Bài giảng Luật phá sản và giải quyết tranh chấp thương mại

Toàn bộ tài liệu bạn đang cầm trong tay là tài liệu thầy Từ Thanh Thảo gửi các lớp khóa 32 mình xin lại file và photo cho các bạn! Để xem Ngân Hàng Tài Liệu , đề thi của các năm các bạn hãy truy cập Diễn Đàn Sinh Viên Đại Học Luật đăng ký thành viên và tích cực tham gia các topic thảo luận pháp luật chuyên ngành, chia sẻ tài liệu. HCMLS sử dụng hệ thống tiền tệ ảo thông qua điểm số hoạt động, hoạt động tích cực bạn sẽ được các quản trị viên cộng điểm. Tích lũy đủ điểm bạn mới có thể truy cập Thư Viện Trực Tuyến của HCMLS

ppt120 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 5702 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật phá sản và giải quyết tranh chấp thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chúc bạn học tốt – thi tốt! Chào Bạn! Tồn bộ tài liệu bạn đang cầm trong tay là tài liệu thầy Từ Thanh Thảo gửi các lớp khĩa 32 mình xin lại file và photo cho các bạn! Để xem Ngân Hàng Tài Liệu , đề thi của các năm các bạn hãy truy cập Diễn Đàn Sinh Viên Đại Học Luật TPHCM WWW.HCMLS.ORG, đăng ký thành viên và tích cực tham gia các topic thảo luận pháp luật chuyên ngành, chia sẻ tài liệu.. HCMLS sử dụng hệ thống tiền tệ ảo thơng qua điểm số hoạt động, hoạt động tích cực bạn sẽ được các quản trị viên cộng điểm. Tích lũy đủ điểm bạn mới cĩ thể truy cập Thư Viện Trực Tuyến của HCMLS. Trong tháng 3 Diễn đàn sinh viên sẽ tổ chức cuộc thi học thuật dành cho sinh viên chính quy – Hãy tham gia cuộc thi và giành những phần thưởng xứng đáng từ HCMLS.ORG và nhà tài trợ. Cám ơn bạn đã đọc hết những dịng này.   Rita17643 WWW.VIETLAWS.WORDPRESS.COM LUẬT PHÁ SẢN & GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI Email: thanhthaodhl@gmail.com Call-Mobile: 0936135274 HỌC LIỆU PGS.TS Dương Đăng Huệ: Pháp luật phá sản của Việt Nam.NXB Tư pháp năm 2005. PGS.TS Phạm Duy Nghĩa.  ĐI TÌM TRIẾT LÝ CỦA LUẬT PHÁ SẢN 2003. Trường ĐH Luật Hà Nội: Giáo trình luật thương mại tập 2. NXB Cơng an nhân dân. Hà Nội năm 2007. Vụ cơng tác lập pháp: Những nội dung cơ bản của Luật phá sản. NXB bộ tư pháp. Hà Nội năm 2004. TAND. TP. HCM. Báo cáo thực hiện Luật phá sản 2008 Phạm Xuân Thọ. Chánh Tịa Kinh tế TP. HCM. GIẢI QUYẾT PHÁ SẢN TẠI TP.HCM.Thực tiễn - Vướng mắc - Kiến nghị Luật mẫu về phá sản xuyên quốc gia của Ủy ban Liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL) HỌC LIỆU (tt) - Bankruptcy Abuse Prevention and Consumer Protection Act of 2005) của Hoa Kỳ. - Phần 5.4 - 5.6 về phá sản trong Đạo luật cơng ty Úc năm 2001. - Richard Posner, Economic Analysis of Law (1992) (4th Ed.) trang 397-405. - Gerard Hertig, et. al., “Creditor Protection,” in “Anatomy of Corporate Law” 71 (2004); - Thomas H. Jackson, “Search Term Begin Bankruptcy, Non-Bankruptcy, and the Creditors’ Bargain,” 91 Yale L.J. 857 (1982) (Edited). - UCITRAL. LEGISLATIVE GUIDE ON INSOVENCY LAW. *WESITE: Tiếng Việt *WESITE: Tiếng Anh ĐỀ TÀI KHOA HỌC Bùi Xuân Hải. Hoàn thiện pháp luật về phá sản doanh nghiệp Lê Hữu Trí. Luật phá sản Việt Nam dưới góc độ so sánh Nguyễn Trường Nhật Phượng. Chế độ pháp lý về Phá sản - Thực tiễn thi hành và hướng hoàn thiện. Đinh Ngọc Thu Hương. Địa vị pháp lý của Toà án trong thủ tục phá sản theo Luật phá sản năm 2004 Lê Học Lâm. Những biện pháp pháp lý đảm bảo thực hiện Luật phá sản năm 2004 ở nước ta hiện nay Đinh Thị Thanh Nga. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản Lê Thị Đào. Luật phá sản 2004 - Cơ sở pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ nợ…. VĂN BẢN: PHẦN LUẬT PHÁ SẢN Luật phá sản 2004; NQ của HĐTPTANDTC số 03/2005/ NQ – HĐTP ngày 28/ 4/2005 hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật phá sản. NĐ SỐ 05/2010/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2010 QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG LUẬT PHÁ SẢN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NĐ 67/2006/NĐ – CP ngày 11/7/2006 hướng dẫn áp dụng Luật phá sản với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản QĐ của Chánh án TANDTC số 01/2005/QĐ – TANDTC ngày 27/4/2005 về quy chế làm việc của Tổ thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản. NĐ 94/2005/ NĐ – CP ngày 15/7/2005 về giải quyết quyền lợi của người lao động ở doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản. TTLT 19/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 19/02/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản. NĐ114/2008/NĐ – CP ngày 03/11/2008 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khốn và tài chính khác. NĐ số 10/2009/NĐ – CP ngày 06/02/2009 về xử lý vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản. NỘI DUNG MƠN HỌC: 2 PHẦN (30TIẾT) PHẦN A: LUẬT PHÁ SẢN – 15 Tiết PHẦN B: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TM (TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI) – 15 Tiết Đánh giá Kiểm tra giữa kỳ : 20%/tổng điểm Thi viết : 80%/tổng điểm Chỉ được sử dụng VBQPPL Phần A. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ “Vịng đời DN” : Qui luật Triết học Mác Khởi nghiệp Tăng trưởng Phồn thịnh và Suy thối. DN ra đời và chấm dứt bằng những con đường pháp lý nào? Đăng ký KD? Đăng ký ĐT? Chia? Tách? Hợp nhất? Sáp nhập? Chuyển đổi? Giải thể? Phá sản? Vì sao DN bị phá sản: Suy nghĩ? Khơng cĩ sản phẩm mang tính cạnh tranh Chi phí cá nhân của chủ doanh nghiệp quá lớn Sử dụng quá nhiều nhân viên Doanh nghiệp quá chú ý đến tiện nghi Quá xem nhẹ những thua lỗ ban đầu Nợ khĩ địi cao Doanh nghiệp bị nợ quá nhiều Chỉ nghĩ đến doanh số Khơng lập quĩ dự phịng tài chính Quá tin vào người khác  I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁ SẢN VÀ PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN DN, HTX 1.1. Khái niệm phá sản * Về phương diện ngơn ngữ: Tiếng Việt: vỡ-nợ, khánh-tận, thanh tốn tư pháp, mất khả năng thanh tốn hay phá sản Tiếng Latin: ruin, banca rotta (chiếc ghế bị gãy) Tiếng Anh: insolvency, bankruptcy…. * Theo thơng lệ quốc tế “Phá sản” là một quá trình của luật pháp thơng qua TA nhằm mục đích giúp các cá nhân hoặc cơ sở thương mại được xĩa nợ và/hoặc trả nợ dưới sự bảo vệ của tịa Phá Sản. 2 loại Phá sản: - Phá Sản hồn tồn (liquidation): Luật PS 93? - Phá Sản bằng việc tái cấu trúc tài chính (Financial restructuring/reorganization): Luật PS 04? * Pháp luật phá sản ở Việt Nam Khơng cĩ một định nghĩa chính thức về “phá sản”. Vì sao? Chỉ quy định về “tình trạng phá sản” tại Điều 3: DN, HTX bị coi là lâm vào tình trạng phá sản khi khơng cĩ khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ cĩ yêu cầu. “Phá sản” là hiện tượng “con nợ”: (i) lâm vào tình trạng mất khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn (ii) và Tịa án tuyên bố phá sản (iii) nhằm phân chia tài sản cịn lại của con nợ cho các bên liên quan theo thủ tục do pháp luật quy định. 1.2. Phân loại phá sản: nhiều tiêu chí 1.2.1. Đối tượng bị giải quyết phá sản: Phá sản cá nhân ? Phá sản pháp nhân? Ở Việt Nam ko thừa nhận Ps CÁ NHÂN? 1.2. Phân loại phá sản: nhiều tiêu chí (tt) 1.2.2. Nguyên nhân phá sản Phá sản trung thực Nguyên nhân khách quan… Qui luật cạnh tranh Phá sản gian trá TN HỮU HẠN: Trốn tránh + chiếm đoạt TS TN VƠ HẠN? 1.2.3. Cơ sở làm psinh quan hệ pháp lý về phá sản Phá sản tự nguyện: tự nộp đơn Phá sản bắt buộc: CN, người LĐ nộp đơn 1.3. Tình trạng phá sản: (state of bankruptcy) Thế giới: 3 tiêu chí * Tiêu chí định lượng: khơng thanh tốn được một mĩn nợ đến hạn cĩ giá trị tối thiểu: Luật Anh: 50 bảng, Luật Singapore là 2000 đơ la Sin…. * Tiêu chí "kế tốn": BCTC của DN mắc nợ: Tổng giá trị TS nợ > Tổng giá trị TS cĩ Phản ánh chính xác hơn tình trạng tài chính của DN mắc nợ và thu hẹp hơn phạm vi những DN bị mở thủ tục phá sản. * Tiêu chí định tính "mất khả năng thanh tốn": Tính "tức thời của việc trả nợ”: Khơng quan tâm đến TS hiện cĩ của DN mắc nợ. Ở gĩc độ tài chính kế tốn: tiêu chí này chỉ xem xét đến dịng tiền của DN mắc nợ khi đánh giá khả năng thanh tốn. Khả năng mở thủ tục PS đối với một DN đến sớm hơn Cĩ những giải pháp "phục hồi”/cho phá sản DN kịp thời Để bảo vệ cĩ hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của DN mắc nợ và các chủ nợ, ngăn chặn hiện tượng phá sản dây chuyền. Luật PS 1993: Kết hợp “mĩ mãn” Tính định lượng: khơng trả nợ sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày địi nợ + thời hạn 3 tháng nợ lương liên tiếp với người lao động. Tính định tính: lý do khĩ khăn, thua lỗ trong hoạt động kinh doanh BÌNH LUẬN: Luật PS 1993? Chủ nợ phải chứng minh là con nợ thua lỗ 2 năm liên tiếp? Khơng chứng minh + bí mật kd: khơng thể nộp đơn Biện pháp tài chính cần thiết? Hệ quả: DN bị tuyên bố phá sản thì gần như TS cịn lại rất ít Khả năng “phục hồi” rất thấp: mở thủ tục giải quyết phá sản đối với DN chỉ cịn là để thanh lý, chứ khơng phải là để phục hồi DN. LUẬT PS 2004: 3 DẤU HIỆU: DN, HTX được xem là lâm vào TTPS (falling into the state of bankruptcy) khi cĩ đầy đủ các dấu hiệu: 1. Cĩ các khoản nợ đến hạn. (maturity) 2. Chủ nợ đã cĩ yêu cầu thanh tốn. (creditors’ requests) 3. DN, HTX khơng cĩ (mất) khả năng thanh tốn. (incapable of repaying) DẤU HIỆU 1: Cĩ các khoản nợ đến hạn: * LOẠI NỢ: 2 LOẠI: chỉ 2 loại nợ - Nợ khơng cĩ bảo đảm - Nợ cĩ bảo đảm 1 phần (chỉ tính phần khơng cĩ bảo đảm đến hạn) Vấn đề: Khơng tính đến nợ cĩ bảo đảm? Vì sao? * ĐIỀU KIỆN: - Các bên xác nhận, cĩ đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh và - Khơng cĩ tranh chấp. Nếu cĩ tranh chấp: TTDS. Phá sản khác với Vụ án dân sự? Lưu ý: 3 LOẠI NỢ: Nợ cĩ bảo đảm: GTTSBĐ >= GT Khoản nợ Vay 1 tỷ , thế chấp TS >= 1 tỷ Nợ cĩ bđ 1 phần: GTTSBĐ giá trị tài sản cĩ. BÌNH LUẬN: CÁC DẤU HIỆU THEO LPS 2004 TIẾN BỘ: Đơn giản hố khái niệm “tình trạng phá sản” nhằm tạo thuận lợi cho việc mở thủ tục PS + Chủ nợ ko cần CM con nợ thua lỗ, khĩ khăn + NLĐ ko cần chờ 3 tháng lương liên tiếp… Khắc phục được tình trạng quá muộn để phục hồi DN hay cĩ điều kiện tốt hơn trong việc thanh tốn cho các chủ nợ. Đảm bảo lợi ích chính đáng của các chủ nợ kịp thời hơn ... BÌNH LUẬN: CÁC DẤU HIỆU (tt) HẠN CHẾ: TÍNH ĐỊNH TÍNH: tùy tiện? - Khơng quy định rõ số nợ và thời gian quá hạn khơng thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của con nợ: Nợ 1000d và quá hạn 1 ngày? + LPS Nga: >=100.000 rúp với chủ nợ là PN và 10.000 rúp với chủ nợ là cá nhân. + Luật Cơng ty của Úc: >= AUD $2000 và Cty khơng chứng minh được khả năng trả khoản nợ đến hạn đĩ. - “Lạm dụng” quyền nộp đơn nhằm gây ảnh hưởng xấu đến danh dự, uy tín, hoạt động kinh doanh DN khác HẠN CHẾ: (tt) Thuật ngữ “các khoản nợ” trong Điều 3 khơng được giải thích + Nợ từ các hợp đồng dân sự, thương mại và lao động, nghĩa vụ ngồi HĐ... + Khoản nợ thuế, tiền XPVPHC? Phân biệt Phá sản và Tình trạng phá sản? Tình trạng phá sản: - Dấu hiệu: DN, HTX khơng cĩ khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn + Cĩ yêu cầu của chủ nợ. - Thời điểm: TA ra quyết định mở thủ tục PS Phá sản: - Dấu hiệu: DN, HTX lâm vào TTPS + bị TA tuyên bố phá sản - Thời điểm: Bị TA tuyên bố PS Phân tích hệ quả pháp lý: “Cty mẹ” (Holding Co) bị tuyên bố phá sản, Cty con (Subsidiary Co):? Chủ SH DN 100% vốn NN bị phá sản ở NN? Chủ SH cty TNHH 1TV bị tuyên bố ps? Cty TNHH AB, trong đĩ A là cá nhân, B là cty TNHH. B bị tuyên bố phá sản, A phải làm gì? 1.4. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật phá sản Việt Nam 1.4.1. Thời kỳ cổ - trung đại Điều 592 Bộ Luật Hồng Đức 1460: nếu người mắc nợ “là quan từ cửu phẩm trở lên, mắc nợ nhiều quá mà khơng cĩ đủ tài sản trả hết tất cả các chủ nợ, được quyền tâu xin thanh tốn tài sản, chia cho các chủ nợ tuỳ theo số nợ nhiều hay ít… Người mắc nợ khơng được giấu diếm tài sản, trái luật bị phạt 80 trượng. Chủ nợ nào tìm được tài sản giấu được phép xin lấy đủ số nợ”. 1.4.2.Thời thuộc Pháp cho đến năm 1975 Du nhập PLPS thời thuộc Pháp. “Khánh tận” trong BLTM Trung kỳ 1942. “Thanh tốn tư pháp” trong BLTM Trung kỳ1942 Luật thương mại 1972 (chế độ cũ) 1.4.3. Pháp luật phá sản từ 1975 - 1993 Kinh tế bao cấp khơng cần tới Luật PS Kinh tế đổi mới + Ảnh hưởng từ các nước Hai đạo luật: năm 1990 - Luật cơng ty 1990 ( Đ24) - Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990 (Đ17) 1.4. 4. Pháp luật phá sản của từ năm 1993 - 2004 * Luật phá sản DN 1993: ít được dùng. Vì sao? 1.4.5. Pháp luật phá sản của Việt Nam từ năm 2004 đến nay * Luật phá sản năm 2004: ít được dùng? Vì sao? Suy ngẫm “Luật phá sản 2004 sắp bị…"phá sản"?” Trích: 1.5. Vai trị của Luật phá sản 1.5.1. Tác động của Luật PS: Về mặt kinh tế: "hiệu ứng domino" - phá sản dây chuyền (chain-reaction bankruptcies) Quan hệ vay mượn: A cho B vay, B cho C vay? Quan hệ phụ thuộc về sản phẩm: đầu ra, đầu vào? Quan hệ phụ thuộc về tài chính: cty mẹ - cty con? Về mặt xã hội: thất nghiệp + bất ổn xã hội Về mặt chính trị: khủng hoảng kinh tế + khủng hoảng sâu sắc về chính trị. 1.5.2. Vai trị Luật Phá sản: Phân tích Bảo vệ chủ nợ: - Dùng tồn bộ tài sản của con nợ để trả cho chủ nợ. - Thủ tục phá sản cho phép chủ nợ cĩ biện pháp kiểm sốt được tình hình tài chính của con nợ + hạn chế những rủi ro, thiệt hại - Thơng qua các quy định về quyền của chủ nợ: + nộp đơn + khiếu nại về danh sách chủ nợ + cử đại diện tham gia vào Tổ QL,TLTS + tham gia HNCN; + khiếu nại quyết định tuyên bố phá sản…. 1.5.2. Vai trị Luật Phá sản (tt) Bảo vệ con nợ: PS là cĩ phải là hành vi xấu?” Tái cấu trúc con nợ thơng qua TTPH + giải thốt con nợ khỏi tình trạng khĩ khăn. Giúp con nợ rút lui khỏi thương trường theo một trật tự. Cơ chế bảo tồn tài sản của con nợ. Thay đổi người quản lý, điều hành con nợ Chế tài đối với người nộp đơn khơng khách quan gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng của con nợ. 1.5.2. Vai trị Luật Phá sản (tt) Bảo vệ người lao động: TTPH + NLĐ ko mất việc làm Quyền nộp đơn: ko trả lương (ko cần 3 th) Quyền được tham gia vào quá trình giải quyết phá sản: Tổ, HNCN… Quyền được ưu tiên thanh tốn trước các khoản nợ thơng thường khác, kể cả nợ thuế 1.5.2. Vai trị Luật Phá sản (tt) Gĩp phần làm lành mạnh nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động sx, kd “răn đe” các nhà kdoanh: chế tài: cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập DN + ko miễn trừ nghĩa vụ cho chủ DNTN, TVHD… cơ sở pháp lý “xĩa bỏ” các DN kém hiệu quả + chữa bệnh cho nền kinh tê + làm cho nền k.tế thật sự khỏe mạnh với những tế bào khỏe mạnh 1.5.2. Vai trị Luật Phá sản (tt) Bảo đảm trật tự, an tồn xã hội PS là sự xung đột lợi ích giữa tình trạng mất khả năng thanh tốn của con nợ với việc địi nợ của chủ nợ + bất ổn LPS là cơng cụ hữu hiệu để giải quyết tình trạng cưỡng bức, đe dọa con nợ, giúp con nợ tránh khỏi việc địi nợ bất hợp pháp. Thủ tục phục hồi + giải quyết thất nghiệp… 1.6. Đối tượng áp dụng của Luật Phá sản Doanh nghiệp + HTX (LHHTX)? KỂ TÊN DN? CĨ DNNN KHƠNG? HỘ KINH DOANH? Chi nhánh? Đối với DN đặc biệt (qp,aninh, cơng ích): NĐ 67 + Luật Phá sản. DN tài chính (tài chính, bảo hiểm): NĐ 114 + Luật Phá sản TCTD: NĐ 05 + Luật Phá sản Vấn đề thảo luận? 1. Lý do: Luật PS khơng áp dụng với CÁ NHÂN + HỘ KINH DOANH? Quá tải cho ngành TA, chưa cĩ kno VN chưa quản lý được tài sản cá nhân, HKD khơng bắt buộc phải cĩ vốn điều lệ, vốn đầu tư, vốn pháp định; BCTC, sổ sách kế tốn…. Là sự chưa tiến bộ của LPS, “nhân đạo” giải thốt… Thảo luận (tt) 2. Trong điều kiện hiện nay cĩ nên mở rộng đối tượng áp dụng của LPS? Bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh Chủ nợ cĩ thêm một cơ chế bảo đảm cho họ quyền địi nợ đúng pháp luật, tránh tình trạng bắt xiết nợ, gây mất trật tự an tồn xã hội Nhiều Hộ KD hiện nay qui mơ lớn... Phù hợp với Thơng lệ q.tế + WTO... II. Chủ thể tiến hành và tham gia quá trình giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản. Cơ quan tiến hành thủ tục phá sản (Tịa án), Tổ quản lý thanh lý tài sản, Các chủ nợ, Doanh nghiệp, hợp tác xã. Chủ thể khác 2.1. Tịa án: Cơ quan tiến hành thủ tục phá sản 2.1.1. Về thẩm quyền giải quyết: phân cấp TAND cấp huyện TAND cấp tỉnh (Tịa kinh tế) Vì sao phân cấp? “giảm tải”? Thảo luận: nên tập trung về tịa Tỉnh? Số lượng DN phá sản ít? Hoạt động rất phức tạp, đụng chạm: chủ nợ, việc làm của người lao động, trật tự an tồn xã hội ... Số lượng thẩm phán ở TA cấp huyện cịn thiếu về số lượng, yếu kém về trình độ, nhất là kiến thức chuyên mơn về phá sản, kinh tế, tài chính Thế giới: TA chuyên trách về PS (Mỹ, Nhật, HQ, Hà Lan ...) Trường hợp cần thiết tịa Tỉnh lấy lên Cĩ chi nhánh, VPĐD, cĩ bất động sản, cĩ nhiều chủ nợ tại nhiều huyện khác nhau, ở nước ngồi Cĩ khoản nợ cịn tranh chấp phải giải quyết? (với những CN khác ko phải là CN trực tiếp yêu cầu) HTX là đương sự trong VA bị đình chỉ do TA ra q.định mở TTPS đối với HTX đĩ hoặc trong trường hợp phức tạp khác (cần phải tuyên bố giao dịch vơ hiệu...) 2.1. Tịa Án (tt) 2.1.2. Nguyên tắc xác định thẩm quyền của TA: theo cấp ĐKKD?  TAND cấp huyện: HTX đã ĐKKD tại cấp huyện đĩ; TAND cấp tỉnh: DN (kể cả DN cĩ vốn đầu tư nước ngồi) + HTX ĐKKD tại cấp tỉnh đĩ 2.2. Tổ quản lý, thanh lý tài sản (Tổ QLTLTS) Luật PS 1993: 2 TỔ: TỔ QL và TỔ TL Luật PS 2004: 1 TỔ: Tổ QL VÀ TL. vì sao? đbảo sự thống nhất 2.2. Tổ quản lý, thanh lý tài sản (tt) 2.2.1. Thành lập Tổ QL,TL TS: Thẩm phán ra q.định thành lập Tổ - Thời điểm: đồng thời với việc ra quyết định mở thủ tục phá sản. 2.2. Tổ quản lý, thanh lý tài sản (tt) 2.2.2. Thành phần: Đa dạng? 1 Chấp hành viên làm tổ trưởng, 1 cán bộ Tịa án, 1 đại diện chủ nợ, 1 đại diện hợp pháp của DN, HTX bị mở thủ tục phá sản, 1 đại diện của cơng đồn, người lao động và các cơ quan chuyên mơn(trường hợp cần thiết) 2.2. Tổ quản lý, thanh lý tài sản (tt) 2.2.3.  Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ quản lý, thanh lý tài sản - Điều 10, Điều 11 Luật Phá sản và - Chương III Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11/7/2006 2.3. Chủ nợ: 3 CHỦ NỢ  Chủ nợ cĩ bảo đảm: giá trị TS bảo đảm >= khoản vay  Chủ nợ cĩ đảm bảo một phần: giá trị TS bảo đảm =1/2 số nlđ hoặc > ½ số người được cử làm đại diện từ các đơn vị trực thuộc tán thành. Chủ thể cĩ quyền nộp đơn: (tt) Đại diện chủ sở hữu DN Nhà nước + thấy DNNN đĩ lâm vào TTPS + DN khơng thực hiện nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Cổ đơng của cơng ty cổ phần: + Theo Điều lệ + Theo NQ ĐHĐCĐ + CĐ hoặc nhĩm CĐ SH >20% số CPPT trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng Chủ thể cĩ quyền nộp đơn: (tt) * Thành viên hợp danh: “nhận thấy” cơng ty hợp danh lâm vào TTPS. TVGV? * TV cơng ty TNHH 2-50TV? + Luật PS khơng qui định? + Luật DN: HĐTV cơng ty cĩ quyền và nhiệm vụ yêu cầu phá sản cơng ty. Chủ thể cĩ nghĩa vụ nộp đơn: Chủ doanh nghiệp: DNTN + CTY TNHH 1TV Đại diện hợp pháp của DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản? Ko nộp đơn? Chế tài: phạt 1-3tr + Buộc nộp đơn? 5.2.1. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn(tt) b. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản b1. Điều kiện thụ lý đơn: thỏa mãn 2: Đk1: người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng lệ phí phá sản Đk2: Khơng thuộc các trường hợpTA trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (Điều 24) 5.2.1. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn (tt) b. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: (tt) DN đặc biệt + DN tài chính: TA chỉ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi cĩ văn bản của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền quyết định khơng áp dụng thủ tục phục hồi hoặc quyết định chấm dứt các biện pháp phục hồi. b. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS: (tt) b2. Thời điểm thụ lý đơn: 2 thời điểm: Thời điểm 1: Ngày xuất trình biên lai: (phải nộp tạm ứng lệ phí phá sản) Thời điểm 2: Ngày TA nhận được đơn. Trường hợp người nộp đơn khơng phải nộp tạm ứng lệ phí phá sản (Điều 21.3) thì ngày thụ lý đơn là ngày TA nhận được đơn. b. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS: (tt) b3. Hậu quả pháp lý của việc thụ lý đơn: (i) Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu DN, HTX lâm vào TTPS thực hiện nghĩa vụ về tài sản (Điều 27)? Lý giải? (ii) TA phải ra quyết định mở hoặc khơng mở thủ tục phá sản C1. Quyết định khơng Mở: Căn cứ: Khơng cĩ căn cứ CM con nợ lâm vào TTPS Khiếu nại: người làm đơn khiếu nại với CA: + Giữ nguyên quyết định khơng mở thủ tục PS + Hủy quyết định khơng mở thủ tục PS và ra quyết định mở thủ tục PS. Hệ quả: quá trình giải quyết phá sản chấm dứt. Tạm đình chỉ Đ27: tiếp tục? c2. Quyết định MỞ thủ tục phá sản: * Căn cứ: cĩ đủ các căn cứ tại Điều 3 * Ý nghĩa: tiến hành các thủ tục tiếp theo * Khơng khiếu nại? Vì sao? * Hệ quả: (i) Hoạt động kd của DN, HTX: vẫn diễn ra bình thường + cĩ sự giám sát của TP và Tổ QL,TL tài sản (ii) Các hoạt động của DN, HTX bị cấm, bị hạn chế: Đ31 + Tổ chức HNCN để tiếp tục quá trình giải quyết PS d. Hội nghị chủ nợ (CREDITORS’ CONFERENCES) d1. Địa vị pháp lý, vai trị của HNCN: * Địa vị pháp lý: + là cơ quan quyền lực cao nhất + quyết định những vấn đề quan trọng * Vai trị: HNCN giúp DN, HTX lâm vào TTPS cĩ thể phục hồi (chứ ko phải là cơ quan NN cĩ thẩm quyền qđ như DN đbiệt, DN tài chính...)  d2. Thành phần tham gia HNCN Quyền tham gia HNCN: + Chủ nợ cĩ tên trong danh sách chủ nợ + Đại diện cho NLĐ, đại diện cơng đồn (như chủ nợ?) + Người bảo lãnh sau khi trả thay (CN ko bđ) Nghĩa vụ tham gia HNCN: (nếu họ nộp đơn yêu cầu) + Chủ DN hoặc đại diện hợp pháp của DN,HTX + Chủ sở hữu DNNN + Cổ đơng + TVHD d4.Điều kiện hợp lệ của HNCN: Phải cĩ đủ các điều kiện sau: 1. > ½ số chủ nợ ko bảo đảm đại diện >= 2/3 tổng số nợ khơng cĩ bảo đảm trở lên tham gia. Nhận xét: >1/2 + >=2/3? 2. Cĩ sự tham gia của những người cĩ nghĩa vụ tham gia HNCN quy định tại Điều 63 Luật PS. VÍ DỤ * Cĩ 10 chủ nợ: 2 CN cĩ bảo đảm 4 CN khơng cĩ bảo đảm 4 CN cĩ bảo đảm một phần *Tổng nợ 10tỷ: 2 tỷ của CN cĩ bđ 4 tỷ của CN ko bđ 4 tỷ của CN bđ 1 phần (phần ko bđ là 2tỷ) Hỏi: bao nhiêu CN tham gia và số nợ là bao nhiêu để HNCN hợp lệ? Nhận xét: ½ + 2/3 HNCN Tính đầu người: chỉ tính CN kobđ, Tính tiền: CN kobđ + CN cĩ bđ 1 phần? CN kobđ lại cĩ quyền đại diện khoản nợ kobđ của CN cĩ bảo đảm 1 phần? 2 CN này khác nhau? Hồn tồn phụ thuộc vào sự cĩ mặt CN ko bđ Tiếng nĩi của CN bđ 1 phần ko giá trị Sửa lại: > ½ số CN + >=2/3 tổng nợ ko bđ d5. Nội dung HNCN và Nghị quyết HNCN lần I (Điều 64) Nội dung HNCN lần 1 (Điều 64) Nghị quyết HNCN lần 1 + Thơng qua Nghị quyết: > ½ số CN ko bđ cĩ mặt tại HNCN đại diện >= 2/3 tổng số nợ ko bđ trở lên đồng ý.  + Giá trị pháp lý: ràng buộc đối với tất cả các chủ nợ (Điều 64.1.d Luật Phá sản) Bình luận. Về NQ của HNCN lần 1? Một là, về Chủ thể cĩ quyền biểu quyết + Về chủ nợ cĩ bảo đảm? + Về chủ nợ cĩ bảo đảm một phần? + Về đại diện cho người lao động? Hai là, Tỷ lệ biểu quyết thơng qua Nghị quyết của HNCN? > ½ + >= 2/3 5.1.2. Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh a. Khái niệm thủ tục phục hồi: Một thủ tục độc lập trong giải quyết phá sản, DN, HTX đã bị mở thủ tục phá sản được dành cho một khoảng thời gian nhất định: 3 năm Để áp dụng các biện pháp kinh tế, tài chính cần thiết Nhằm khơi phục lại hoạt động, thốt khỏi tình trạng mất khả năng thanh tốn nợ đến hạn và Tiếp tục hoạt động bình thường. b. Bản chất pháp lý của thủ tục phục hồi: Một thủ tục độc lập trong giải quyết PS Đối tượng được xem xét áp dụng TTPH là những DN, HTX đã bị mở thủ tục phá sản Mục đích : tạo cơ hội cho DN, HTX khắc phục tình trạng khĩ khăn về tài chính, thốt khỏi tình trạng mất khả thanh tốn nợ đến hạn và trở lại hoạt động bình thường. c. Điều kiện áp dụng thủ tục PH: 1. HNCN L1 tổ chức thành. vì HNCN mới cĩ quyền qđ áp dụng TTPH hay ko. 2. HNCN L1 thơng qua NQ đồng ý với các giải pháp tổ chức lại 3. DN, HTX lâm vào TTPS phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của mình và nộp cho Tồ án d. Chủ thể xây dựng PAPH: * Chủ thể cĩ nghĩa vụ xây dựng PAPH: DN, HTX lâm vào TTPS? * Chủ thể cĩ quyền xây dựng PAPH: Chủ nợ hoặc người nào nhận nghĩa vụ phục hồi hoạt động kinh doanh e. Nội dung PAPH Tầm quan trọng: (ý nghĩa) + cĩ được thơng qua hay khơng tại HNCN + quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của quá trình áp dụng TTPH Nội dung: 2 NỘI DUNG CƠ BẢN + Kế hoạch thanh tốn nợ và + Những giải pháp cần thiết để phục hồi KD Nội dung PAPH (tt) * Kế hoạch thanh tốn nợ: Thời gian thanh tốn nợ Phương thức thanh tốn: trả nợ bằng cổ phần, bằng phần vốn gĩp? “lách luật” bằng cách cam kết gĩp vốn... * Những giải pháp cần thiết để phục hồi KD: Huy động vốn mới: trái phiếu? Vay vốn (TP đồng ý) Thay đổi mặt hàng sản xuất, kinh doanh; Đổi mới cơng nghệ sản xuất; Tổ chức lại bộ máy quản lý; sáp nhập hoặc chia tách bộ phận sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản xuất; Những giải pháp khác? qui định mở... f. Xem xét, thơng qua phương án phục hồi: * Xem xét PAPH: Thẩm phán xem xét PAPH: đảm bảo tính pháp lý của PAPH * Thơng qua PAPH: - Tỷ lệ: >½ + 2/3 - Ý nghĩa: (i) sẽ được thực hiện trên thực tế để khơi phục lại hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của DN, HTX; (ii) cịn ngược lại TA án sẽ ra quyết định thanh lý tài sản của DN, HTX. * Thời điểm cĩ hiệu lực: Thẩm phán ra QĐ cơng nhận Nghị quyết của HNCN 5.1.2. Thủ tục phục hồi (tt) Vấn đề: Quyền phủ quyết: TA cĩ quyền khơng cơng nhận phương án phục hồi hay khơng và khi nào thì TA cĩ quyền này? PL NƯỚC NGỒI - Thứ nhất, cĩ đơn yêu cầu của các bên cĩ liên quan - Thứ hai là người đưa ra yêu cầu chứng minh được rằng, đã cĩ sự vi phạm nghiêm trọng các quy định của LPS trong quá tŕnh xem xét, thơng qua phương án này g. Thực hiện PAPH Thời hạn thực hiện: tối đa là 3 năm kể từ ngày cuối cùng đăng báo QĐ của TA cơng nhận NQ của HNCN về PAPH Giám sát việc thực hiện PAPH Lý do giám sát: để đảm bảo DN, HTXthực hiện theo đúng phương án mà HNCN đã thơng qua. - Chủ thể giám sát: TA + CHỦ NỢ h. Đình chỉ thủ tục phục hồi và hậu quả pháp lý * Trường hợp đình chỉ: DN, HTX đã thực hiện xong PAPH >1/2 + 2/3 chưa thanh tốn đồng ý đình chỉ. * Hệ quả: 1. TTPH thành cơng: ko cịn lâm vào TTPS; 2. DN, HTX trở lại hoạt động bình thường; 3. Việc thi hành án hoặc việc giải quyết vụ án bị đình chỉ Đ57 sẽ được tiếp tục Phân biệt: với TTPH DN đặc biệt, DN tài chính? Chủ thể cĩ quyền áp dụng TTPH: cơ quan Nhà nước, người cĩ thẩm quyền: Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ Tài chính, UBCK Nhà nước Qui trình: Biện pháp phục hồi trước khi TA thụ lý đơn yếu cầu: TA chỉ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi cĩ văn bản của các cơ quan cĩ thẩm quyền quyết định khơng áp dụng biện pháp phục hồi hoặc chấm dứt áp dụng biện pháp phục hồi. 5.2.3. Thủ tục thanh lý tài sản a. Các trường hợp TA ra quyết định mở TTTLY 1. Trường hợp đặc biệt: Khơng triệu tập HNCN - Đối với DN, HTX thơng thường : 3 đk + DN hoạt động kd thua lỗ + DN đã được nhà nước áp dụng biện pháp đặc biệt để phục hồi hoạt động KD, nhưng vẫn khơng thể phục hồi được, và +DN khơng thanh tốn được các khoản nợ khi chủ nợ cĩ yêu cầu 5. 2.3. Thủ tục thanh lý tài sản của DN, HTX Đối với DN đặc biệt (Đ10.2 NĐ 67/2006) + Đã được Nhà nước áp dụng biện pháp để phục hồi khả năng thanh tốn và hoạt động kinh doanh, + Vẫn khơng phục hồi được, + Khơng t.tốn được các khoản nợ đến hạn khi CN yêu cầu + Khơng cĩ đủ quá nửa số chủ nợ khơng cĩ bảo đảm đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ khơng cĩ bảo đảm trở lên đề nghị tổ chức HNCN 5. 2.3. Thủ tục thanh lý tài sản của DN, HTX Doanh nghiệp tài chính: + DN đã được áp dụng các biện pháp khơi phục khả năng thanh tốn; + DN khơng khơi phục được, khơng t.tốn được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ cĩ yêu cầu; + BTC, ỦBCKNN hoặc chủ SH của DN cĩ quyết định chấm dứt áp dụng các biện pháp khơi phục khả năng thanh tốn; + Khơng cĩ đủ quá nửa số chủ nợ khơng cĩ bảo đảm đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ khơng cĩ bảo đảm trở lên đề nghị tổ chức HNCN. Các trường hợp TA ra quyết định mở TTTLY 2. Quyết định mở TTTL khi HNCN “khơng thành”: Chủ DN hoặc ĐDHP của DN, HTX khơng tham gia HNCN mà khơng cĩ lý do chính đáng; Sau khi HNCN đã được hỗn 1 lần nếu người nộp đơn là chủ nợ, hoặc NLĐ. Khơng đủ >1/2 CNKoBĐ tham dự khi HNCN đã được hỗn 1 lần nếu người nộp đơn: Chủ DN, đại diện hợp pháp+ chủ SHnn + CĐ + TVHD. 3. Quyết định mở TTTL khi cĩ QĐ của HNCN lần 1 Sau khi HNCN lần 1 thơng qua NQ đồng ý: DN,HTX khơng xây dựng được PAPH hoạt động kinh doanh trong thời hạn HNCN khơng thơng qua PAPH của DN,HTX DN,HTX thực hiện khơng đúng hoặc khơng thực hiện được PAPH (- các bên th khác) 5. 2.3. Thủ tục thanh lý tài sản của DN, HTX b. Các cơng việc chủ yếu trong thanh lý 1. Xác định NVỤ về TS con nợ: Tổng các yêu cầu của các CN ko bảo đảm (kể cả đến hạn và chưa đến hạn), + xác lập trước thời điểm TA thụ lý đơn; Tổng các yêu cầu của các CN cĩ bảo đảm (kể cả đến hạn và chưa đến hạn), + xác lập, được phát sinh trước thời điểm TA thụ lý đơn + quyền ưu tiên thanh tốn đã bị huỷ bỏ. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh * Trách nhiệm liên đới: A + B + C A lâm vào TTPS: CN cĩ quyền địi bất kỳ A, B, C đều lâm vào TTPS: CN cĩ quyền địi bất kỳ * Quan hệ bảo lãnh: Ng BL lâm vào TTPS thì Ng được BL phải thực hiện nghĩa vụ TS với Ng nhận BL (Ng nhận BL ko phải là chủ nợ của Ng BL) Ng được BL lâm vào TTPS; Ng được BL + Ng BL lâm vào TTPS: Ng BL chịu (Ng nhận BL ko phải là chủ nợ của Ng được BL) b. Các cơng việc chủ yếu trong thanh lý (tt) 2. Xác địnhTài sản của con nợ: * DN cĩ chế độ TNHH: TS + quyền TS cĩ tại t.điểm Thụ lý? SAU? Lợi nhuận, các TS + quyền TS sẽ cĩ do việc thực hiện các giao dịch được xác lập trước khi Thụ lý. SAU? Tài sản là vật bảo đảm Giá trị quyền sử dụng đất… * DN cĩ chế độ TNVH: …+ TS riêng của chủ DNTN + TVHD ctyHD VẤN ĐỀ: Khoảng trống pháp lý? Thời điểm Thụ lý [ số nợ: phần chênh lệch được nhập vào g.trị TS cịn lại của DN, HTX b. Các cơng việc chủ yếu... 5. Phân chia giá trị tài sản(Đ 37):Nợ khơng cĩ bảo đảm: 2 nguyên tắc: + Theo thứ tự: 1. Phí phá sản 2. Quyền lợi người lao động; 3. các khoản nợ khơng cĩ bảo đảm (thuế) + Theo tỷ lệ: 1. GTrịTS >= khoản nợ: mỗi CN đều được thanh tốn đủ, cịn lại thuộc về chủ SH, tv, cổ đơng, xã viên... 2. GTrịTS < khoản nợ: mỗi CN được thanh tốn một phần khoản nợ theo tỷ lệ tương ứng. Ví dụ Cty TNHH NT cĩ 3 chủ nợ ko bđ là 3 NH A,B,C với tổng số nợ 10 tỷ, trong đĩ A = 2ty, B= 3ty, C= 5ty. Sau khi thanh tốn phí phá sản và giải quyết quyền lợi người lao động, giá trị tài sản của lại của cty là 1 tỷ. Hỏi mỗi chủ nợ nêu trên được nhận bao nhiêu?: 2/3/5? 5. 2.3. Thủ tục thanh lý (tt) c. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản DN, HTX khơng cịn tài sản để thực hiện phương án phân chia; - Phương án phân chia tài sản đã thực hiện xong 5.2.4. Thủ tục tuyên bố phá sản DN, HTX. a. Các trường hợp tuyên bố phá sản: Điều 86, 87 Trường hợp thơng thường: Đồng thời với việc ra quyết định đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản của DN, HTX; Trường hợp đặc biệt: + Trước khi thụ lý: DN khơng cịn tiền và tài sản khác để nộp tiền tạm ứng phí phá sản + Sau khi thụ lý: DN khơng cịn tài sản hoặc cịn nhưng khơng đủ để thanh tốn phí phá sản. 5.2.4. Thủ tục tuyên bố phá sản DN, HTX b. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị đối với quyết định tuyên bố phá sản VKS, các chủ thể cĩ liên quan cĩ quyền knai, kn quyết định tuyên bố phá sản Tổ Thẩm phán cĩ quyền ra một trong các QĐ: + Khơng chấp nhận khiếu nại, kháng nghị và giữ nguyên quyết định tuyên bố DN, HTX bị phá sản của TA cấp dưới. + Hủy quyết định tuyên bố DN, HTX bị phá sản và giao hồ sơ về phá sản cho TA cấp dưới tiếp tục tiến hành thủ tục phá sản. 5.2.4. Thủ tục tuyên bố phá sản DN, HTX HỆ QUẢ: DN, HTX chấm dứt tồn tại Khơng miễn trừ nghĩa vụ về tài sản: chủ DNTN + TVHD Trách nhiệm của người quản lý DN, HTX lâm vào TTPS + Cấm đảm nhiệm chức vụ: GĐ/TGĐ, Chủ tịch và các thành viên HĐQT của cơng ty, Tổng cơng ty 100% vốn nhà nước + ở bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào: vơ thời hạn + Cấm thành lập DN: Chủ DNTN, TVHD, GĐ/TGĐ Chủ tịch và các TV HĐQT, HĐTV của DN, Chủ nhiệm, các thành viên BQT HTX + 3 năm + (-bất khả kháng). WWW.VIETLAWS.WORDPRESS.COM WWW.VIETLAWS.WORDPRESS.COM Chào Bạn! Tồn bộ tài liệu bạn đang cầm trong tay là tài liệu thầy Từ Thanh Thảo gửi các lớp khĩa 32 mình xin lại file và photo cho các bạn! Để xem Ngân Hàng Tài Liệu , đề thi của các năm các bạn hãy truy cập Diễn Đàn Sinh Viên Đại Học Luật TPHCM WWW.HCMLS.ORG, đăng ký thành viên và tích cực tham gia các topic thảo luận pháp luật chuyên ngành, chia sẻ tài liệu.. HCMLS sử dụng hệ thống tiền tệ ảo thơng qua điểm số hoạt động, hoạt động tích cực bạn sẽ được các quản trị viên cộng điểm. Tích lũy đủ điểm bạn mới cĩ thể truy cập Thư Viện Trực Tuyến của HCMLS. Trong tháng 3 Diễn đàn sinh viên sẽ tổ chức cuộc thi học thuật dành cho sinh viên chính quy – Hãy tham gia cuộc thi và giành những phần thưởng xứng đáng từ HCMLS.ORG và nhà tài trợ. Cám ơn bạn đã đọc hết những dịng này.   Rita17643

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_luat_pha_san_5211.ppt
Tài liệu liên quan