Bài giảng môn Luật kinh tế

tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định Trọng tài đối với việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế, tính bí mật, liên tục, linh hoạt, tiết kiệm thời gian, duy trì được quan hệ đối tác và cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia trong quá trình giải quyết tranh chấp.

ppt200 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Luật kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh (PLKT) 1.1.1 Đối tượng điều chỉnh*1.1.1. Đối tượng điều chỉnh Là các QHXH mà luật kinh tế chi phối tác động*1.1.1. Đối tượng điều chỉnh Quan hệ phát sinh trog quá trình hoạt động kinh doanh của các chủ thểQuan hệ kinh doanh*1.1.1. Đối tượng điều chỉnh Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý NN và chủ thể có liên quanQuan hệ quản lý*1.1.1. Đối tượng điều chỉnh Quan hệ phát sinh trong nội bộ chủ thể kinh doanhQuan hệ nội bộ*1.1.1. Đối tượng điều chỉnh *1.1.1. Đối tượng điều chỉnh - Quan hệ phát sinh trog quá trình hoạt động kinh doanh của các chủ thể- Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý NN và chủ thể có liên quan- Quan hệ phát sinh trong nội bộ chủ thể kinh doanh*1.1.2. Phương pháp điều chỉnh Mệnh lệnh quyền uyBình đẳng thoả thuận*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.1. Đối tượng điều chỉnh- Quan hệ kinh doanh- Quan hệ quản lý- Quan hệ nội bộ1.1.2. Phương pháp điều chỉnh- Mệnh lệnh quyền uy- Bình đẳng thoả thuận*1.1.3. Chủ thể Luật kinh tế a. Khái niệmb. Các loại chủ thể*PHÁP NHÂN Điều 84: Pháp nhân Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Được thành lập hợp pháp;2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.*1.1.3. Chủ thể Luật kinh tế a. Khái niệmb. Các loại chủ thể*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.1 Đối tượng điều chỉnh1.1.2 Phương pháp điều chỉnh1.1.3 Chủ thể1.1.4 Định nghĩa*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.4. Định nghĩa* 1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh* 1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh* Việt Nam là thành viên của WTO chưa?Việt Nam là thành viên thứ mấy của WTO? I. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh* Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO khi nào? Thuận lợi và khó khăn khi là thành viên của WTO? I. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh* Vì sao phải mất đến 11 năm,Việt Nam mới là thành viên củaWTO?1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanhKTTT là nền kinh tế mà ở đóCó nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tếCác chủ thể cạnh tranh lành mạnh và vì mục tiêu lợi nhuậnNhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.4 Định nghĩaPháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường là tổng thể các quy phạm do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các QHXH phát sinh trong qtrình quản lý kinh tế của NN và quá trình SXKD của các chủ thể.Là tổng thể các quy phạm Do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhậnĐchỉnh các QHXH phát sinh trong qtrình quản lý kinh tế của NN và quá trình SXKD của các chủ thểĐỊNHNGHĨA LUẬTKINHTẾĐịnh nghĩa pháp luật về hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.4 Định nghĩaPháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường là tổng thể các quy phạm do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhậnd điều chỉnh các QHXH phát sinh trong qtrình quản lý kinh tế của NN và quá trình SXKD của các chủ thể.*1.1.5. Vai trò của Luật kinh tế Pháp luật KT tạo ra môi trường thuận lợi cho các quan hệ kinh tế tồn tại một cách tự do, bình đẳng.Khắc phục tiêu cực của chính cơ chế thị trường, đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và cân bằng XH.Góp phần phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN.*1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.1 Đối tượng điều chỉnh1.1.2 Phương pháp điều chỉnh1.1.3 Chủ thể1.1.4 Định nghĩa1.1.5 Vai tròNăm học: 2010 -2011CHƯƠNG 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp1.2.1.1 Khái niệm Khoản 1 Điều 4 Luật DN1.2.1.2 Đặc điểm- Là tổ chức kinh tế- Đăng ký kinh doanh- Thực hiện hoạt động kinh doanh 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp 1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản DN1.2.2.1 Thành lập doanh nghiệpa. Điều kiện thành lập Giải bài tập tình huống 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản DN1.2.2.1 Thành lập doanh nghiệpa. Điều kiện thành lập Tất cả cá nhân, tổ chức đều được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ các cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 điều 13 LDN 2005.1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp 1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản DN1.2.2.1 Thành lập doanh nghiệpa. Điều kiện thành lậpb. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệpb. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp b. Thủ tục thành lậpCông bố thông tinCấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doahNộp hồ sơ đăng ký kinh doanhHồ sơ gồm những giấy tờ gì và nộp ở đâu?b. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp3. Danh sách thành viên của DN1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh2. Dự thảo điều lệ DN.Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm4. Giấy xác nhận vốn PĐ hoặc chứng chỉ hành nghềb. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệpb. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp b. Thủ tục thành lậpCông bố thông tinCấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doahNộp hồ sơ đăng ký kinh doanh1.2.2.2. Tổ chức lại DN:a. Khái niệm: Khoản 16, điều 4 LDN 2005.b. Các hình thức tổ chức lại DN- Chia DN: A= B + C + D + + n- Tách DN: A = A + B + C + + n- Sáp nhập DN: A + B + C + .+ n = A- Hợp nhất DN: B + C + D + .+ n = A a. Các trường hợp giải thể DNb. Thủ tục1.2.2.3. Giải thể doanh nghiệp Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.Bước 2: Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tiến hành thủ tục trả dấu cho cơ quan công an. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. b. Thủ tục giải thể doanh nghiệp * Nhận xét- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến giải thể DN- DN chỉ được giải thể khi thanh toán tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.- Thủ tục giải thể doanh nghiệp là do doanh nghiệp thực hiện.- Hậu quả pháp lý- Hạn chế đối với người quản lý DN1.2.2.3. Giải thể doanh nghiệpDN giải thể chấm dứt hoạt độngKHÔNG 1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản DN1.2.2.1 Thành lập doanh nghiệpa. Điều kiện thành lậpb. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp1.2.2.2 Tổ chức lại doanh nghiệp 1.2.2.3. Giải thể doanh nghiệp1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệpĐiều 141 Luật DN 20051.3. Pháp luật về DNTN 1.3.1 Khái niệmChủ thểTCPNCĐ TNCá nhân là chủ sở hữuKhông có TCPNVô hạn1.3.2. Đặc điểm*PHÁP NHÂN Điều 84: Pháp nhân Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Được thành lập hợp pháp;2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.1.3.1 Khái niệm1.3.2 Đặc điểm1.3. Pháp luật về DNTN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTĐẠI DIỆN: - Khái niệm: Đại diện là việc một người (sau đây gọi là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của người khác (sau đây gọi là người được đại diện) để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.- Phân loại+ đại diện theo pháp luật+ đại diện theo ủy quyềnĐẠI DIỆN: - đại diện theo pháp luật Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định - đại diện theo ủy quyền Đại diện theo uỷ quyền là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.1.3.1 Khái niệm1.3.2 Đặc điểm1.3. Pháp luật về DNTN 1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.4.1. Khái niệm- Là doanh nghiệp có vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau.  Cổ phần- Có mấy loại cổ phần?- Cổ phiểu là gì? - Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu?1.4.1. Đặc điểm1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.4.2. Đặc điểmSố lượng thành viênVoán ñieàu leä Trách nhiệm tài sảnCoâng ty laø toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân.Coâng ty ĐƯỢC quyeàn phaùt haønh coå phaàn ñeå huy ñoäng voán.Sơ đồ cơ cấu tổ công ty cổ phầnĐHĐCĐHĐQTBKSChủ tịch HĐQTGĐ/TGĐNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTSơ đồ cơ cấu tổ công ty cổ phầnĐHĐCĐHĐQTBKSChủ tịch HĐQTGĐ/TGĐ 1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.4.1. Khái niệm1.4.1. Đặc điểm Nam là cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức của công ty cổ phần Hương Hoa. (Hương là Giám đốc, Hoa là chủ tịch Hội đồng quản trị)1. Nam có dược tham dự và biếu quyết tại Đại hội đồng cổ đông không?2. Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty? Biết điều lệ của công ty không có quy định về người đại diện theo pháp luật Cổ đông hoặc nhóm cổ đông muốn đề cử người vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát trong công ty cổ phần cần có những điều kiện gì? Công ty cổ phần Phụng Long được cấp giấy chứng nhận đăng kinh doanh tháng 03/2008 với số vốn điều lệ là 10 tỷ VND, được chia thành 1 triệu cổ phần với mệnh giá 10000VND/1cp. Tại thời điểm này công ty có các cổ đông sau: Long sở hữu 80.000cp, Lân sở hữu 50.000cp, Quy sở hữu 40.000cp, Phụng sở hữu 70.000cp. Cả 4 người này đều là cổ đông sáng lập.1. Số cổ phần chưa bán được của công ty Phụng Long sẽ được giải quyết như thế nào sau khi có giấy CN ĐKKD? Công ty cổ phần Phụng Long được cấp giấy chứng nhận đăng kinh doanh tháng 03/2008 với số vốn điều lệ là 10 tỷ VND, được chia thành 1 triệu cổ phần với mệnh giá 10000VND/1cp. Tại thời điểm này công ty có các cổ đông sau: Long sở hữu 80.000cp, Lân sở hữu 50.000cp, Quy sở hữu 40.000cp, Phụng sở hữu 70.000cp. Cả 4 người này đều là cổ đông sáng lập.2. Ngày 15/09/2009 Lân đã bán 20.000cp của mình cho Phụng và bán tiếp 15.000cp cho Thiên (người này là cổ đông của công ty kể từ ngày 01/06/2009). Việc chuyển nhượng có hợp pháp hay không? Vì sao?3. Sau khi toàn bộ vốn điều lệ của công ty đã được góp đủ vào tháng 10/2009, ĐH ĐCĐ của công ty đã họp bất thường và quyết định chuyển 10% số cp hiện có thành cổ phần ưu đãi biểu quyết (các cổ động đại diện 100% VĐL đã nhất trí). Toàn bộ số CP ữu đãi biểu quyết đều được nắm giữ bởi cổ đông sáng lập. Hãy cho biết quyết định nêu trên của ĐH ĐCĐ công ty Phụng Long có phù hợp với luật DN 2005 không? Hội đồng quản trị của công ty cổ phần Long Phụng có quyền ra quyết định chia doanh nghiệp không? Tại sao? 1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.4.1. Khái niệm1.4.1. Đặc điểm 1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 1.5.2. Công ty TNHH 1 thành viên 1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên a. Khái niệmb. Đặc điểm1.5.1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên b. Đặc điểm + Số lượng thành viên + Voán ñieàu leä + Trách nhiệm tài sản + Coâng ty laø toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân. + Coâng ty khoâng ñöôïc quyeàn phaùt haønh coå phaàn ñeå huy ñoäng voán.Sơ đồ CCTCQL cty TNHH 2 thành viên trở lênCTHĐTVBKSHĐTVGĐ/TGĐ- Giám đốc (hoặc tổng giám đốc): + Vai trị + Giám đốc có thể: °Do chủ tịch hội đồng thành viên kiêm nhiệm, °Là thành viên công ty °Người được công ty tuyển dụng, phải ký hợp đồng lao động với công ty. Sơ đồ CCTCQL cty TNHH 2 thành viên trở lênCTHĐTVBKSHĐTVGĐ/TGĐ- Ban kiểm soát: Việc thành lập BKS là quyền của công ty TNHH 2 thành viên trở lên? + Ban kieåm soaùt ñöôïc thaønh laäp ôû nhöõng coâng ty coù töø 11 thaønh vieân trôû leân. + Vai trò của ban kiểm soát?Sơ đồ CCTCQL cty TNHH 2 thành viên trở lênCTHĐTVBKSHĐTVGĐ/TGĐNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT 1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên a. Khái niệmb. Đặc điểm 1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 1.5.2. Công ty TNHH 1 thành viêna. Khái niệmb. Đặc điểm1.5.2. Công ty TNHH 1 thành viêna. Khái niệmb. Đặc điểm + Số lượng thành viên + Voán ñieàu leä + Trách nhiệm tài sản + Coâng ty laø toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân. + Coâng ty khoâng ñöôïc quyeàn phaùt haønh coå phaàn ñeå huy ñoäng voán. c. Cơ cấu tổ chức quản lý Ñoái vôùi coâng ty coù chuû sôû höõu laø toå chöùc: Aùp duïng moät trong hai moâ hình sau: - Moâ hình 1: Chủ sở hữuChủ tịch HĐTVHĐTVGĐ/TGĐKSVNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTĐối với công ty có chủ sở hữu là tổ chức - Mô hình 2CHỦ SỞ HỮUCHỦ TỊCH CÔNG TYKSVGĐ/TGĐNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Đối với công ty do cá nhân làm chủ sở hữuChủ sở hữuGĐ/TGĐNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT 1.5.2. Công ty TNHH 1 thành viêna. Khái niệmb. Đặc điểmc. Cơ cấu tổ chức quản lý Câu 1. Phần vốn góp trong công ty TNHH An Thái của ông Nam là 2 tỷ đồng (chiếm 20% VĐL). Do mắc nợ ông Hải – một sĩ quan quân đội 2 tỷ đồng. Ông Nam đã quyết định dùng phần vốn của mình trong công ty An Thái để trả nợ cho ông Hải.1. Việc ông Nam sử dụng phần vốn góp của mình để trả nợ có hợp pháp không? Tai sao?2. Giả sử vụ việc trên là hợp pháp thì ông Hải có trở thành thành viên của công ty An Thái không? Tại sao?Câu 2. Ông Long là thành viên của công ty TNHH Mai Hồng. Phần vốn của ông Long chiếm 20% vốn điều lệ. Tháng 2/2008 ông Long chết. Khi chết có để lại di chúc chuyển toàn bộ phần vốn đó cho cháu nội là Lân.1. Lân có trở thành thành viên của công ty TNHH Mai Hồng không? Tại sao?2. Giả sử Lân không muốn là thành viên của công ty thì phần vốn góp đó được xử lý như thế nào? 1.6. Pháp luật về công ty hợp danha. Khái niệmb. Đặc điểm c. Cơ cấu tổ chức quản lý1.5. Pháp luật về công ty hợp danha. Khái niệmb. Đặc điểm + Số lượng thành viên + Voán ñieàu leä + Trách nhiệm tài sản + Coâng ty laø toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân. + Coâng ty không được quyeàn phaùt haønh coå phaàn ñeå huy ñoäng voán.TVHDTVGV1.5. Pháp luật về công ty hợp danhc. Cơ cấu tổ chức quản lý- HDTV- GDNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCâu 3: An, Bình, Cường thỏa thuận thành lập công ty hợp danh Bình An. Trg đó An và Bình là Tvien hợp danh, Cường là TV góp vốn, sau 1 thời gian Hđộng, nội bộ công ty phát sinh 1 số sự kiện sau:a) An bị hạn chế năng lực hành vi dân sự b) Cường xin rút ra khỏi công ty c) Bình muốn chuyển nhượng vốn góp cho anh trai Bắc d) Bình góp vốn và trở thành TV hợp danh của công ty hợp danh Bình MinhDựa vào quy định của PL, anh chị hãy giải quyết từng sự kiện trên.1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.1. Đối tượng điều chỉnh1.1.2. Phương pháp điều chỉnh1.1.3. Chủ thể1.1.4. Định nghĩa1.1.5. Vai trò1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp 1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp 1.3. Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên1.5.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên1.6. Pháp luật về công ty hợp danhCHƯƠNG 1 (tt)PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH1.1. Những kiến thức cơ bản về pháp luật trong hoạt động kinh doanh 1.1.1. Đối tượng điều chỉnh1.1.2. Phương pháp điều chỉnh1.1.3. Chủ thể1.1.4. Định nghĩa1.1.5. Vai trò1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp 1.2.2. Vấn đề thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp 1.3. Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân1.4. Pháp luật về công ty cổ phần1.5. Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn1.5.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên1.5.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên1.6. Pháp luật về công ty hợp danh a. Đối tượng áp dụng của luật PS1.7. Pháp luật về phá sản1.7.1 Khái quát chung về Phá sảnPhá sản Nguyên Vũ gần “phá sản” dự án tiền tỉ “Phá sản” trong câu văn trên có nội hàm giống hay khác với “phá sản” mà chúng ta đang tìm hiểu? a. Đối tượng áp dụng của luật PS“Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản.”Điều 3 Luật PS 20041.7.1. Khái quát về luật phá sản a. Đối tượng áp dụng của luật PS “Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản.”Điều 3 Luật PS 20041.7.1. Khái quát về phá sản a. Đối tượng áp dụng của Luật Phá sản là: 1.7.1. Khái quát về phá sảnDN, HTX a. Đối tượng áp dụng của LPSb. Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp, htx lâm vào tình trạng phá sản* Mất khả năng thanh toán: + DN có hoàn toàn cạn kiệt tài sản? + không trả được nợ, không có lối thoát + Mất khả năng thanh toán 1 khoản nợ bao nhiêu?1.7.1. Khái quát về phá sảnKHÔNGKhông thanh toán được các khoản nợ đến hạn a. Đối tượng áp dụng của luật PSb. Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp, htx lâm vào tình trạng phá sảnc. Thẩm quyền giải quyết PS1.7.1. Khái quát về luật phá sảnc. Thẩm quyền giải quyết phá sản- Là TAND cùng cấp với cơ quan thực hiện việc ĐKKD cho DN, HTX yêu cầu mở thủ tục phá sản.- TAND cấp huyện có thẩm quyền tiến hành mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?1.7.1. Khái quát về phá sản* Chủ nợ:- Chủ nợ có bảo đảm: Giá trị TSBĐ ? khoản nợ Giá trị TSBĐ >= khoản nợ- Chủ nợ có bảo đảm 1 phần: Giá trị TSBĐ ? khoản nợ Giá trị TSBĐ = b+ d < bSố tiền được thanh toán = d*x/b*100%Trong đó x là khoản nợ của 1 chủ nợ.Phân biệt Phá sản và giải thểCâu 1: DNTN Hoà Yên có trụ sở tại Tuy Hoà – Phú Yên, do ông Hoà là chủ sở hữu. Tháng 2/2011 DNTN này lâm vào tình trạng không thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tháng 3/2008, ông Hoà làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DNTN Hoà Yên. Hỏi:1. Việc làm của ông Hoà có hợp pháp không? Vì sao?2. Toà án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết vụ việc trên?Câu 2: Công ty TNHH Mùa Xuân vay của Ngân hàng TMCP Bắc Kim 1,2 tỷ đồng, tài sản đảm bảo là xe ô tô trị giá 1,5 tỷ đồng. Giả sử đến hạn thanh toán, công ty TNHH Mùa Xuân không thanh toán được khoản nợ trên theo yêu cầu của NH TMCP Bắc Kim. Hỏi NH TMCP Bắc Kim có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố sản công ty TNHH Mùa Xuân không? Tại sao?Công ty CP Thất Bát lâm vào tình trạng phá sản. Toà án đã thụ lý vào ra quyết mở thủ tục phá sản đối với Công ty CP Thất Bát. Tại hội nghị chủ nợ lần thứ nhất chỉ có sự tham dự của Bát (Bát là người đại diện theo pháp luật của công ty) và 5 chủ nợ không đảm bảo đại diện cho số nợ không đảm bảo là 8 tỷ đồng. Biết danh sách chủ nợ có 7 chủ nợ không đảm bảo và tổng số nợ không đảm bảo là 10 tỷ đồng. Hỏi: Hội nghị chủ nợ lần 1 có đủ điều kiện tiến hành không? Vì sao?Câu 4: Công ty TNHH Thịnh Hoà có trụ sở tại Tây Hoà – Phú Yên. Do công ty không trả được lương cho công ty và nhận thấy công ty lâm vào tình trạng phá sản nên công nhân của công ty đã thông qua ông Thịnh là đại diện công đoàn của công ty nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty.1. Việc nộp đơn của ông Thịnh có hợp pháp không? Hội nghị chủ nợ lần 1 có sự tham gia của A, C, Đ, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH Thịnh Hoà, ông Thịnh. Biết tổng nợ của công ty Thịnh Hoà là 3,6 tỷ đồng. Trong đó nợ A 0,8 tỷ; nợ C 1,1 tỷ; nợ B 0,5 tỷ và cả 3 là chủ nợ không có bảo đảm; nợ D 0,9 tỷ; nợ Đ 0,3 tỷ và cả hai chủ nợ là chủ nợ có đảm bảo. Hội nghị chủ nợ có hợp lệ không? Tại sao? Do đã 5 tháng không trả lương cho công nhân và nhận thấy DNTN Hạ Long đã mất khả năng thanh toán nợ đến hạn, nên các công nhân của DN dự định nộp đơn yêu cầu phá sản DNTN Hạ Long. Các công nhân có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản không? Nếu có thì thực hiện như thế nào? TAND nào có quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản DNTN Hạ Long? Biết DNTN Hạ Long có trụ sở tại Đồng Xuân - Phú Yên. Công ty hợp danh Hẹn Hò bị mở thủ thủ tục phá sản theo đơn yêu cầu một thành viên hợp danh. Tại hội nghị chủ nợ lần 1, có mặt lần lượt các chủ nợ Tiểu, Đắc, Nhân, Trí, Hài là các chủ nợ không đảm bảo và lần lượt nắm giữ 30%, 15%, 5%, 20%, 10% tổng số nợ không đảm bảo. Hội nghị lần này có được diễn ra không? Giải thích. Biết tổng số chủ nợ không có đảm bảo là 7. Danh sách chủ nợ của công ty An Hải như sau: A= 1,5 tỷ có bảo đảm tài sản 100%, B= 2,5 tỷ có bảo đảm 1 tỷ, C = 3,5 tỷ, D= 2,5 tỷ, E= 5 tỷ, G= 5,5 tỷ. Tất cả tài sản của công ty là 11 tỷ, chi phí phá sản 0,3 tỷ, nợ lương người lao động 1,7 tỷ.Hãy phân chia tài sản cho các chủ nợ nói trên. Do kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài. Ngày 10/10/2010, tòa án nhân dân tỉnh Q đã ra quyết định thanh lý tài sản theo thủ tục phá sản đối với công ty TNHH Văn Toàn. Sản nghiệp còn lại của Văn Toàn là: 22,5 tỷ VNĐ. Danh sách chủ nợ mà Văn Toàn có nghĩa vụ thanh toán là: A= 5 tỷ (Có bảo đảm toàn bộ), B= 7 tỷ (có 4 tỷ là nợ có bảo đảm), C= 6,5 tỷ, D= 7,5 tỷ, E= 5,5 tỷ, F= 9 tỷ. Hãy thanh toán cho các chủ nợ. Biết rằng, chi phí phá sản hết 0,5 tỷ, nợ lương người lao động: 5 tỷ, nợ thuế nhà nước: 4,5 tỷCHƯƠNG 2PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH – THƯƠNG MẠI2.1 Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng2.1.2. Nguyên tắc ký kết2.1.3. Thẩm quyền ký kết2.1.4. Quá trình ký kết 2.1 Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng Hợp đồng là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. So sánh HĐ DS thông thường (1) và HĐ trong kinh doanhTiêu chí12Chủ thểNội dungCá nhân, tổ chứcChủ yếu là thương nhânLiên quan đến sinh hoạt, tiêu dùngLiên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanhMục đíchThoả mãn nhu cầu cuộc sống của người dânlợi nhuận2.1.2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng- Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội.- Các bên tự nguyện và bình đẳng.2.1.3. Thẩm quyền ký kết hợp đồng- Người đại diện theo pháp luật- Người được người đại diện theo pháp luật uỷ quyền.2.1.4. Quá trình ký kết hợp đồnga. Đề nghị giao kết hợp đồng Là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể. Là việc một bên thể hiện mong muốn giao kết hợp đồng đối với bên kia.2.1.4. Quá trình ký kết hợp đồnga. Đề nghị giao kết hợp đồng Việc đề nghị giao kết hợp đồng được thực hiện bằng nhiều cách thức khác nhau như - Người đề nghị có thể gặp trực tiếp. Ví dụ: Thời hạn trả lời?!- Đề nghị giao kết hợp đồng dân sự còn có thể được thực hiện bằng văn bản. Ví dụ Thời hạn trả lời?! Đề nghị giao kết hợp đồng - Thư chào hàng- Đơn đặt hàng Lưu ý:1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực- Ngày 10.03.2009: A gửi thư chào hàng đến B. + Đối tượng là 10 máy tính xách tay+ Giá cả: 150.000USD+ A ấn định thời hạn có hiệu lực của thư chào hàng là đến hết ngày 15.03.2009- Ngày 11.03.2009: B nhận được thư chào hàng- Ngày 12.03.2009: B ký hợp đồng bán 10 máy tính xách tay cho C với giá 170.000USD- Ngày 13.03.2009: D gửi đơn đặt hàng đến A+ Đối tượng là 10 máy tính xách tay+ Giá cả: 160.000USD A đồng ý giao kết hợp đồng với D. Kết quả:B phải bồi thường cho C 50.000USDB khởi kiện A và yêu cầu bồi hoàn 50.000USD.Hỏi: B có quyền khởi kiện A không? Lưu ý:1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực Khoản 1 Điều 391 Lưu ý:2. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng - Ngày 10.03.2009: A gửi thư chào hàng đến B. + Đối tượng là 10 máy tính xách tay+ Giá cả: 150.000USD+ A ấn định thời hạn có hiệu lực của thư chào hàng là đến hết ngày 15.03.2009- Ngày 13.03.2009: D gửi đơn đặt hàng đến A+ Đối tượng là 10 máy tính xách tay+ Giá cả: 160.000USD Lưu ý:2. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng Điều 392 BLDS 2005 Lưu ý:3. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồngBên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận; Hết thời hạn trả lời chấp nhận, chậm trả lời chấp nhận; Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực; Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực; Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời. Lưu ý:1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực.2. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng.3. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng2.1.4. Quá trình ký kết hợp đồnga. Đề nghị giao kết hợp đồngb. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Vụ kiện giữa công ty TNHH TM, XD, bảo trì dịch vụ điện Sài Gòn (SEECOM) và công ty phát triển khu công nghiệp Long Bình (LOTECO)SEECOM – LOTECO- Seecom gửi fax chào hàng 4 đồng hồ đo điện vạn năng.TGĐ ký đồng ý trực tiếp vào bản fax và gửi trả lại.- Hai bên đã thực hiện việc giao nhận hàng và Loteco đã thanh toán 30% giá trị hợp đồng.2.1.4. Quá trình ký kết hợp đồnga. Đề nghị giao kết hợp đồngb. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Là việc trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung lời đề nghị.IM LẶNG CÓ LÀ SỰ CHẤP NHẬN KHÔNG??IM LẶNG CÓ LÀ SỰ CHẤP NHẬN KHÔNG??- Công ty Shoe General International, có trụ sở tại pháp VÀ Calzados Magnani, có trụ sở tại Tây Ban Nha. - Trong năm 1993, công ty Pháp đã đặt hàng theo mẫu công ty TBN sản xuất giày theo mẫu đ P cung cấp cho mùa hè, mùa đông năm 1994. Công ty TBN luôn đáp ứng các đơn đặt hàng của P mà không có bất kỳ một sự diễn đạt chấp nhận nào.- 3/10/94 đến ngày 17/11/94, công ty P gửi về việc sản xuất giày theo nhãn hiệu Pierr Cardin cho mùa hè 1995.- 19/1/1995, công ty TBN từ chối giao hàng và phủ nhận việc nhận đơn đặt hàng.Lưu ý:- Im lặng - Trả lời quá hạn- Đến chậm vì lý do khách quan 2.1 Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng2.1.2. Nguyên tắc ký kết2.1.3. Thẩm quyền ký kết2.1.4. Quá trình ký kếta. Đề nghị giao kết hợp đồng* Lưu ýb. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng* Lưu ý Công ty thương mại A gửi công văn đề nghị giao kết hợp đồng với công ty B vào ngày 12/07/08 theo đó công ty A đặt mua 100 tấn cà fê với giá 30 triệu đồng/tấn và thanh toán khi công ty A nhận hàng. Công ty B gửi công văn đề ngày 20/07/08 trả lời công ty A là cty B đồng ý bán số hàng nói trên cho cty A, nhưng yêu cầu cty A thanh toán tiền hàng làm 2 đợt :- Đợt 1 : Khi hợp đồng được xác lập.- Đợt 2 : tại thời điểm cty B giao hàng cho người vận chuyển do cty A thuê. Ngày 28/7/08 cty A trả lời chấp nhận yêu cầu trên của cty B. Cùng ngày cty B nhận được lời chấp nhận của cty A bằng fax. Hãy nêu các điều khoản để đàm phán có lợi cho BÊN MUA VÀ BÊN BÁN.2.2 Hình thức của hợp đồng- Hình thức miệng (bằng lời nói)- Hình thức viết (bằng văn bản) - Hình thức có chứng thực - Hình thức khác 2.3 Nội dung cơ bản hợp đồng Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây:1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm 2. Số lượng, chất lượng; 3. Giá, phương thức thanh toán; 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; 5. Quyền, nghĩa vụ của các bên; 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; 7. Phạt vi phạm hợp đồng; 8. Các nội dung khác. 2.3 Nội dung cơ bản hợp đồng* Điều khoản cơ bản: Là những điều khoản xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng, là những điều khoản không thể thiếu được đối với từng lọai hợp đồng. Ví dụ:* Điều khoản thông thường: Là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Ví dụ:* Điều khoản tuỳ nghi Là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa chọn và thỏa thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên. Ví dụ:2.3 Nội dung cơ bản hợp đồng* Điều khoản cơ bản: * Điều khoản thông thường:* Điều khoản tuỳ nghi PHÂN BIỆT ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU CỦA HỢP ĐỒNG2.4 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng Về nguyên tắc hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Tuy nhiên thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự còn được xác định theo sự thỏa thuận hoặc theo sự quy định của pháp luật. - Hợp đồng bằng miệng: có hiệu lực tại thời điểm các bên đã trực tiếp thỏa thuận với nhau về những nội dung chủ yếu của hợp đồng. - Hợp đồng bằng văn bản: có hiệu lực tại thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hợp đồng. - Hợp đồng bằng văn bản có công chứng, chứng thực: có hiệu lực tại thời điểm hợp đồng đó được công chứng, chứng thực. Ngoài ra hợp đồng còn có thể có hiệu lực sau thời điểm nói trên nếu các bên đã tự thỏa thuận với nhau hoặc trong trường hợp pháp luật đã quy định cụ thểCHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG2.1. Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng2.1.2. Nguyên tắc ký kết2.1.3. Thẩm quyền ký kết2.1.4. Quá trình ký kết2.2. Hình thức của hợp đồng2.3. Nội dung của hợp đồng2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng2.5. Thực hiện hợp đồng2.5.1. Khái niệm Thực hiện hợp đồng dân sự là việc các bên tiến hành các hành vi mà mỗi bên tham gia hợp đồng phải thực hiện nhằm đáp ứng những quyền tương ứng của bên kia. 2.5. Thực hiện hợp đồng2.5.2. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng - Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác. - Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau. - Không được xâm phạm đến công cộng, lợi ích hợp pháp của người khác. 2.5. Thực hiện hợp đồng2.5.2. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng Nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ thì sao?2.5. Thực hiện hợp đồng2.5.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồnga. Khái niệm: Là sự thoả thuận giữa các bên nhằm qua đó đặt ra các biện pháp tác động mang tính chất dự phòng để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ, đồng thời ngăn ngừa và khắc phục những hậu quả xấu do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ gây ra. 2.5. Thực hiện hợp đồng2.5.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồnga. Khái niệm: b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb1. Cầm cố tài sản Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Xử lý TS cầm cố.b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb2. Thế chấp tài sản Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Xử lý TS thế chấp?!b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb3. Đặt cọc Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb4. Ký quỹ Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. Xử lý tài sản ký quỹ?!b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb5. Ký cược Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.. Xử lý tài sản ký cược?!b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb6. Bảo lãnh Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb7. Tín chấp Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ.b. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồngb1. Cầm cố tài sản;b2. Thế chấp tài sản;b3. Đặt cọc;b4. Ký quỹ;b5. Ký cượcb6. Bảo lãnh;b7. Tín chấp.CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG2.1. Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng2.1.2. Nguyên tắc ký kết2.1.3. Thẩm quyền ký kết2.1.4. Quá trình ký kết2.2. Hình thức của hợp đồng2.3. Nội dung của hợp đồng2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng2.5 Thực hiện hợp đồng2.6. Hợp đồng vô hiệu2.6.1 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng- Chủ thể (Thẩm quyền)- Hình thức- Nội dung- Tự nguyện2.6.2. Khái niệm hợp đồng vô hiệu Cách thức xử lýVí dụ: Nghệ sĩ cải lương VLCông ty LD bia Việt Nam và Quán Cây Dừa.2.6. Hợp đồng vô hiệu2.6.1 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng- Chủ thể (Thẩm quyền)- Hình thức- Nội dung- Tự nguyện2.6.2. Khái niệm hợp đồng vô hiệu2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng 2.7.1. Căn cứ áp dụng- Có hành vi vi phạm- Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra- Mối quan hệ nhân quả- Có lỗi của bên vi phạm2.7.2 Các hình thức- Buộc thực hiện HD- Phạt vi phạm- Bồi thường thiệt hại- Tạm ngừng- Đình chỉ- Hủy bỏ hợp đồng2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng 2.7.3. Miễn trách nhiệm do vi phạm HĐ + Xảy ra sự kiện bất khả kháng + Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia. + Hành vi vi phạm do thực hiện quyết định của cơ quan QLNN mà các bên không thể biết vào thời điểm giao kết. + Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận.2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng 2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng 2.7.1. Căn cứ áp dụng2.7.2. Các hình thức2.7.3. Miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng Công ty chúng tôi có ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa cho Công ty Anh Minh. Do xe của Công ty chúng tôi bị trục trặc kỹ thuật nên không thể vận chuyển hàng hóa cho Công ty Anh Minh trong thời hạn thỏa thuận. Mặc dù trong hợp đồng không có thoả thuận về phạt vi phạm nhưng Công ty Anh Minh đã yêu cầu Công ty chúng tôi phải bồi thường thiệt hại và chịu phạt 10% giá trị của Hợp đồng. Xin cho hỏi yêu cầu trên của Công ty Anh Minh có đúng không?CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG2.1. Ký kết hợp đồng2.1.1. Khái niệm về hợp đồng2.1.2. Nguyên tắc ký kết2.1.3. Thẩm quyền ký kết2.1.4. Quá trình ký kết2.2. Hình thức của hợp đồng2.3. Nội dung của hợp đồng2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng2.5. Thực hiện hợp đồng2.6. Hợp đồng vô hiệu2.7. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồngPHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3NỘI DUNG CHÍNH3.1. Khái niệm quát chung3.2. Các hình thức giải quyết tranh chấp 1. Khái niệm tranh chấp trong kinh doanh3.1. Khái quát chung- Điều 29 BL TTDS 2004- Khoản 2 điều 4 Luật doanh nghiệp 2005- Khoản 1 điều 3 Luật thương mại 20053.1. Khái quát chung Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại.3.1. Khái quát chung3.2. Các hình thức giải quyết tranh chấpBAO GỒMTHƯƠNG LƯƠNGTTTMHÒA GIẢITÒAÁN3.2.13.2.43.2.33.2.23.2. Các hình thức giải quyết tranh chấpBAO GỒMTHƯƠNG LƯƠNGTTTMHÒA GIẢITÒAÁN3.2.13.2.43.2.33.2.23.2. Các hình thức giải quyết tranh chấpThương lượng, hòa giải, trọng tàiTòa ánÝ chíThủ tục2. Các hình thức giải quyết tranh chấpTòa án, hòa giải, trọng tàiThương lượngÝ chí2. Các hình thức giải quyết tranh chấpTòa án, trọng tàiHòa giảiVai trò của người thứ 33.2. Các hình thức giải quyết tranh chấpTòa ánTrọng tàiThẩm quyền3.2.3 Trọng tài thương mạia. Khái niệm: Trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng do Pháp luật quy định  Thẩm quyền của TTTM- Tranh chấp TM- Thỏa thuận trọng tài3.2.3. Trọng tài thương mạib. Đặc điểm:Không nhân danh quyền lực tư pháp của Nhà nước.Trọng tài chỉ xét xử một lần, phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm và có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các bên tranh chấp. Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản, mềm dẻo, linh hoạt và không công khai.3.2.3 Trọng tài thương mạic. Nguyên tắc:Các bên có thoả thuận trọng tài.Khi giải quyết tranh chấp, Trọng tài viên phải:độc lập, khách quan, vô tư, căn cứ vào pháp luật tôn trọng thoả thuận của các bên Giải quyết 1 lần3.2.3 Trọng tài thương mạid. Các hình thức trọng tài- Trọng tài vụ việc Là phương thức trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập để giải quyết vụ tranh chấp giữa các bên và tự giải tán sau khi giải quyết vụ tranh chấp.- Trọng tài thường trực Là các trung tâm trọng tài3.2.3. Trọng tài thương mạie. Các hình thức trọng tàiTrọng tài vụ việcTrọng tài thường trựcTính chấtVụ việc, lâm thờiLà tổ chức phi chính phủTrụ sởKhôngCóQuy tắc tố tụngKhôngCóa. Khái niệmb. Đặc điểmc. Nguyên tắcd. Các hình thức trọng tàie. Trình tự, thủ tục tố tụng3.2.3. Trọng tài thương mạie. Trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài:1.Đơn kiện và thụ lý đơn kiện2.Tự bảo vệ của bị đơn.3.Thành lập hội đồng trọng tài 4. Phiên họp giải quyết tranh chấp 5. Hoà giải6. Phán quyết trọng tài3.2.3 Trọng tài thương mạiƯu điểm của giải quyết tranh chấp TTThủ tục giải quyết đơn giản và nhanh.Bảo đảm bí mật (không công khai), điều này rất quan trọng đối với DN vì nó liên quan đến vấn đề uy tín, thương hiệu của DNCác trọng tài viên là những chuyên gia hàng đầuXét xử bằng cơ chế trọng tài chỉ một lần Quyết định của trọng tài buộc các bên phải thi hành ngay, nếu không sẽ được chuyển sang cơ quan thi hành án dân sự thi hànhCông ty TNHH TS và ông SHuyện Thuận An – Tỉnh Bình DươngVIACa. Thẩm quyền của toà án Điều 33, 34 BLTTDS 2004ĐIỀU 26 ĐẾN ĐIỀU 34 BLTTDS 20043.2.4. Toà án nhân dânb. Trình tự thủ tụcKhởi kiệnThụ lýHoà giảiChuẩn bị xét xửXét xử sơ thẩmXét xử phúc thẩmTrình tự đặc biệt+ Giám đốc thẩm+ Tái thẩm3.2.4. Toà án nhân dân Theo thống kê của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC), Toà kinh tế Hà Nội trong năm 2007 phải xử gần 9.000 vụ án, trong đó có khoảng 300 vụ án kinh tế và Toà kinh tế thành phố Hồ Chí Minh phải xử gần 42.000 vụ án các loại, trong đó có 1.000 vụ án kinh tế. VIAC cũng chỉ tiếp nhận khoảng 30 vụ. Tính trung bình mỗi TTV của VIAC chỉ xử 0, 25 vụ một năm. Trong khi mỗi thẩm phán Toà kinh tế Hà Nội phải xử trên 30 vụ một năm và mỗi thẩm phán ở Toà kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh xử trên 50 vụ một năm. tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định Trọng tài đối với việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế, tính bí mật, liên tục, linh hoạt, tiết kiệm thời gian, duy trì được quan hệ đối tác và cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia trong quá trình giải quyết tranh chấp. III. Tố tụng toà án

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptluatkinhte_3199.ppt