Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam - Chương 8 Đường lối kinh tế đối ngoại

Hạn chế và nguyên nhân còn lúng túng, bị động. Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mới Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả năng cạnh tranh Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu

pptx10 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam - Chương 8 Đường lối kinh tế đối ngoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VIIIĐƯỜNG LỐI KINH TẾ ĐỐI NGOẠI HỆ THỐNG KHÁI NiỆM1. Chiến tranh2. Phương Đông, phương Tây3. Sự kiện Campuchia 19794. Khu vực châu Á – TBD5. Những chuyển biến mới của thế giới6. Toàn cầu hóa7. Hội nhập KTQT I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975-1985) II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚII. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975-1985) 1. Hoàn cảnh lịch sửTình hình thế giớiTình hình trong nước2. Nội dung đường lối đối ngoại của ĐảngII. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối a) Hoàn cảnh lịch sửTình hình thế giới:Cách mạng khoa học và công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin) tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống các quốc gia, dân tộc.Các nước XHCN lâm vào khủng hoảng sâu sắc. Đến đầu những năm 1990, chế độ XHCN ở LX sụp đổ biến đổi to lớn về QHQT,  hình thành một trật tự thế giới mới.b) Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lốiGiai đoạn (1986-1996): xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hóa quan hệ quốc tế.Giai đoạn (1996-2008): bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạoMột số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập KTQT3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhâna) Thành tựu và ý nghĩaThành tựu:Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địchMở rộng quan hệ đối ngoạiTham gia các tổ chức kinh tế quốc tếThu hút đầu tư nước ngoài.Từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh.Ý nghĩa:Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành tựu kinh tế to lớnGiữ vững, củng cố độc lập tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩaNâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tếHạn chế và nguyên nhâncòn lúng túng, bị động...Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mớiChưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tếDoanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả năng cạnh tranhĐội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxduongloicachmangdcsvn_chuongviii_4286.pptx