Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 6 Nội dung và phương pháp nghiên cứu thị trường trong marketing quốc tế

Chiến lược phân phối tập trung  Khái niệm • Còn gọi là chiến lược phân phối mạnh, công ty cố gắng đưa càng nhiều sản phẩm vào càng nhiều thị trường càng tốt bằng cách sử dụng tối đa các thành phần trung gian trên thị trường tham gia phân phối.  Đặc điểm • Thường áp dụng đối với hàng tiêu dùng thường xuyên.

pdf17 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2998 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 6 Nội dung và phương pháp nghiên cứu thị trường trong marketing quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng Marketing quốc tế Chuyên đề 6: Nội dung và phương pháp nghiên cứu thị trường trong marketing quốc tế Giảng viên : Phạm Văn Chiến Trường Đại học Ngoại thương Chuyên đề 6: Nội dung và phương pháp NCTT Nội dung nghiên cứu thị trường1 Phương pháp nghiên cứu thị trường2 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.1 Nghiên cứu tổng thế  Cho phép DN có cái nhìn đầu tiên mang tính chất tổng thể và hệ thống, từ đó nhanh chóng đánh giá cơ hội, khả năng và cách tiếp cận cùng các bước đi tiếp theo một cách hợp lí. 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.1.1 Phân tích PESTEL 1. Nội dung nghiên cứu thị trường Phân tích PESTEL  1. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng.  2. Xác định các thông tin tác động đến các yếu tố này.  3. Đưa ra kết luận từ những thông tin đó. 1. Nội dung nghiên cứu thị trường Phân tích PESTEL  Chính trị • Thể chế chính trị, mức độ quan liêu • Tự do báo chí • Chính sách sử dụng lao động • Chính sách thuế, bảo hộ... • Quy định bảo vệ môi trường, quyền lợi NTD • Khả năng xảy ra chính biến 21. Nội dung nghiên cứu thị trường Phân tích PESTEL  Kinh tế • Giai đoạn của chu kì kinh doanh • Chi phí nhân công • Tác động của toàn cầu hoá, của công nghệ • Những thay đổi trong môi trường kinh doanh 1. Nội dung nghiên cứu thị trường Phân tích PESTEL  Văn hoá xã hội • Sức khoẻ, trình độ học vấn, tính năng động • Phong cách, quan điểm sống • Quan điểm của báo chí, những kì thị trong xã hội • Những thay đổi văn hoá, xã hội 1. Nội dung nghiên cứu thị trường Phân tích PESTEL  Công nghệ • Tác động của công nghệ trọng điểm • Tác động của internet • Hoạt động R&D • Ảnh hưởng của chuyển giao công nghệ 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.1.2 Nguồn thông tin, cơ sở dữ liệu  www.vnex.com (Cổng thông tin XK quốc gia)  www.ttnn.com.vn (thị trường nước ngoài)  www.intracen.org/marketanalysis/  www.vietrade.gov.vn  ... 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.1.2 Nguồn thông tin, cơ sở dữ liệu  Trademap: Bản đồ thông tin thương mại  Market Access Map: Bản đồ thông tin các rào cản thâm nhập thị trường  Investment Map: Bản đồ thông tin về đầu tư 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.1.3 Cách thức lựa chọn thị trường định hướng  Căn cứ lựa chọn thị trường định hướng • Quy mô, tốc độ tăng trường thị trường • Chỉ số hấp dẫn thị trường – Ví dụ: GRDI (chỉ số phát triển thị trường phân phối bán lẻ toàn cầu của AT Kearney) • Điều kiên cơ sở hạ tầng (giao thông, công nghệ, thuê đất đai...) 31. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.2 Nghiên cứu chi tiết thị trường  Nghiên cứu khách hàng mục tiêu  Nghiên cứu sản phẩm  Nghiên cứu hệ thống phân phối  Nghiên cứu đối tác, và đối thủ cạnh tranh  Nghiên cứu cung cầu thị trường (và dự báo xu hướng giá cả thời gian tới). Nghiên cứu sản phẩm  Chất lượng sản phẩm  Là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp  Sản phẩm phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật, công dụng, trên cơ sở nhu cầu của khách hàng.  Phạm vi sử dụng của sản phẩm  Thể hiện ở nhiều công dụng khác nhau của sản phẩm  Giúp doanh nghiệp tăng lượng cầu và mở rộng thị trường. Nghiên cứu sản phẩm Năng lực cạnh tranh của sản phẩm  Để cạnh tranh tốt, ngoài chất lượng, sản phẩm phải bao gồm các chỉ tiêu khác như dịch vụ đi kèm, điều kiện sử dụng đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội. Nghiên cứu hệ thống phân phối Nội dung nghiên cứu phân phối  Nghiên cứu mạng lưới phân phối đối với sản phẩm tương tự (nếu có)  Nghiên cứu các trung gian phân phối  Xác định chiến lược phân phối mà các đối thủ đang sử dụng Nghiên cứu đối tác, đối thủ Nghiên cứu đối tác  Tìm hiểu các đối tác truyền thông  Tìm hiểu đối tác chiến lược, vận chuyển,...  Lựa chọn các đối tác phù hợp Nghiên cứu đối tác, đối thủ Nội dung nghiên cứu cạnh tranh  Phát hiện đối thủ cạnh tranh cuả công ty  Phát hiện chiến lược của đối thủ cạnh tranh  Xác định mục tiêu của đối thủ cạnh tranh  Xác định điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh  Đánh giá cách phản ứng của đối thủ cạnh tranh  Thiết kế hệ thống thông tin tình báo  Lựa chọn đối thủ cạnh tranh để tấn công và né tránh 4Cung cầu thị trường  Xác định quy mô thị trường  Là việc xác định lượng cầu của thị trường về một hàng hóa cụ thể.  Lượng cầu của thị trường (dung lượng thị trường): • Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hóa có thể bán được trên một phạm vi thị trường trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm”.  Công thức tính dung lượng thị trường: • DLTT = (Sản xuất + TK đầu kỳ – TK cuối kỳ) + NK - XK Cung cầu thị trường Ước tính lượng cung và dự báo xu hướng giá  Ước tính lượng cung của thị trường  Dự tính lượng cung của doanh nghiệp  Dự báo xu hướng giá của thị trường  ... 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.3 Nghiên cứu các rào cản môi trường  Khó khăn khi tiếp cận thị trường nước ngoài • Khoảng cách địa lý • Khác biệt về thể chế, pháp luật • Tập quán và thói quen trong kinh doanh • Rào cản về tâm lý, giao tiếp • Thái độ, thiện chí, mối quan tâm của người trả lời • Bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa 1. Nội dung nghiên cứu thị trường 1.3 Nghiên cứu các rào cản môi trường  Khó khăn khi tiếp cận thị trường nước ngoài • Vấn đề nhân lực • Chi phí thực hiện • Độ chính xác và tin cậy của kết quả nghiên cứu thị trường 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2.1 Quy trình nghiên cứu thị trường  Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu  Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu  Bước 3: Thu thập thông tin  Bước 4: Xử lí thông tin  Bước 5: Báo cáo kết quả nghiên cứu  Bước 6: Ra quyết định marketing 52. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2.2 Các phương pháp định tính  Nghiên cứu định tính là bước thu thập thông tin sơ cấp đầu tiên  Thông qua nghiên cứu định tính, người tiêu dùng bộc lộ và (hoặc) chia sẻ ý nghĩ của mình một cách tự nhiên hướng vào vấn đề nghiên cứu.  Nhằm trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Tại sao? Như thế nào? 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2.2 Các phương pháp định tính  Quan sát (Observation)  Phỏng vấn • Phỏng vấn cá nhân (In-depth interview) • Phỏng vấn nhóm (Focus group) • Phỏng vấn chuyên gia 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Quan sát  Quan sát là phương pháp ghi lại có kiểm soát các sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người. • Quan sát trực tiếp – Quan sát gián tiếp • Quan sát nguỵ trang – Quan sát công khai  Công cụ quan sát • Giác quan của con người • Thiết bị hỗ trợ: máy đếm, máy quát, chip điện tử 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Quan sát  Ưu điểm • Thông tin chính xác về hành vi NTD • Kết hợp tốt với phương pháp khác để kiểm tra chéo  Nhược điểm • Không tính tính đại diện cho tổng thể • Không thu thập được các yếu tố “đứng sau hành vi” như động cơ, thái độ 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2.3 Các phương pháp định lượng  Trên cơ sở những thông tin thu thập được từ phỏng vấn sâu, DN cần tiến hành nghiên cứu trên diện rộng để đánh giá, ước lượng về quy mô, khối lượng, tần suất, mức độ của các vấn đề có liên quan.  Nhằm trả lời các câu hỏi: Bao nhiêu? Bao lâu? Ở đâu? Khi nào? 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 2.3 Các phương pháp định lượng  Điều tra và khảo sát (Survey)  Thực nghiệm (Experimentation)  Mô phỏng (Modelization) 62. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Bước 1: Lựa chọn mẫu  Bước 2: Ước lượng kết quả  Bước 3: Lập bảng hỏi 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Lựa chọn mẫu: • Xác định tổng thể chung • Xác định khung chọn mẫu (danh sách chọn mẫu) • Lựa chọn phương pháp chọn mẫu • Xác định “chỉ thị” (cách thức) lựa chọn đơn vị mẫu 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Phương pháp chọn mẫu • Chọn mẫu ngẫu nhiên (chọn mẫu xác suất) – Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn gian: Lập danh sách  random – Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: Dùng DTD với hệ số k – Chọn mẫu cả khối: Lập danh sách  Chọn lấy các khối – Chọn mẫu nhiều giai đoạn: Chọn đơn vị mẫu từng cấp • Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất) – Chọn mẫu thuận tiện – Chọn mẫu phán đoán 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Ước lượng kết quả: • Sai số khi ước lượng kết quả lên mẫu tổng thể, khi mẫu điều tra chỉ mang tính đại diện: ε = ± t. √ p(1-p)/n • Trong đó: t = 1,96 ; n là số mẫu điều tra p là kết quả điều tra với mẫu • Xác định quy mô mẫu điều tra n = p(1-p) . t2 / ε2 ≤ ¼ . t2 / ε2 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Thiết kế bảng câu hỏi • Xác định các nhóm thông tin cần thu thập • Soạn thảo và đánh giá sơ bộ bảng câu hỏi • Thiết kế cấu trúc bảng câu hỏi • Rà soát về hình thức bảng câu hỏi • Thử nghiệm và hoàn chỉnh bảng câu hỏi. 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường Điều tra qua bảng hỏi (làm survey)  Cấu trúc bảng hỏi • Phần mở đầu: Giới thiệu, tạo thiện cảm... • Nhóm câu hỏi sàng lọc • Nhóm câu hỏi chính – Câu hỏi hâm nóng – Câu hỏi đặc thù • Nhóm câu hỏi phân loại • Lời cảm ơn 72. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Thiết kế bảng câu hỏi  Một số yêu cầu đối với bảng câu hỏi • Các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu • Thứ tự hợp lí, chỉ dẫn rõ ràng • Các câu hỏi cần đi từ đơn giản đến phức tạp • Tránh các câu quá phức tạp hay phải huy động trí nhớ quá nhiều • Không đặt 2 câu hỏi trong cùng một câu 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Thiết kế bảng câu hỏi  Một số yêu cầu đối với bảng câu hỏi • Tránh những câu hỏi gây trở ngại (tuổi tác, thu nhập) ngay ở phần đầu • Tránh các câu hỏi “gợi ý” câu trả lời: cách diễn đạt phải mang tính trung lập, không áp đặt • Tránh các câu hỏi dạng phủ định, mơ hồ, đặt giả thuyết, tối nghĩa hay đa nghĩa 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Thiết kế bảng câu hỏi  Một số yêu cầu đối với bảng câu hỏi • Tránh các câu hỏi dựa theo giá trị xã hội đã xác nhận • Không nên sử dụng nhiều câu hỏi mở (dạng “Tại sao?”) hay các câu dạng “Có/Không” • Có thể dùng các câu hỏi “trá hình” để xoá tâm lý e ngại của người trả lời 2. Phương pháp nghiên cứu thị trường  Thiết kế bảng câu hỏi  Một số dạng câu hỏi đóng • Phân đôi: Có / Không • Nhiều phương án: Single choice, Multiple choice • Thang Likert • Thang tầm quan trọng thuộc tính • Thang đánh giá thuộc tính • Thang ý định mua Foreign Trade University, 2012. 1Bài giảng Marketing quốc tế Chuyên đề 7: Các quyết định marketing quốc tế Giảng viên : Phạm Văn Chiến Trường Đại học Ngoại thương Chuyên đề 7: Các quyết định marketing quốc tế Các quyết định liên quan đến sản phẩm1 Các quyết định liên quan đến giá2 Các quyết định liên quan đến phân phối3 Các quyết định liên quan đến xúc tiến4 Chuyên đề 7: Các quyết định marketing quốc tế Các quyết định liên quan đến sản phẩm 1 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Tiêu chuẩn hoá, cá biệt hoá SP  Các hướng tiếp cận TT nước ngoài • Xuất khẩu nguyên mẫu ra TT lân cận • Cải tiến SP nội địa • Thiết kế mới SP khác biệt • Thiết kế SP tiêu chuẩn hoá 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Tiêu chuẩn hoá, cá biệt hoá SP  Tiêu chuẩn hoá (product standardization) • Khai thác lợi thế của TT toàn cầu (sự tương đồng) • Làm tăng xu thế toàn cầu hoá và đồng nhất hoá • Cho phép sản xuất hàng loạt, mở rộng quy mô • Chất lượng SP được nâng cao do tiêu chuẩn hoá 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Tiêu chuẩn hoá, cá biệt hoá SP  Cá biệt hoá (product adaptation) • Do sự đa dạng của nhu cầu thị trường • Do sự khác biệt về trình độ kinh tế, công nghệ • Do những rào cản từ chính sách của chính phủ • Do sự khác biệt về văn hoá của TT nước ngoài 21.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống mã hoá SP  Hệ thống UPC (Universal Product Code) • Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1974 • Hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada. 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống mã hoá SP  Hệ thống EAN (European Article Number) • Sáng lập bởi 12 nước châu Âu năm 1974 • Nhanh chóng được áp dụng ở hầu hết các nước • Từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International) • EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại: EAN-13 và EAN-8 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống mã hoá SP  EAN-13 NNNMMMMM I I I I C • N: Mã quốc gia (2 hoặc 3 chữ số) • M: Mã doanh nghiệp (4, 5, hoặc 6 chữ số) • I: Mã sản phẩm (5, 4 hoặc 3 chữ số) • C: Mã kiểm tra 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống mã hoá SP  EAN-8 NNN I I I I C • N: Mã quốc gia (2 hoặc 3 chữ số) • I: Mã sản phẩm (5 hoặc 4 chữ số) • C: Mã kiểm tra 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các tiêu chuẩn liên quan đến SP  ISO 9000 • Là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý CL • Áp dụng cho mọi mọi loại hình tổ chức, DN • Bộ ISO 9000 gồm các tiêu chuẩn cơ bản: – ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý CL - Cơ sở và từ vựng – ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý CL - Các yêu cầu – ISO 9004:2009 Quản lý tổ chức để thành công bền vững – ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giá các hệ thống q.lý 31.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các tiêu chuẩn liên quan đến SP  ISO 9000 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các tiêu chuẩn liên quan đến SP  ISO 14000 • Là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường • Nhằm giảm thiểu tác động gây tổn hại môi trường. • ISO 14001:2004/Cor.1: 2009 Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng • TCVN ISO 14001:2010 Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng. 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các tiêu chuẩn liên quan đến SP  SA 8000 • Do Social Accountability International (SAI) phát triển và giám sát. • Là một hệ thống các tiêu chuẩn trách nhiệm giải trình xã hội để hoàn thiện các điều kiện làm việc cho người lao động tại các doanh nghiệp. – Lao động trẻ em, phân biệt đối xử, kỷ luật lao động, lương và quyền lợi khác, quan hệ cộng đồng, quản lý... 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống quản lý sản xuất  KAIZEN • Kai - "Thay đổi” , Zen - "Tốt hơn", nghĩa là "Thay đổi để tốt hơn" hoặc "Cải tiến liên tục“. • Kaizen không phải là một công cụ kỹ thuật mà là triết lý quản lý. 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống quản lý sản xuất  KAIZEN (Quy trình theo PDCA) • B1: Lựa chọn chủ đề (công việc, bộ phận...) (P) • B2: Tìm hiểu hiện trạng và xác định mục tiêu (P) • B3: Phân tích dữ kiện thu thập để xác định nguyên nhân (P) • B4: Xác định biện pháp thực hiện trên cơ sở phân tích dữ liệu (P) 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống quản lý sản xuất  KAIZEN (Quy trình theo PDCA) • B5: Thực hiện biện pháp (D) • B6: Xác nhận kết quả thực hiện (C) • B7: Xây dựng hoặc sứa đổi các tiêu chuẩn để phòng ngừa tái diễn (A) • B8: Xem xét các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo (A) 41.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống quản lý sản xuất  5S 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các hệ thống quản lý sản xuất  5S Sàng lọc Sắp xếp Sạch sẽ Săn sóc Sẵn sàng 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các loại sản phẩm trong doanh nghiệp  Sản phẩm chủ đạo (Leader Product)  Sản phẩm tiên phong (Locomotive Product)  Sản phẩm chiến thuật (Tactic Product) 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các loại sản phẩm trong doanh nghiệp  Sản phẩm chủ đạo (Leader Product) • Là sản phẩm quyết định đến thành công và thất bại của công ty • Thu hút được nhiều khách hàng nhất • Đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất • Tạo ra bước đột phá mới trong kinh doanh • Tạo nên tên tuổi, hình ảnh và danh tiếng cho DN 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các loại sản phẩm trong doanh nghiệp  Sản phẩm tiên phong (SP đầu tàu) • Là sản phẩm đi tiên phong để kéo theo những sản phẩm khác • Là sản phẩm tiêu thụ có hiệu quả • Củng cố thương hiệu và lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp • Trong một số trường hợp, chính là SP chủ đạo 1.1 Một số vấn đề liên quan đến SP XK Các loại sản phẩm trong doanh nghiệp  Sản phẩm chiến thuật • Đóng vai trò hỗ trợ cho việc mở rộng khách hàng • Góp phần tăng doanh số và lợi nhuận • Tận dụng nguyên liệu, nhà xưởng, máy móc • Doanh số và lợi nhuận thu được thường không lớn 51.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế  Khái niệm: (International Product Life Cycle - IPLC) là khoảng thời gian bắt đầu khi sản phẩm được tung ra ở thị trường nước xuất khẩu (khởi xướng), trải qua một số giai đoạn cho tới khi sản phẩm được xuất khẩu ngược trở lại từ nước đang phát triển sang nước khởi xướng và các nước phát triển. 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế  IPLC được nghiên cứu với 3 nhóm nước: • Nước khởi xướng (A) • Nhóm các nước phát triển khác (B) • Nhóm các nước đang phát triển (C)  IPLC đúng với các SP hoàn toàn mới trên toàn thế giới  IPLC chia làm 5 pha, sự phân chia giữa các pha chỉ là tương đối 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Các giai đoạn của IPLC  Pha 0 (giai đoạn 1): Đổi mới trong nước  Pha 1 (gian đoạn 2): Đổi mới ngoài nước  Pha 2 (giai đoạn 3): Tăng trưởng và chín muồi  Pha 3(giai đoạn 4): Đổi mới trên toàn thế giới  Pha 4 (giai đoạn 5): Đổi mới ngược chiều 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Pha 0: Đổi mới trong nước  SP được sản xuất và tiêu thụ tại TT nước khởi xướng SP, thường diễn ra tại các nước phát triển có vốn và thu nhập cao, đặc biệt là Mỹ  SP chỉ bán ở trong nước, không có XNK SP tương tự  Các đối thủ trong thị trường nội địa  Thị trường mục tiêu là nước khởi xướng  Chi phí SX cao do phải đầu tư, R&D 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Pha 1: Đổi mới ngoài nước  Sản phẩm bắt đầu được xuất khẩu sang các nước phát triển khác  Chi phí SX nhẹ do lợi thế SX theo quy mô  DN của các nước khởi xướng cạnh tranh với nhau và các DN khác ở các nước phát triển  Thị trường mục tiêu là: các nước phát triển và phần còn lại của nước khởi xướng  Vào cuối pha này XK tăng mạnh 61.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Pha 2: Tăng trưởng và chín muồi  Xuất khẩu của nước khởi xướng tăng nhanh và đạt mức cao nhất  SP bắt đầu được sản xuất ở nước ngoài  Thị trường mục tiêu là: các nước phát triển và một số nước đang phát triển (NICs) 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Pha 3: Đổi mới trên toàn thế giới  SP được bắt chước SX trên toàn thế giới  Xuất khẩu của nước khởi xướng giảm mạnh và bắt đầu bước vào suy thoái.  Giảm mạnh do có sự tham gia của nước đang phát triển  Thị trường mục tiêu là các nước đang p/triển  Công ty của nước khởi xướng thu hẹp SX, chuyển sang tìm kiếm SP khác 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Pha 4: Đổi mới ngược chiều  Nước khởi xướng SP không còn xuất khẩu sản phẩm  Sản phẩm được xuất khẩu trở lại nước khởi xướng theo hướng đổi mới ngược chiều  Thị trường mục tiêu là nước khởi xướng sản phẩm.  Chi phí sản xuất tăng 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Các pha XNK Thị trường mục tiêu Các đối thủ cạnh tranh Chi phí sản xuất Pha 0 XNK = 0 Nước khởi xướng Là các đối thủ trong thị trường nội địa Rất cao, do qui mô sx còn nhỏ Pha 1 XK của nước khởi xướng phát triển nhanh Các nước phát triển và phần còn lại của nước khởi xướng DN của các nước khởi xướng cạnh tranh với nhau và các DN khác ở các nước phát triển Giảm nhẹ Pha 2 XK ở nước khởi xướng ổn định Các nước phát triển và một phần của các nước công nghiệp mới (Nt) ổn định, cuối pha này DN nước khởi xướng tiến hành chuyển giao CN sang nước CN mới Pha 3 XK ở nước khởi xướng giảm mạnh Các nước đang phát triển DN của các nước cạnh tranh với DN thuộc nhóm CN mới Giảm mạnh do có sự tham gia của nước đang phát triển Pha 4 Nhập khẩu ở nước khởi xướng tăng mạnh Nước khởi xướng DN của các nước đang phát triển cạnh tranh trong việc XK hàng hoá trở lại nước khởi xướng Tăng vì phải quản lý chặt chẽ hơn 1.2 Vòng đời sản phẩm quốc tế Ý nghĩa của việc nghiên cứu IPLC  IPLC áp dụng phổ biến cho các SP công nghiệp, đặc biệt là những SP có hàm lượng công nghệ cao  IPLC chỉ ra quy trình 6 bước xuất khẩu sản phẩm  IPLC kéo dài hơn so với NPLC  Trong IPLC, chuyển giao công nghệ diễn ra trong 2 pha: pha 2 từ nước A sang nước B và pha 3 từ A sang C. 1.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Khái niệm bao bì  Bao bì là tất cả những vật liệu chứa đựng và bao bọc sản phẩm, gồm bao bì bên trong và bao bì bên ngoài. 71.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Chức năng của bao bì  Nhóm chức năng nội tại: • Bảo vệ • Duy trì • Mang vác • Cân đối • Sẵn sàng  Nhóm chức năng Marketing: • Giới thiệu • Xúc tiến bán hàng 1.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Nhãn hiệu hàng hoá  Điều 4, luật SHTT 2005 • “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.” 1.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Nhãn hiệu hàng hoá  Điều 72, luật SHTT 2005: Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. 1.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Yêu cầu đối với nhãn hiệu  Ngắn gọn  Dễ đọc dễ nhớ  Gợi mở đến sản phẩm  Sẵn sàng được quốc tế hoá 1.4 Nhãn hiệu và bao bì hàng hoá Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu  Năm 2008, Việt Nam có 400.000 doanh nghiệp.  Chỉ có 15.000 nhãn hiệu đã được đăng ký. 1.3 Quản trị và phát triển sản phẩm Phát triển sản phẩm mới  B1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới  B2: Tuyển chọn ý tưởng  B3: Lập luận chứng kinh tế kĩ thuật  B4: Thiết kế mẫu và tuyển chọn mẫu SP mới  B5: Sản xuất thử  B6: Bán thử 81.3 Quản trị và phát triển sản phẩm Thương mại hoá sản phẩm  Bao bì, đóng gói sản phẩm  Thương hiệu sản phẩm  Xây dựng hệ thống phân phối tối ưu  Quảng cáo quốc tế và các hoạt động xúc tiến khác... Chuyên đề 7: Các quyết định marketing quốc tế Các quyết định liên quan đến giá 2 2. Các quyết định liên quan đến giá  Chiến lược giá trong giai đoạn thâm nhập  Chiến lược giá hớt váng (Skimming Pricing) • Là chiến lược định giá cao ngay từ khi tung sản phẩm ra thị trường nhằm mục tiêu thu được lợi nhuận cao.  Điều kiện áp dụng giá hớt váng • SP hoàn toàn mới với thị trường,có hàm lượng CN cao, kết cấu phức tạp, khó bắt chước • Sản phẩm mới lạ, độc đáo • Định giá cao đem lại ấn tượng sản phẩm có chất lượng • DN độc quyền được công nghệ. 2. Các quyết định liên quan đến giá  Chiến lược giá trong giai đoạn thâm nhập  Chiến lược giá tấn công (Penetration Pricing) • Là chiến lược định giá thấp ngay từ khi tung sản phẩm ra thị trường nhằm mục tiêu tăng doanh số và thị phần.  Điều kiện áp dụng giá tấn công • Sản phẩm có kết cấu đơn giản, dễ bắt chước. • Khi thị trường xuất hiện đối thủ cạnh tranh • Khi doanh nghiệp cần mở rộng thị trường 2. Các quyết định liên quan đến giá  Chiến lược giá trong giai đoạn tăng trưởng và chín muồi  Chiến lược giá phân biệt • Theo nhóm khách hàng • Theo nguyên tắc địa lý • Theo điều kiện giao hàng...  Chiến lược giá theo tâm lý khách hàng • Định giá theo con số lẻ • Định giá theo con số chẵn 2. Các quyết định liên quan đến giá  Chiến lược giá theo tâm lý khách hàng  Định giá theo con số lẻ • Wave Alpha: 11.990.000 đồng • Làm cho NTD cảm thấy mức giá có xu hướng rẻ đi  Áp dụng với hàng tiêu dùng thường xuyên.  Định giá theo con số chẵn • Tạo cảm giác phóng khoáng đối với việc mua sắm  Áp dụng với hàng hóa xa xỉ. 92. Các quyết định liên quan đến giá  Chiến lược giá trong giai đoạn tăng trưởng và chín muồi  Các chiến lược giá duy trì thị trường • Chiết giá • Giảm giá • Tăng giá  Một số chiến lược giá đặc biệt • Định giá theo mùa vụ • Định giá huỷ diệt 2. Các quyết định liên quan đến giá Xác định mục tiêu của chính sách giá Xác định chi phí Dự báo cầu & lượng bán Xác định giá cạnh tranh Quyết định mức giá quốc tế tối ưu Tiếp cận khách hàng bằng đàm phánTiếp cận khách hà ng đàm phán Thực hiện điều chỉnh cần thiết 3. Các quyết định liên quan đến phân phối C¸c tæ chøc bæ trî Thành phần tham gia vào kênh phân phối quốc tế Kh«ng tham gia ®µm ph¸nCã thùc hiÖn ®µm ph¸n Thµnh viªn cña kªnh Marketing Nhà sản xuất Ng−êi tiªu dïng cuèi cïng Trung gian Cty VËn t¶i Cty Kho hµng Cty tµi chÝnh Cty B¶o hiÓm Cty nghiªn cøu MKT 3. Các quyết định liên quan đến phân phối Nhà sản xuất trong nước Người tiêu dùng nước ngoài Người bán buôn trong nước Công ty quản lý xuất khẩu hoặc lực lượng bán hàng của công ty Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu Đại lý hoặc người bán buôn nước ngoài Người bán lẻ nước ngoài 3. Các quyết định liên quan đến phân phối  Chiến lược phân phối độc quyền  Khái niệm Là chiến lược phân phối trong đó doanh nghiệp lựa chọn mỗi một trung gian duy nhất tại một khu vực thị trường nhất định. 3. Các quyết định liên quan đến phân phối  Chiến lược phân phối độc quyền  Đặc điểm • Thường đi kèm với hoạt động bán hàng độc quyền • Trung gian độc quyền không được phép bán hàng của đối thủ cạnh tranh • Áp dụng khi nhà sản xuất muốn duy trì phần lớn việc kiểm soát hoạt động phân phối • Chiến lược này giúp tôn tạo hình ảnh của doanh nghiệp  Áp dụng phổ biến trong các ngành ô tô, thiết bị, hàng chuyên doanh, hàng cao cấp, hàng xa xỉ 10 3. Các quyết định liên quan đến phân phối  Chiến lược phân phối chọn lọc  Khái niệm Là chiến lược phân phối trong đó, doanh nghiệp sẽ chọn lọc, tìm kiếm và sử dụng một số trung gian phù hợp nhất, phục vụ cho hoạt động phân phối hàng hóa trên thị trường. 3. Các quyết định liên quan đến phân phối  Chiến lược phân phối chọn lọc  Đặc điểm • Giúp doanh nghiệp phát triển mối quan hệ với những trung gian phù hợp nhất • Mức độ kiểm soát thị trường cao hơn trong khi tiết kiệm chi phí hơn phân phối tập trung. • Thường sử dụng đối với hàng lâu bền (quần áo, đồ điện gia dụng, một số mặt hàng mỹ phẩm, thời trang, điện thoại...) 3. Các quyết định liên quan đến phân phối  Chiến lược phân phối tập trung  Khái niệm • Còn gọi là chiến lược phân phối mạnh, công ty cố gắng đưa càng nhiều sản phẩm vào càng nhiều thị trường càng tốt bằng cách sử dụng tối đa các thành phần trung gian trên thị trường tham gia phân phối.  Đặc điểm • Thường áp dụng đối với hàng tiêu dùng thường xuyên. Foreign Trade University, 2012.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_maketing_quoc_te_c6_2187.pdf
Tài liệu liên quan