khỏan phải thu KH 40 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: - Tỷ số sinh lợi : gồm các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lợi trên D.thu Doanh thu thuần = Lợi nhuận Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ DN kinh doanh càng hiệu quả 41 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: - Tỷ số sinh lợi : gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào công ty Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Tổng tài sản BQ = Lợi nhuận 42 IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD: 2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: - Tỷ số sinh lợi : gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn nhà đầu tư. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu BQ = Lợi nhuận Sự khác nhau giữa TS sinh lợi trên tài sản và TS sinh lợi trên vốn CSH là do cty có sử dụng vốn vay. Nếu cty không có vốn vay thì hai tỷ số này bằng nhau.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_hdkt_chuong_4_7237.pdf