Bài giảng Cơ sở của hành vi nhóm

Nhóm bán hàng do Thúy Vân phụ trách được đánh giá là một nhóm hiệu quả nhất trong năm vừa qua. Ngoại trừ Vân, 6 thành viên còn lại đều là sinh viên mới ra trường nhưng chỉ sau một năm làm việc họ đã trở thành nhân viên bán hàng xuất sắc. Vân rất tự hào về nhóm và chị chia sẻ: “Khi nhận một nhóm toàn người mới tuyển dụng, thiếu kinh nghiệm tôi rất ngại. Họ đã rất lo lắng khi tôi thông báo về chỉ tiêu của nhóm và mục tiêu đặt ra cho từng thành viên. Tôi đã làm cho họ yên tâm hơn bằng cách lên kế hoạch từng bước để đạt được mục tiêu và luôn theo sát họ vừa để huấn luyện kỹ năng, vừa để khích lệ họ. Nhờ vậy tôi cũng nắm được họ mong muốn điều gì ở mình và cố gắng đáp ứng. cuối mỗi quý tôi họp riêng với từng nhân viên để xem xét hiệu quả làm việc trong quý và rút kinh nghiệm cho quý sau”  Vì sao thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên có thể giúp Vân thành công với một nhóm nhân viên mới hoàn toàn không có kinh nghiệm ? Hãy nêu ba lý do Cách quản lý của Vân đã đem lại cho nhân viên của cô những lợi ích gì? Hãy nêu ba lợi ích

ppt35 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 4113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở của hành vi nhóm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 CƠ SỞ CỦA HÀNH VI NHÓMMục tiêu học tập :Phân biệt giữa nhóm chính thức và nhóm không chính thức.Trình bày các giai đoạn hình thành nhómPhân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi nhómLiệt kê những điểm mạnh và điểm yếu ra quyết định theo nhóm.Các kỹ thuật ra quyết định nhómN Ộ I D U N GKhái niệm và phân loại nhómXây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quảCác đặc trưng của nhómNguyên nhân gia nhập nhómLợi ích của nhóm trong hoạt động của tổ chức654321Các giai đoạn phát triển nhómCâu hỏi ôn tập & thảo luận8Ra quyết định nhóm75.1 Khái niệm và phân loại nhómNhóm là gì?Nhóm là hai hay nhiều cá nhân có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau cùng hướng đến những mục tiêu cụ thể.Hành vi của cá nhân trong nhóm có khác với khi họ đứng riêng lẻ hay không? Tại sao?Các thành viên trong nhóm :Có nhận thức về nhau, Tương tác với nhau, và Có cảm giác chung về nhau như một tập thể5.1 Khái niệm và phân loại nhómNhóm chính thức (formal groups) : Được hình thành theo cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị Nhóm chỉ huyNhóm nhiệm vụNhóm không chính thức (informal groups) : Được hình thành một cách tự nhiên từ môi trường công việc trên cơ sở những quan hệ thể hiện sự thụ cảm giữa các cá nhân Nhóm lợi íchNhóm bạn bè5.1 Khái niệm và phân loại nhómMột cách phân loại khác Chính thứcTạm thờiLâu dàiCộng đồng hành nghềNhóm sản xuất Nhóm quản lýNhóm bạn hữuNhóm đặc nhiệmPhi chính thức5.1 Khái niệm và phân loại nhómNhóm chỉ huy : Nhóm bao gồm các cá nhân báo cáo trực tiếp cho cấp quản trị.Nhóm nhiệm vụ : Các cá nhân làm việc chung để hoàn thành những công việc chung.Nhóm lợi ích : Các cá nhân làm việc với nhau để đạt được mục tiêu cụ thể mà họ cùng quan tâmNhóm bạn bè : Các cá nhân làm việc chung vì họ có cùng những đặc tính cá nhân.5.2 Nguyên nhân gia nhập nhómAn toàn Địa vịNhu cầu được tôn trọngLiên minhQuyền lựcĐạt được mục tiêu  Có thể tồn tại cùng lúc nhiều nguyên nhân không ?5.2 Nguyên nhân gia nhập nhómSo với các cá nhân làm việc đơn lẻ, các nhóm có xu hướng:Giải quyết vấn đề và xác định các cơ hội nhanh hơn Chia sẻ thông tin và điều phối các nhiệm vụ tốt hơn Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt do có nhiều kiến thức và chuyên môn hơn Khuyến khích các nhân viên làm việc để hướng tới các mục tiêu chung của nhóm5.3 Các giai đoạn phát triển nhómCác nhóm đang tồn tại có thể quay lại giai đoạn phát triển trước đóHình ThànhBão tốHình thànhChuẩn mựcThực hiệnTan rã5.3 Các giai đoạn phát triển nhómGiai đoạn hình thành : Giai đoạn đầu của quá trình phát triển nhóm, có rất nhiều rủi ro.Giai đoạn bão tố : Giai đoạn hai, thường xảy ra xung đột trong nội bộ nhóm.Giai đoạn hình thành các chuẩn mực : Giai đoạn ba, mối quan hệ thân thiết và bền chặt hơn.Giai đoạn thực hiện : Giai đoạn thứ 4, nhóm lúc này hoạt động theo chức năng đầy đủGiai đoạn chuyển tiếp : Giai đoạn cuối đối với những nhóm tạm thời, có đặc điểm kết thúc các hoạt động hơn là thực hiện nhiệm vụ5.3 Các giai đoạn phát triển nhóm5.3 Các giai đoạn phát triển nhómSự hình thành nhóm dẫn tới hành vi của nhóm xuất hiện, mô hình hành vi nhóm thường thấy :Nhiệm vụCủa NhómHiệu quả NhómCác Quá trìnhNhómNguồn lựcCủa NhómCấu trúcNhóm Đạt tới các mục tiêu tổ chức Thỏa mãn nhu cầu của các thành viên Việc học tập và phát triển của các thành viênSự thỏa mãn của các nhân vật có liên quan Môi trường tổ chức và môi trường nhómChiến lược tổng quát của tổ chứcCấu trúc quyền lựcCác qui định chính thứcNhững ràng buộc về nguồn lựcQuá trình tuyển lựaHệ thống quản lý việc thực hiệnVăn hóa tổ chứcMôi trường vật chất5.4 Các đặc trưng của nhóm5.4.1 Vai trò Một tập hợp những dạng hành vi được mong đợi đối với những người ở những vị trí nhất định trong nhóm.Nhận thức về Vai trò : Quan điểm của một cá nhân về cách thức họ nên thể hiện trong tình huống cụ thể.Đồng nhất về Vai trò : Những thái độ và hành vi nhất quán với một vai trò.Mong đợi Vai trò : Những người khác tin tưởng về cách thức mà một người nên hành động trong một tình huống cụ thể.Xung đột Vai trò : Tình huống trong đó một cá nhân đối mặt với nhiều mong đợi vai trò rất khác nhau.5.4 Các đặc trưng của nhóm5.4.2 Các chuẩn mựcNhững tiêu chuẩn về hành vi được các thành viên trong nhóm chấp nhận.Các loại chuẩn mựcChuẩn mực thực hiệnChuẩn mực về hình thứcChuẩn mực về sắp xếp, bố trí xã hộiChuẩn mực về bố trí, phân bổ nguồn lựcChuẩn mực phát triển quaCác tuyên bố rõ ràngCác sự kiện chính trong lịch sử của nhómCác kinh nghiệm ban đầu của nhómNiềm tin/giá trị mà các thành viên mang lại cho nhóm5.4 Các đặc trưng của nhómSự tuân thủViệc điều chỉnh hành vi của cá nhân cho phù hợp với những chuẩn mực của nhóm.Các nhóm tham chiếuCác nhóm quan trọng mà các cá nhân là thành viên hoặc hi vọng được trở thành thành viên của nhóm đó và những chuẩn mực của nó được các cá nhân tuân thủ.Hành vi lệch lạc tại nơi làm việcHành động chống lại tập thể của các thành viên trong tổ chức, họ dùng hình thức bạo lực có chủ đích để đe doạ các chuẩn mực và dẫn đến hậu quả tiêu cực cho tổ chức, cho những người khác5.4 Các đặc trưng của nhómThay đổi chuẩn mực nhóm như thế nào ?Loại hìnhVí dụSản xuấtĐi trễ về sớmLàm việc lười biếng có chủ địnhLãng phí nguồn tài nguyênTài sảnPhá hoại máy mócĂn cắp tài sản (vật liệu, máy móc ...)Chính sáchBiểu hiện thiên vịTán gẫu và phao tin đồnXâm phạm cá nhânQuấy rối tình dụcLăng nhục đồng nghiệp Ăn cắp của đồng nghiệp5.4 Các đặc trưng của nhóm5.4.3 Địa vịMột vị trí hoặc một cấp bậc - được xác định về mặt xã hội - được trao cho các nhóm hoặc các thành viên nhóm bởi những người khác.Chuẩn mực NhómCông bằng địa vị Văn hóaĐịa vị củaCác thành viên nhóm5.4 Các đặc trưng của nhóm5.4.4 Qui môLười nhác xã hội (social loafing) : Là xu hướng cá nhân ít cố gắng hơn khi làm việc tập thể so với khi làm việc cá nhân.Quy mô nhómKết quả công việcKỳ vọngHiện tại (do tiêu phí thời gian)Những kết luận khác:Số thành viên trong nhóm là số lẻ làm việc tốt hơn số chẵnNhóm có từ 7 đến 9 người thực hiện công việc nhìn chung là tốt hơn so với nhóm nhỏ hơn hoặc lớn hơn. 5.4 Các đặc trưng của nhóm5.4.5 Thành phần cấu tạoNhân khẩu học : Mức độ theo đó các thành viên nhóm giống nhau về các đặc tính nhân khẩu học như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, hoặc thời gian công tác, và ảnh hưởng của các đặc tính này lên sự thuyên chuyển.Các phân nhóm nhỏ : Các cá nhân trong một bộ phận của nhóm, có chung những đặc tinh nào đó.5.4 Các đặc trưng của nhómÍt xung độtPhát triển nhóm nhanh hơn Thực hiên các nhiệm vụ mang tính hợp tác tốt hơn Phối hợp tốt hơnCác thành viên trong nhóm có sự thỏa mãn caoNhiều xung đột hơn Phát triển nhóm lâu hơnThực hiện các nhiệm vụ mang tính phức tạp tốt hơn Sáng tạo hơnCác thành viên trong nhóm có sự thỏa mãn thấp hơnNhóm đồng nhấtNhóm không đồng nhất5.4 Các đặc trưng của nhóm5.5.6 Tính liên kếtThể hiện mức độ gắn kết (bền vững) của các thành viên trong nhóm hay mức độ động viên để các thành viên ở lại làm việc chung một nhóm Làm tăng tính vững chắc của nhómLàm cho nhóm nhỏ hơnKhuyến khích sự nhất trí với các mục tiêu của nhómLàm tăng thời gian cùng với nhauLàm tăng địa vị của nhóm và sự tham gia trở nên khó khăn hơnKhuyến khích sự cạnh tranh với các nhóm khácTrao phần thưởng cho nhóm, không phải cá nhânLàm cho nhóm xa về mặt khoảng cách vật lý với các nhóm khác5.4 Các đặc trưng của nhómTính vững chắcCủa nhómSự tương đồng giữa các thành viênQui mô nhómTương tác giữa các thành viênHàng ràogia nhậpThành công của nhómThách thức từ bên ngoài5.4 Các đặc trưng của nhómMối liên quan giữa tính liên kết của nhóm, chuẩn mực thực hiện công việc và năng suấtNăng suất caoNăng suất trung bìnhNăng suất TBình đến thấpNăng suất thấpCao ThấpChuẩn mực thực hiện công việcCaoThấpTính liên kết5.5 Lợi ích của nhóm trong hoạt động của tổ chứcHenry Ford đã nói :“Đến với nhau là sự bắt đầu, gắn bó với nhau là sự tiến bộ, làm việc với nhau là sự thành công” Vậy lợi ích của nhóm đối với một tổ chức là gì?5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quảĐặc tính của nhóm có hiệu quảMục tiêu và giá trị của nhóm và cá nhân phù hợpNgười lãnh đạo nhóm tạo được uy tínCác thành viên trong nhóm được động viên tốt để cả nhóm đạt được mục tiêuBầu không khí thân thiện, sáng tạo, hợp tác. Sẵn sàng chấp nhận rủi ro và chia sẻ thông tin.Tin tưởng lẫn nhau.Các thành viên bị cuốn hút và trung thành với nhóm, nhóm trở nên vững chắc và gắn kết.5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quảMôi trường của tổ chức và môi trường nhómCấu trúc nhómQuy mô nhómThành phần nhómPhát triển nhómCác chuẩn mực của nhómVai trò của nhómTính liên kết nhómQui trình nhómĐặc điểm nhiệm vụHiệu quả của nhómĐạt được mục tiêu của tổ chứcThoả mãn nhu cầu cá nhânDuy trì sự sống còn của nhóm5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quảTạo nhóm hiệu quảLựa chọn : chọn và sàng lọc cá nhân tham gia phù hợp, có tinh thần làm việc nhóm.Đào tạo : tạo nên những người biết làm việc và sẵng sàng làm việc nhómKhen thưởng : tạo động lực để cá nhân gắn bó và trở thành thành viên tốt Vấn đề : có phải làm viêc nhóm luôn luôn là tốt hay không ?5.7 Ra quyết định nhómKhi ra quyết định nhóm :Nhóm lớn có nhiều thông tin hơn khi giải quyết các nhiệm vụ phức tạp.Nhóm nhỏ phù hợp để hợp tác và thực hiện những nhiệm vụ phức tạp. Các nhiệm vụ đơn giản, theo thông lệ và được chuẩn hóa, thì hiệu quả làm việc của nhóm vẫn cao cho dù nhóm gặp phải những vấn đề về xung đột, lãnh đạo yếu kém, truyền thông không tốt.5.7 Ra quyết định nhóm Ưu điểmCó nhiều thông tin đầy đủ và chính xác hơnNhiều quan điểm và tiếp cận khác biệtChất lượng quyết định cao hơnSự chấp nhận về các giải pháp được tăng lên Nhược điểmTốn nhiều thời gianSức ép cho việc tuân thủ tăng lênSự thống trị bởi một vài thành viênNhững nghĩa vụ phức tạp và không rõ ràngTư duy nhómĐùn đẩy trách nhiệmVấn đề 5.7 Ra quyết định nhóm5.7 Ra quyết định nhómTieâu chuaån hieäu quaû Daïng nhoùmTöông taùc Ñoäng naõoDanh nghóaÑieän töûSoá löôïng yù töôûngThaáp TBCaoCaoChaát löôïng yù töôûngThaáp TBCaoCaoAùp löïc xaõ hoäiCaoThaápTBThaápChi phí tieàn baïcThaápThaápThaápCaoToác ñoäTBTBTBCaoHöôùng ñeán nhieäm vuïThaáp CaoCaoCaoTieàm naêng xung ñoät giöõa caùc caù nhaânCaoThaápTBThaápCaûm giaùc hoaøn thaønhTöø cao ñến thaápCaoCaoCaoCam keát vôùi giaûi phaùpCaoKhoâng aùp duïngTBTBPhaùt trieån lieân keát nhoùmCaoCaoTBThaápPhân biệt các loại nhóm, vai trò của chúng đối với tổ chức? Phân tích các nguyên nhân gia nhập nhóm, chỉ ra nguyên nhân quan trọng nhất đối với bạn.Trình bày các giai đoạn phát triển của nhóm.Lười nhác xã hội (social loafing) là gì? Tại sao nó xuất hiện trong nhóm? Tính vững chắc của nhóm là gì? Điều gì ảnh hưởng đến tính vững chắc của nhóm?Các đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả và cách thức tạo nhóm hiệu quảTrình bày những phương pháp cơ bản để ra các quyết định nhóm.Câu hỏi ôn tập “Sự liên kết cao giữa các thành viên trong nhóm thường dẫn đến hiệu quả làm việc của nhóm đó ngày càng cao” Bạn có đồng ý hay không? Giải thích lý do của bạnĐỀ TÀI THẢO LUẬNMở rộng khái niệm và phạm vi nghiên cứuNhóm bán hàng do Thúy Vân phụ trách được đánh giá là một nhóm hiệu quả nhất trong năm vừa qua. Ngoại trừ Vân, 6 thành viên còn lại đều là sinh viên mới ra trường nhưng chỉ sau một năm làm việc họ đã trở thành nhân viên bán hàng xuất sắc. Vân rất tự hào về nhóm và chị chia sẻ: “Khi nhận một nhóm toàn người mới tuyển dụng, thiếu kinh nghiệm tôi rất ngại. Họ đã rất lo lắng khi tôi thông báo về chỉ tiêu của nhóm và mục tiêu đặt ra cho từng thành viên. Tôi đã làm cho họ yên tâm hơn bằng cách lên kế hoạch từng bước để đạt được mục tiêu và luôn theo sát họ vừa để huấn luyện kỹ năng, vừa để khích lệ họ. Nhờ vậy tôi cũng nắm được họ mong muốn điều gì ở mình và cố gắng đáp ứng. cuối mỗi quý tôi họp riêng với từng nhân viên để xem xét hiệu quả làm việc trong quý và rút kinh nghiệm cho quý sau” Vì sao thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên có thể giúp Vân thành công với một nhóm nhân viên mới hoàn toàn không có kinh nghiệm ? Hãy nêu ba lý do Cách quản lý của Vân đã đem lại cho nhân viên của cô những lợi ích gì? Hãy nêu ba lợi ích TÌNH HUỐNGCảm ơn sự theo dõi của bạn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt3844_chuong_5_ppt_gv_3856.ppt
Tài liệu liên quan