Bài giảng Máy in

TONER LOW: hết mực Kiểm tra và thay thế Cartridge . Kiểm tra sai hỏng cảm biến toner Tìm sai hỏng ECP của máy in PAPER JAM: Lỗi kẹt giấy Kiểm tra nguồn cung cấp giấy, số lượng , chất lượng, độ ẩm Kiểm tra đường chuyển động của giấy . Kiểm tra hệ thống nhận giấy: các motor, trục cuộn, bánh tỳ, hệ thống các bánh răng, cao áp hút giấy, bộ chia tách giấy v.v .

ppt31 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2743 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy in, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2006 iTD * MÁY IN Máy in kim Máy in laser Máy in phun mực Công nghệ in màu Lắp đặt, bảo trì máy in NỘI DUNG ©2006 iTD * MÁY IN Máy in  thông tin: ký tự, đồ hoạ  hard copy Tạo ký tự = tiếp xúc cơ học giữa đầu in và vật liệu in Máy in kim, bánh xe bông cúc, máy in búa v.v Máy in tiếp xúc (Impact printer) Trình điều khiển (driver) ? Máy in không tiếp xúc (Non-impact printer) Khắc phục được nhược điểm trên Máy in tĩnh điện, máy in phun mực, máy in véc tơ. ©2006 iTD * Máy in?  Trình điều khiển (driver). Giao tiếp PC  PR: dùng ngôn ngữ mô tả trang PDL (page description language) mã hoá tài liệu cần in thành một chuỗi dữ liệu để truyền cho máy in. Máy in: giải mã các trên  dạng chấm và in lên giấy. Máy in laser & in phun: dùng PDL  tạo cả trang in trong bộ nhớ trước khi in lên giấy, Máy in kim: dùng chuỗi mã Escape để in từng ký tự. Trình điều khiển (driver) ? PostScript: ngôn ngữ tả trang của Adobe Systems, Inc PCL (Printer Command Language): cũng là một ngôn ngữ tả trang của HP. ©2006 iTD * 1. MÁY IN KIM (Dot matrix) Máy in ma trận điểm, Tạo ký tự: in một tập hợp chấm điểm  băng mực  giấy, thông qua các kim in. Xử lý dữ liệu với một chuỗi các ký tự ASCII, tối đa là một dòng. Tốc độ tính bằng số ký tự trong một giây (cps). Ưu điểm chính của loại này là giá thành bản in hạ, tốc độ tương đối nhanh, độ bền tương đối tốt. Nhược điểm chính của máy in kim là chất lượng in không đẹp. Các bộ phận chính: Đầu kim in, bộ nguồn, bộ điều khiển, các trục cuộn, bánh tỳ và băng mực. Hãng SX: Epson? Panasonic? Oki? ©2006 iTD * 2. MÁY IN Laser Nguồn sáng là một ma trận các cửa trập tinh thể lỏng (liquid crystal shutter). Các cửa trập này sẽ đóng mở để tạo nên một hình sáng theo các mẫu in lên trên trống in. Các loại máy in dùng công nghệ in tĩnh điện để ghi hình ấn và dùng hệ thống nhiệt làm nóng chảy các hạt mực trên giấy Nguyên lý hoạt động tương tự như nhau Khác nhau: Dùng các nguồn sáng khác nhau Máy in Laser ? Dùng nguồn sáng Laser để ghi hình ẩn Máy in dùng LED ? Nguồn sáng là một ma trận diode phát quang LED (light-emitting diode). Để tạo hình in, các diode này chớp tắt, chiếu lên một trống in đang quay. Máy in dùng LCD ?  Quá trình in gồm nhiều giai đoạn: ©2006 iTD * G1. Quét mành trang in Máy in giải mã dữ liệu nhận từ PC  kiểm tra phân biệt các lệnh điều khiển và nội dung dữ liệu. Định dạng dữ liệu trong quá trình dịch các lệnh quy định cách thức trình bày nội dung trang in Bộ điều khiển máy in tiến hành xử lý các lệnh định dạng để tạo ra kiều mẫu các chấm điểm trên trang in.  Quá trình quét mành trang in Máy tính gửi dữ liệu khối in cho máy in qua các cổng kết nối.  Dữ liệu được lưu vào bộ nhớ của máy in. ©2006 iTD * G2. Nạp điện Trống nhạy quang đang trung hoà về điện, Nạp một điện tích âm lớn (-5000V) bằng sợi dây tĩnh điện corona (hoặc các trục nạp điện). ©2006 iTD * G3. Ghi hình Thông tin được giải mã  Điều khiển chùm sáng đi qua hệ thống quang học sẽ chiếu vào bề mặt trống. Điểm được chiếu sáng điện tích sẽ bị phóng xuống (-100V),  tạo nên hình ẩn của trang in. Độ phân giải Chiều ngang: Do gương quay Chiều dọc: tạo được nhờ trống quay theo từng nấc ©2006 iTD * Ghi hình ©2006 iTD * G4. Hiện hình Dùng bột mực toner phun lên bề mặt trống đang quay, Nơi nào được chiếu sáng, mực sẽ bám dính vào đó G5. Truyền mực sang giấy Tờ giấy sẽ được nạp một điện tích (+) khi đi qua sợi dây tĩnh điện. Ngang qua bề mặt trống các hạt mực sẽ bị hút sang trang giấy. ©2006 iTD * G6. Nung chảy Dùng hệ thống ép nhiệt hai trục lăn, to 180oC-260oC, Nung chảy và cố định các hạt mực lên giấy. G7. Xóa trống Quá trình in kết thúc, Trống được làm trung hòa về điện Gạt bỏ các hạt mực còn dư: bằng một thanh gạt mực  HP  Canon  Xerox  Oki  Epson  Samsung ©2006 iTD * 3. MÁY IN PHUN MỰC (Liquid Ink Jet Printer) Công nghệ in phun phát triển với hai kỹ thuật cơ bản: Kỹ thuật in phun liên tục (Continuous) Kỹ thuật in phun gián đoạn (Drop-on-Demand) Công nghệ in phun gián đoạn Mực dẫn điện sẽ được phun ra thành giọt nhỏ qua những lỗ rất nhỏ, gọi là các vòi phun (thường có từ 21 đến 256 vòi phun) tới một vị trí đã được xác định trên vật liệu in để tạo nên hình ảnh. Máy in phun sử dụng bộ nhớ của máy tính để tạo trang in và cách tạo hình ảnh trên giấy Tốc độ nhanh, không gây ồn, bản in đẹp. Nhược điểm: giá thành bản in đắt, tốn mực, cần giấy in độ phân giải. Kỹ thuật in đơn giản yêu cầu ít phụ kiện và đỡ tốn điện. ©2006 iTD * Công nghệ in phun gián đoạn Mực dẫn điện sẽ được phun ra thành giọt nhỏ qua những lỗ rất nhỏ, gọi là các vòi phun (thường có từ 21 đến 256 vòi phun) tới một vị trí đã được xác định trên vật liệu in để tạo nên hình ảnh. Máy in phun Tốc độ nhanh, không gây ồn, bản in đẹp. Nhược điểm: giá thành bản in đắt, tốn mực, cần giấy in độ phân giải. Máy in phun sử dụng bộ nhớ của máy tính để tạo trang in và cách tạo hình ảnh trên giấy. Kỹ thuật in đơn giản yêu cầu ít phụ kiện và đỡ tốn điện.  Theo cơ chế tạo thành các giọt mực, công nghệ gián đoạn bao gồm: (Xem sơ đồ): ©2006 iTD * Công nghệ in phun gián đoạn Theo cơ chế tạo thành các giọt mực, công nghệ gián đoạn bao gồm: Hai công nghệ đang được sử dụng gồm: Công nghệ in phun nhiệt (thermal) Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) ©2006 iTD * Công nghệ in phun nhiệt (Thermal) Cho phép dòng mực có thể được phun ra một cách gián đoạn qua một lỗ nhỏ, bằng cách tạo ra một áp suất dạng sóng trong buồng phun, khi mực in được gia tăng nhiệt độ (400oC). Những giọt mực tạo thành có kích thước và khoảng cách không thay đổi. Tại thời điểm rời khỏi đầu phun: Giọt mực được kiểm soát  được nạp điện tích có lựa chọn  được đi qua một trường điện từ: Hạt mực mang điện tích: bị lái lệch hướng  hệ thống máng và tuần hoàn trở lại, Hạt mực không mang điện tích: phun trực tiếp xuống bề mặt vật liệu  tạo nên hình ảnh. Quá trình này được lặp lại và diễn ra liên tục. ©2006 iTD * Công nghệ in phun nhiệt (Thermal) Tạo áp suất theo cơ chế: Mực in được gia tăng nhiệt độ Tạo ra các bọt khí chuyển động. Bong bóng khí lớn dần lên và vỡ ra: Làm tăng áp suất trong vòi phun, Biến mực in thành các giọt mực nhỏ và đẩy chúng qua lỗ phun. ? Bubble jet Tốc độ ~ 1000 chấm/giây, Điện áp điều khiển từ 24-50V. Đầu phun thường chỉ dùng 1 lần  đạt độ tin cậy cao. Hai dạng đầu phun được dùng: Roof-shooter và Side-shooter ©2006 iTD * Công nghệ in phun nhiệt (Thermal) ©2006 iTD * Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) Nguyên lý: Hạt mực được phun ra dưới tác động của áp suất dạng sóng, Áp suất sinh ra do biến dạng cơ học của bán dẫn áp điện khi có xung điện áp điều khiển tác động. Bơm tinh thể hoạt động với tốc độ 5KHz hoặc cao hơn, điện áp điều khiển cỡ 70-200V.  Theo cách thức biến dạng của bán dẫn áp điện, có thể chia thành: Dạng nén (Squeeze Tube) Dạng cong (Bend Mode) Dạng đẩy (Push Mode) Dạng kéo (Shear Mode) ©2006 iTD * Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) Đầu phun dạng nén được thiết kế với một bán dẫn áp điện dạng tấm ngay trong các hộp mực. Khi có điện áp điều khiển đặt vào, Tấm áp điện sẽ bị biến dạng  tạo một lực đẩy, Biến mực in thành từng giọt mực nhỏ. Các giọt mực sẽ được phun qua lỗ phun lên bề mặt vật liệu in. ©2006 iTD * Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) Bend Mode Push Mode Shear Mode ©2006 iTD * Máy in phun mực Nâng cao tốc độ, chất lượng in, tăng độ phân giải trên giấy đặc trưng. In được độ phân giải cao trên giấy thường Giảm giá thành về mực in và nâng cao chất lượng mực. ? Hướng cải tiến:  EPSON: Stylus  HP: Deskjet  Canon  Xerox  Oki  Samsung  HP đưa vào ứng dụng các đầu in phun đơn nhất, tích hợp nhiều linh kiện với nhau. Cải tiến khoang mực, vòi phun, tính năng sấy giúp nâng cao độ chính xác của quá trình in, tăng cường chất lượng bản in. Tăng vùng bao quát của đầu phun ở mỗi trang mà máy quét qua,  giảm thời gian in từng trang,  mở rộng số lượng màu hiển thị. ©2006 iTD * Máy in phun mực Tạo ra đầu phun mới,  nâng cao chất lượng, tốc độ in và giảm giá thành sản phẩm. Màng mỏng vi áp điện: chiều dày chỉ còn 1m, so với hiện tại là 25m. Số lượng vòi phun (nozzle) tăng lên gấp đôi, từ 180 lên 360. Độ biến dạng của màng mỏng vi áp điện cũng được nâng cao, làm tăng áp lực đẩy mực ra khỏi vòi phun, tốc độ phun nhanh hơn nhiều. Thay đổi thiết kế 1 số thành phần khác trong đầu phun, như bộ phận chứa mực  tạo ra hạt mực nhỏ hơn, mật độ dày hơn và phun chính xác hơn. Đầu phun có thể “bắn” ra các hạt mực ~ picolit (10-12 /lít) với tốc độ 40.000 lần/giây.  Công nghệ vi áp điện của EPSON ©2006 iTD * 4. CÔNG NGHỆ IN MÀU Kiểu RGB, dùng tỷ lệ pha trộn giữa đỏ, lục và lam. Kiểu HSB, xác định màu bằng cách phối hợp các thông số màu: sắc màu (hue), lượng màu (saturation) và độ sáng (brightness). Kiểu CMYK, pha trộn giữa xanh lục (cyan), đỏ tươi (magenta), vàng (yellow) và đen (black)  Các kiểu hòa màu  Máy in phun: màu sắc phụ thuộc thiết bị, độ trung thực thấp ?  Hệ thống màu Pantone, hoà màu theo kiểu CMYK là hệ thống màu không phụ thuộc vào phần cứng  màu sắc trung thực hơn ©2006 iTD * 6. LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Kiểm tra tình trạng của máy in Máy in self test tốt  lỗi thường do kết nối giữa máy tính và máy in  Kiểm tra các kết nối Một số cách self test: Tự kiểm tra máy in (Self test) Giữ 1 phím trên máy in + bật nguồn (thường dùng cho máy in kim) Ví dụ, LQ100 (Yes + Power), LQ2170 (LF/FF +Power)... Bật máy in, chờ  Ready  Ấn 1 phím trên mặt máy in Thường dùng với các máy laser, như HP1100, 1200 v.v Bật máy in, chờ  Ready  Ấn 1 tổ hợp phím trên mặt máy in Thường dùng với các máy in phun như Stylus, Deskjet Bật máy in, chờ  trên màn LCD “Ready”  Vào Menu chọn self test, ấn enter Một số máy in thực hiện self test bằng phần mềm trên PC Trường hợp khác: Đọc kỹ tài liệu HD. ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Tháo máy in khỏi hộp, gỡ bảo các băng keo bảo vệ trên máy và cả băng, hộp mực Lắp cable nguồn, lắp cable in vào cổng thích hợp trên máy tính (thường qua cổng parallel, hoặc USB) Cài đặt driver đi kèm hoặc lựa chọn loại máy in tương thích, trong danh mục máy in của hệ điều hành. In thử để đảm bảo hệ thống đã chạy tốt Lắp và cài đặt máy in ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Cường độ hoạt động cao, ít được chú ý bảo quản. Thiết bị cần sự phối hợp đồng bộ về điện cơ  các lỗi phong phú. Nâng cao độ bền & sử dụng có hiệu quả,  cần: Chế độ bảo dưỡng thích hợp. Dùng thiết bị hỗ trợ: ổn áp, UPS Bảo trì máy in Vệ sinh công nghiệp: hàng ngày, dùng khăn che máy, tránh bụi bẩn, nhất là với các máy in laser. Định kỳ cần làm sạch tất cả các bộ phận bên trong máy, tránh bụi bẩn, ẩm ướt. Tra dầu mỡ bôi trơn cho các bộ phận chuyển động. Quy trình bảo trì: ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Thông báo “No printer installed” Máy in chưa cài đặt. Vào settings/ printer để cài đặt máy in hiện có Một số sự cố của máy in In không đúng, in ra “mã máy” Driver sai hoặc lỗi; hoặc chọn sai loại máy khi in. Cài đặt lại drive; hoặc chọn đúng máy in và in lại Máy in kim: chất lượng in kém, in mờ, bị nhoè, mất nét Kiểm tra: Băng mực và sự chuyển động của băng Khe hở đầu kim in. Đầu kim in. Tìm sai hỏng trong mạch điều khiển, mạch kích đầu kim in ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Máy in phun mực: chất lượng in kém, in mờ, bị nhoè, bản in bị dây bẩn, nét in không rõ, các đường thẳng bị gợn sóng Kiểm tra: Loại giấy in (đặc biệt khi in độ phân giải cao). Hộp mực in (hộp mực màu, chỉ cần hết 1 ống cũng gây ra sự cố). Đầu phun mực, cân chỉnh lại góc phun, thay thế nếu cần. Tìm sai hỏng trong mạch điều khiển, mạch kích đầu phun Một số sự cố của máy in Máy in laser: chất lượng in kém, in mờ, bị nhoè, bản in nhạt, có những sọc trắng: Kiểm tra: Loại giấy in Hộp mực in. Hệ thống nung của máy: thanh nhiệt, vỏ lụa. Tìm sai hỏng trong mạch điều khiển hệ thống nung ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Máy in không cuốn giấy, giấy bị kẹt Kiểm tra: Loại giấy in và khay giấy. Các cảm biến báo giấy. Hệ thống nhận giấy: các motor, trục cuộn, bánh tỳ, hệ thống các bánh răng, cao áp hút giấy, bộ chia tách giấy v.v. Tìm sai hỏng trong mạch điều khiển hệ thống kéo giấy Một số sự cố của máy in ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN Máy in không in được khi có lệnh điều khiển từ máy tính Lỗi này hệ thống có thể đưa ra thông báo “Print not ready”. Có nhiều nguyên nhân làm cho máy in không thực hiện lệnh từ PC Một số nguyên nhân đã nêu trên, ngoài ra còn có các nguyên nhân khác được nêu trong các bước kiểm tra dưới đây. Kiểm tra giấy in có hay không. Kiểm tra nắp máy có bị mở hay không Kiểm tra hoặc thay thế cable in. Kiểm tra trạng thái được chọn của máy in. Kiểm tra cấu hình của chuyển mạch máy in (Switch box) hoặc các thiết lập trên mạng, nếu in ấn qua mạng. Kiểm tra các thiết lập cổng máy in trên mainboard. Kiểm tra giao diện với máy in trên mainboard. Một số sự cố của máy in ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN WARMING UP xuất hiện liên tục Máy in không ra khỏi chế độ chạy nóng máy Kiểm tra các đầu cắm và dây nối của bảng điều khiển. Sửa chữa hoặc thay thế bảng điều khiển Một số thông báo lỗi trên màn LCD của máy in Laser PAPER OUT Kiểm tra giấy in Kiểm tra khay giấy và cảm biến báo giấy . Tìm sai hỏng bộ điều khiển điện tử ECP của máy in. PRINTER OPEN: Nắp máy bị mở Kiểm tra và đóng chặt lại nắp máy Kiểm tra cảm biến nắp máy . Tìm sai hỏng ECP của máy in. ERROR”: Báo lỗi về hệ thống quét Kiểm tra các đầu cắm và dây nối giữa motor quét. Kiểm tra thay thế hệ thống quét ©2006 iTD * LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ MÁY IN TONER LOW: hết mực Kiểm tra và thay thế Cartridge . Kiểm tra sai hỏng cảm biến toner Tìm sai hỏng ECP của máy in PAPER JAM: Lỗi kẹt giấy Kiểm tra nguồn cung cấp giấy, số lượng , chất lượng, độ ẩm Kiểm tra đường chuyển động của giấy . Kiểm tra hệ thống nhận giấy: các motor, trục cuộn, bánh tỳ, hệ thống các bánh răng, cao áp hút giấy, bộ chia tách giấy v.v . SERVICE: Báo lỗi về hệ thống nung chảy Kiểm tra các đầu cắm và dây nối với hệ thống nung chảy. Kiểm tra hoặc thay thế các bộ phận hệ thống nung: đèn sấy, thanh nhiệt, vỏ lụa. Kiểm tra hoặc thay thế sensor bảo vệ quá nhiệt. Kiểm tra, tìm sai hỏng trong mạch điều khiển hệ thống nung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbt_ch8_may_in_3171.ppt
Tài liệu liên quan