Bài giảng Hành vi tổ chức - Xung đột và đàm phán

Người phán xử Đối tác thức ba torng đàm phán có thẩm quyền đưa ra mệnh lệnh cho việc đồng ý Người tư vấn Đối tác thứ ba công bằng , có kỹ năng trong quản trị đàm phán, là người có gắng đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua thông tin liên lạc và phân tích

pdf31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4500 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Xung đột và đàm phán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
W W W . P R E N H A L L . C O M / R O B B I N S XUNG ĐỘT VÀ ĐÀM PHÁN PHAÀN BA CAÁP ÑOÄ NHOÙM HÀNH VI TỔ CHỨC HỒ THIỆN THÔNG MINH 14 C h ư ơ n g 2SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 1. Định nghĩa xung đột. 2. Phân biệt quan điểm truyền thống, các mối quan hệ giữa con người, tương tác về xung đột. 3. So sánh xung đột nhiệm vụ, quan hệ và quá trình. 4. Trình bày quá trình xung đột. 5. Nêu rõ 5 ý định xử lý xung đột. 6. So sánh việc thương lượng phân biệt và thống nhất. C Á C M Ụ C T IÊ U C H ÍN H C Ầ N T ÌM H IỂ U 3SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 7. Xác định 5 bước trong quá trình đàm phán. 8. Nêu rõ sự khác nhau về văn hóa trong đàm phán. C Á C M Ụ C T IÊ U C H Í N H C Ầ N T ÌM H IỂ U ( tt ) 4Sự thay đổi trong suy nghĩ về xung đột Nguyên nhân : • Thông tin nghèo nàn • Thiếu sự cởi mở • Thất bại trong việc đáp ứng nhu cầu của nhân viên Quan điểm truyền thống Tin rằng tất cả các xung đột đều có hại và phải tránh. 5Sự thay đổi trong suy nghĩ về xung đột (tt) Quan điểm “các mối quan hệ giữa con người” Tin rằng xung đột là kết quả tự nhiên và không thể tránh khỏi trong bất kỳ một nhóm nào Quan điểm “quan hệ tương tác” Tin rằng xung đột không chỉ là động lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả 6Xung đột chức năng đối với phi chức năng Xung đột chức năng và tích cực Xung đột hỗ trợ nhiệm vụ của nhóm và cải thiện kết quả thực hiện Xung đột phi chức năng Xung đột cản trở ẩn sau kết quả thực hiện nhóm 7Các loại xung đột Xung đột nhiệm vụ Xung đột trên vấn đề nội dung và mục tiêu công việc Xung đột quan hệ Xung đột dựa trên mối quan hệ cá nhân Xung đột quá trình Xung đột trên cách thức thực hiện được kết quả công việc 8Quá trình xung đột Quá trình xung đột Quá trình có 5 bước : xác định nguyên nhân xung đột, nhận thức và cá nhân hóa, ý định xử lý, hành vi ứng xử và kết quả. 9Giai đoạn I: Chống đối tiềm năng hoặc không tương thích  Thông tin  Khó khăn về từ ngữ, thiếu sự hiểu nhau và ồn ào  Cấu trúc  Quy mô và chuyên môn công việc  Phân chia xét xử/mơ hồ  Thành viên/mục tiêu không tương thích  Cách lãnh đạo (gần gũi hoặc tham gia)  Hệ thống tưởng thưởng (thắng-thua)  Phụ thuộc/sự phụ thuộc lẫn nhau trong nhóm  Các biến cá nhân  Khác nhau các hệ thống giá trị cá nhân  Các tính cách 10 Giai đoạn II: Nhận thức và cá nhân hóa Cảm nghĩ tích cựcCảm xúc tiêu cực Định nghĩa xung đột Xung đột được nhận thức Nhận thức là yếu tố khẳng định xung đột có xảy ra hay không Xung đột được cảm nhận Cảm xúc liên quan torng mâu thuẫn tạo ra sự lo lắng, căng thẳng, thất vọng, hoặc thù địch 11 Giai đoạn III: Ý định xử lý Hợp tác : • Cố gắng thỏa mãn những vấn đề liên quan đối tác. Quyết đoán : • Cố gắng thỏa mãn những vấn đề liên quan của một ai đó. Ý định xử lý Các quyết định hành động theo cách đề xuất 12 Giai đoạn III: Ý định xử lý (tt) Cạnh tranh Mong muốn thỏa mãn lợi ích của ai đó, bất chấp sự ảnh hưởng của người khác đến xung đột Liên minh Tình trạng trong đó các đối tác mỗi người mong muốn thỏa mãn đầy đủ các vấn đề của các bên Né tránh Mong muốn rút khỏi hoặc triệt chặn mâu thuẫn 13 Giai đoạn III: Ý định xử lý (tt) Sẳn sàng giúp đỡ Sự sẳn lòng của một bên đối tác trong mâu thuẫn đặt lợi ích đối thủ trên lợi ích của mình Dàn xếp Tình trạng trong đó mỗi đối tác trong xung đột sẳn sàng từ bỏ mất một số cái 14 Các khía cạnh xung đột –Xử lý ý định 15 Giai đoạn IV: Hành vi ứng xử Quản trị xung đột Quyết tâm và khuyến khích sử dụng các kỹ thuật nhằm đạt mức độ xung đột như mong đợi 16 Giai đoạn IV: Các kỹ thuật quyết tâm xử lý xung đột • Giải quyết vấn đề • Các mục tiêu bất thường • Mở rộng các tài nguyên • Né tránh • San bằng • Dàn xếp • Mệnh lệnh quyết đoán • Thay đổi biến con người • Thay đổi các biến cấu trúc 17 Giai đoạn IV: Các kỹ thuật quyết tâm xử lý xung đột • Thông tin • Đem mọi người ben ngoài cùng tham gia • Tái cấu trúc tổ chức • Bổ nhiệm người kịch liệt phản đối 18 Tính liên tục của cường độ xung đột 19 Giai đoạn V: Kết quả  Kết quả chức năng trong đàm phán  Kết quả thực hiện nhóm gia tăng  Chất lượng quyết định được cải thiện  Khuyến khích tính sáng tạo và phát minh  Khích lệ sự quan tâm và ham tìm hiểu  Đưa ra cách giải quyết vấn đề theo kiểu “Trung dung”  Tạo môi trường để tự đánh giá và thay đổi  Tạo xung đột chức năng  Thưởng cho sự bất đồng ý kiến và phạt cho việc tránh né xung đột 20 Giai đoạn V: Kết quả (tt)  Kết quả phi chức năng trong đàm phán  Phát triển sự bất mãn  Hiệu quả nhóm bị giảm sút  Thông tin bị ngưng trệ  Liên kết nhóm giảm sút  Đấu tranh nội bộ giữa các thành viên nhóm group members bỏ qua mục tiêu nhóm 21 Đàm phán Đàm phán Quá trình trong đó hai hoặc nhiều bên trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ và cố gắng đồng ý trên mức tỷ lệ trao đổi giữa các bên BATNA Các chọn lựa tốt nhất đi có sự đồng ý trong đàm phán; giá trị thấp nhất chấp nhận được để có sự đồng ý trong đàm phán 22 Các chiến thuật thỏa thuận Thỏa thuận phân biệt Đàm phán tìm kiếm để phân chia số tài nguyên cố định; tình hình thắng - thua Thỏa thuận thống nhất Đàm phán tìm kiếm một hoặc nhiều giải quyết để tạo cách hai bên cùng thắng 23 Thỏa thuận phân biệt và thống nhất 24 Khoanh vùng thỏa thuận 25 Quá trình đàm phán Chuẩn bị và kế hoạch Định nghĩa các nội quy nền tảng Phân loại và xem xét Thỏa thuận và giải quyết vấn đề Biểu quyết và thực hiện 26 Các vấn đề trong đàm phán  Vai trò các đặc điểm tính cách trong đàm phán  Các đặc điểm không xuất hiện có tác động trực tiếp có ý nghĩa đến kết quả của quá trình đàm phán hoặc thỏa thuận.  Sự khác nhau về giới tính trong đàm phán  Sự đàm phán của phụ nữ không khác đàn ông, mặc dù đàn ông hình như có kết quả hơi nhỉnh hơn.  Đàn ông và phụ nữ có cơ sở quyền lực tương tự sử dụng cùng cách đàm phán.  Quan điểm của phụ nữ đối với đàm phám và thành công của họ trong vai trò người đàm phàn không thành công bằng đàn ông. 27 Đàm phán 3 bên Người đề xuất Đối tác trung lập thứ ba đưa cách giải quyết mang tính đàm phán qua việc sử dụng các lý do, thuyết phục và đề xuất các phương án chọn lựa Người hòa giải Đối tác trung lập tín nhiệm cugn cấp thông tin không chính thức liên quan giữa người đàm phán và đối thủ 28 Đàm phán 3 bên (tt) Người phán xử Đối tác thức ba torng đàm phán có thẩm quyền đưa ra mệnh lệnh cho việc đồng ý Người tư vấn Đối tác thứ ba công bằng , có kỹ năng trong quản trị đàm phán, là người có gắng đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua thông tin liên lạc và phân tích 29 Tại sao các nhà quản trị của U.S. có sự trục trặc torng việc đàm phán đa văn hóa 30 Xung đột và kết quả thực hiện đơn vị 31 Xung đột và kết quả thực hiện đơn vị (tt)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnew_c14_9884.pdf
Tài liệu liên quan