Bài giảng Chuyên đề thẩm định tín dụng

Phân tích ñộ nhạy - Phân tích ñộ nhạy là kỹ thuật phân tích giúp thấy ñược sự thay ñổi của chỉ tiêu ñánh giá dự án khi các yếu tố tác ñộng ñến dự án biến ñộng. - Có 2 phương pháp phân tích: Phân tích ñộ nhạy một chiều và phân tích ñộ nhạy hai chiều. + Phân tích ñộ nhạy một chiều: chỉ phân tích riêng lẻ từng yếu tố + Phân tích ñộ nhạy hai chiều hoặc ña chiều: phân tích ảnh hưởng ñồng thời của hai yếu tố lên các chỉ tiêu ñánh giá dự

pdf45 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuyên đề thẩm định tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA NGÂN HÀNG Bài giảng chuyên ñề THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Giảng viên: Th.sĩ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn Môn học Thẩm ñịnh tín dụng giúp cho học viên tìm hiểu chuyên sâu các phương pháp thẩm ñịnh bao gồm: - Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân - Thẩm ñịnh tín dụng doanh nghiệp - Thẩm ñịnh các yếu tố khác liên quan ñến tín dụng + Tài sản ñảm bảo + ðánh giá rủi ro + Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1. Quy trình chung về thẩm ñịnh tín dụng Chương 2. Thẩm ñịnh tín dụng ngắn hạn Chương 3. Thẩm ñịnh tín dụng trung và dài hạn Chương 4. Thẩm ñịnh tài trợ xuất nhập khẩu Chương 5. Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân Chương 6. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay Chương 7. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Chương 8. Thẩm ñịnh và ñánh giá rủi ro tín dụng 2TÀI LIỆU THAM KHẢO • T.S Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và Thẩm ñịnh Tín dụng Ngân hàng • T.S Nguyễn Minh Kiều (2003,2004), Phân tích Tài chính www.fept.edu.vn • Cao Hào Thi (2003), Thẩm ñịnh dự án, www.fetp.edu.vn • Hồ Diệu (2001), Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê • Website: www.sbv.gov.vn và các website các Ngân hàng thương mại • Luật các Tổ chức tín dụng và Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật các TCTD (có giá trị hiệu lực từ ngày CHƯƠNG 1 QUY TRÌNH CHUNG VỀ THẨM ðỊNH TÍN DỤNG I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 1. Thẩm ñịnh tín dụng là việc sử dụng các công cụ và các kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, ñánh giá mức ñộ tin cậy và những rủi ro của phương án/dự án của khách hàng vay vốn ñứng trên góc ñộ của Ngân hàng. Phân tích: - Mục tiêu của khách hàng là cố gắng vay ñược vốn ? - Mục tiêu của ngân hàng là cố gắng cho vay? 3I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 2. Là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng Mục ñích của thẩm ñịnh tín dụng là ñánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng và làm căn cứ quyết ñịnh cho vay. Sai lầm lớn nhất của thẩm ñịnh tín dụng  Quyết ñịnh cho vay một dự án tồi  Quyết ñịnh từ chối cho vay một dự án tốt II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 1. Mục tiêu của thẩm ñịnh tín dụng: - Cung cấp thông tin ñể thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh cho vay - ðánh giá ñúng thực chất của phương án/dự án vay vốn nhằm giảm xác suất sai lầm khi quyết ñịnh cho vay hay từ chối. - Ước lượng ñược rủi ro ảnh hưởng ñến khả năng thu hồi nợ khi cho vay và kiểm soát rủi ro bằng việc ñưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách khả thi. 2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Thẩm ñịnh tín dụng tập trung thẩm ñịnh những nội dung sau: 2.1 Tư cách của khách hàng vay vốn 2.2 Tình hình tài chính của khách hàng 2.3 Tính khả thi của phương án/dự án vay vốn 2.4 Tài sản ñảm bảo 2.5 Rủi ro và ñề ra những biện pháp kiểm soát rủi ro 43. CÁC NGUYÊN TẮC PHỔ BIẾN Nguyên tắc 5C Nguyên tắc 5 P Nguyên tắc Paper, Campari a. Nguyên tắc 5C - Capacity (Khả năng hoàn trả nợ vay) - Charater (Uy tín khách hàng) - Capital (Vốn tự có) - Collateral (Bảo ñảm tín dụng) - Conditions (Các ñiều kiện chung) b. Nguyên tắc 5P  PERSON (con người)  PURPOSE (mục ñích)  PAYMENT SOURCE (nguồn trả nợ)  PROSPECT (triển vọng)  PROPERTIES (tài sản ñảm bảo) 5c. Nguyên tắc PAPERS  PERSON (con người)  AMOUNT (lượng tiền vay)  PURPOSE (mục ñích)  EQUITY (giá trị tài sản ñảm bảo)  REPAYMENT (nguồn trả nợ)  SECURITY (tài sản ñảm bảo) d. Nguyên tắc CAMPARI  CHARACTER (danh tính người vay)  ABILITY (khả năng)  MARGIN (lợi nhuận)  PURPOSE (mục ñích)  AMOUNT (lượng tiền vay)  REPAYMENT (nguồn trả nợ)  INSURANCE (tài sản ñảm bảo) 4. Các nguồn thông tin ñể phân tích tín dụng  Phỏng vấn khách hàng  Sổ sách lưu trữ của Ngân hàng  Các nguồn thông tin bên ngoài (khách hàng, bạn hàng, cơ quan thuế, CIC)  ðiều tra nơi ở, nơi hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng.  Phân tích các báo cáo tài chính 65. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng Quy trình thẩm ñịnh tín dụng là bản chỉ dẫn các bước tiến hành ñánh giá sơ bộ, thu thập các thông tin cần thiết, phân tích chi tiết ñến tổng hợp và rút ra những ñược những kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay 5. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng 1.Thu thập hồ sơ, thông tin khách hàng 2.ðánh giá tính ñầy ñủ của hồ sơ Có Không 3.Thẩm ñịnh khả năng thu hồi nợ vay 4.Ước lượng rủi ro và ñề xuất các biện pháp kiểm soát rủi ro 5. Kết luận và ñề xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt 5a.Từ chối khách hàng, nêu rõ lý do từ chối 5b.Tiến hành các thủ tục cho vay Không Có Bước 3. Thẩm ñịnh khả năng thu hồi nợ vay - Thẩm ñịnh khả năng tài chính của khách hàng - Thẩm ñịnh phương án sản xuất kinh doanh/ dự án ñầu tư - Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay 7CHƯƠNG 2 THẨM ðỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (THẨM ðỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ðỘNG) Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại - Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn <= một năm - ðối tượng vay vốn: chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu ñộng trong ngắn hạn. - ðối tượng thẩm ñịnh: Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, tính chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, tài sản ñảm bảo nợ vay I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại - Vốn lưu ñộng là số tiền cần thiết ñể tài trợ cho các tài sản lưu ñộng của doanh nghiệp và thường tăng lên tỷ lệ thuận với doanh thu. - Các hình thức tín dụng ngắn hạn: cho vay bổ sung vốn lưu ñộng, chiết khấu giấy tờ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu. 8I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại - Phân loại: vay vốn ngắn hạn theo món và vay vốn hạn mức. - Mục tiêu: thẩm ñịnh lại một cách trung thực chính xác về bộ hồ sơ ñề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhằm ñưa ra các quyết ñịnh từ chối hay ñồng ý cho vay bổ sung vốn lưu ñộng cho doanh nghiệp trong ngắn hạn B1. Nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng B2. ðánh giá sơ bộ về tính ñầy ñủ và hợp pháp của hồ sơ vay vốn. B3.ðề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ và thông tin (nếu thiếu) B4. Thu thập thêm thông tin (nếu cần thiết) B5. Thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn B.6 Tổng hợp và ñưa ra quyết ñịnh tín dụng B7. Ký kế hợp ñồng tín dụng và giải ngân B8. Thu hồi nợ vay II. Quy trình tín dụng cho vay ngắn hạn III. Hồ sơ vay vốn  ðề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng)  Hồ sơ pháp lý  Hồ sơ tài chính  Phương án vay vốn  Hồ sơ tài sản ñảm bảo 9IV. Các nội dung cần thẩm ñịnh 1. Tư cách pháp lý của doanh nghiệp 2. Tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. 3. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh 4. Tài sản ñảm bảo 5. Ước lượng rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro 2.1. Tư cách pháp lý - Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp - Năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của người ñiều hành. - Trình ñộ, năng lực, kinh nghiệm của ban lãnh ñạo. Chất lượng quản lý (ban lãnh ñạo) của doanh nghiệp. - Bộ máy hoạt ñộng - Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường 2.2.3. Phân tích báo cáo tài chính  Phân tích các chỉ số tài chính ðánh giá khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp bằng tiền và các khỏan tương ñương tiền (Tiền và các khoản tương ñương tiền)/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời3 ðánh giá khả năng thanh khoản ñối với khoản nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho. (Tài sản ngắn hạn – Tài sản tồn kho )/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh2 ðánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp từ tài sản ngắn hạn. Chỉ số này >1, kết luận khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có ñủ tài sản ngắn hạn ñể trả nợ vay và ngược lại. Tài sản ngắn hạn(TSLð)/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành (tỷ số thanh khoản lưu ñộng) 1 Tỷ số thanh khoảnI Ý nghĩa của chỉ tiêuCông thức tínhChỉ tiêuSTT 10 Phân tích các chỉ số tài chính ðánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp (cứ 1 ñơn vị tài sản cố ñịnh sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu ñơn vị doanh thu) Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCð bình quân Hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh 7 ðánh giá hiệu quả trong việc quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp Doanh thu thuần/các khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu 6 ðánh giá hàng tồn kho quay ñược bao nhiêu vòng trong một chu kỳ kinh doanh ñể tạo ra doanh thu Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho5 ðánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng của doanh nghiệp.(cứ 1 ñơn vị tài sản lưu ñộng thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu ñơn vị doanh thu thuần). Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn bình quân Vòng quay vốn lưu ñộng4 Tỷ số hiệu quả hoạt ñộngII Phân tích các chỉ số tài chính Tỷ trọng này ñáng giá việc cân ñối giữa nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu 10 Chỉ tiêu này ñánh giá tỷ trọng nợ dài hạn ñược tài trợ cho tài sản dài hạn. Tỷ trọng này càng thấp <50% thể hiện việc sử dụng vốn vay ngắn hạn sai mục ñích. (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu)/ Tài sản dài hạn (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu)/ Tài sản dài hạn 9 Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng tổng tài sản ñược tài trợ bởi nợ vay của doanh nghiệp Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản Tồng nợ phải trả/Tổng tài sản 8 Tỷ số ñòn bẩy tài chínhIII Cho biết hiệu quả sử dụng ñòn cân nợ của doanh nghiệp. Cứ một ñơn vị chi phí lãi vay bỏ ra trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay/Chi phí lãi vay 15 Cho biết cứ một ñơn vị tài sản bình quân sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân (ROA) 14 Cho biết cứ một ñơn vị vốn chủ sở hữu bình quân ñầu tư vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận sau thuế (Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả) Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) 13 Cho biết cứ một ñơn vị doanh thu thuần thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh (Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh + Chi phí tài chính – Thu nhập tài chính)/Doanh thu thuần Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh (không bao gồm hoạt ñộng tài chính)/Doanh thu thuần 12 Cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cứ một ñơn vị doanh thu thuần thì tạo ra bao nhiêu ñơn vị lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần (Tỷ số lãi gộp) 11 Tỷ số khả năng sinh lợiIII 11 ðánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp  So với 1  So với các tỷ số của thời kỳ trước  So với các tỷ số của doanh nghiệp khác có hoàn cảnh tương ñồng  So với các tỷ số bình quân ngành Thẩm ñịnh phương án vay theo món  Doanh thu − Căn cứ Hợp ñồng ñầu vào − Thông tin thị trường − Các doanh nghiệp tương tự  Các chi phí - Căn cứ Hợp ñồng ñầu ra - Thông tin thị trường - Các doanh nghiệp tương tự  Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí  Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu - Nếu > tỷ suất kỳ vọng => phương án khả thi và ngược lại  Phân tích những rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro Thẩm ñịnh vay vốn theo hạn mức Vốn ñề nghị vay tại Ngân hàng (=11-12) 13 Dự kiếnHiện ñang vayVốn vay tại tổ chức tài chính khác12 Nhu cầu VLD cần bổ sung (=6-7- 8) 11 Dự kiến công nợ của nhà cung cấp mở cho Công ty Báo cáo tài chính (phải trả nhà cung cấp) Vốn chiếm dụng (phải trả nhà cung cấp) 8 bằng vốn chủ sở hữu -( tài sản dài hạn khác + tài sản ngắn hạn khác + tài sản cố ñịnh) dự kiến bằng vốn chủ sở hữu -( tài sản dài hạn khác + tài sản ngắn hạn khác + tài sản cố ñịnh) Vốn tự có, tự huy ñộng 7 Nhu cầu VLD bình quân (=5/4)6 Nhu cầu VLD cả năm (= 1-2-3)5 Dự kiến căn cứ vào vòng quay vốn lưu ñộng của các năm trước Báo cáo tài chínhVòng quay vốn lưu ñộng4 Dự kiến lợi nhuận căn cứ vào doanh thu dự kiến, tình hình kinh tế. Báo cáo tài chínhLợi nhuận 3 Căn cứ vào khấu hao năm cũ, và dự báo tình hình mua sắm thêm, thanh lý tài sản cố ñịnh. Báo cáo tài chínhkế hoạch khấu hao2 Dự kiến doanh thu năm kế tiếp, căn cứ vào tình hình hoạt ñộng kinh doanh, thị trường Báo cáo tài chínhTổng doanh thu1 Năm 2009Năm 2008Chỉ tiêuSTT 12 CHƯƠNG 3 THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TÀI TRỢ DỰ ÁN ðẦU TƯ Giảng viên: Thạc sĩ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. Mục tiêu, ñối tượng thẩm ñịnh - Mục tiêu: ñánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của dự án, qua ñó xác ñịnh ñược khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng cho vay ñể ñầu tư vào dự án ñó. - ðối tượng: khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ñầu tư tài sản cố ñịnh hoặc ñầu tư dự án - Khoản vay trung hạn: có thời gian từ 1 năm cho ñến 5 năm - Khoản vay dài hạn: có thời gian từ trên 5 năm. II. Hồ sơ vay vốn 1.Hồ sơ pháp lý 2. Hồ sơ tài chính 3. Dự án ñầu tư 4. Hồ sơ tài sản ñảm bảo 13 III. Nội dung thẩm ñịnh 1. Thẩm ñịnh tư cách pháp lý 2. Thẩm ñịnh tài chính 3. Thẩm ñịnh dự án ñầu tư 4. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo 5. Ước lượng rủi ro và ñưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro Cách xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu a. Chi phí cơ hội b. Chi phí chìm c. Chi phí lịch sử 3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án - Ngân lưu là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tuổi thọ của dự án, nó bao gồm những khoản thực thu (dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra) của dự án tính theo từng năm. - Thời ñiểm ghi nhận dòng tiền vào và ra của dự án: là thời ñiểm cuối mỗi năm. 14 3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án  Dòng tiền vào  Khấu hao trích trong kỳ.  Lợi nhuận sau thuế.  Giá trị tài sản thanh lý (không bao gồm thuế)  Dòng tiền ra  ðầu tư vốn hình thành tài sản cố ñịnh.  Giá trị tài sản cũ bao gồm thuế khi bán tài sản cũ ñể thay thế TS mới. 4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn - Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn ñể tài trợ và khi sử dụng các nguồn vốn này thì ñều phải trả cho các chủ tiền tệ một khoản tiền lãi . 4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn - Chi phí sử dụng vốn/suất chiết khấu là giá cả mà các nhà tài trợ ñòi hỏi ở doanh nghiệp khi họ cung cấp tiền cho doanh nghiệp và nó thay ñổi theo rủi ro của thị trường tiền tệ và của công ty. 15 4.1. Chi phí sử dụng nợ - Là chi phí doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng/tổ chức tài chính hay huy ñộng trái phiếu. - Chi phí sử dụng nợ vay tổ chức tài chính - Lãi suất sau thuế = lãi suất trước thuế * (1 – thuế suất thu nhập doanh nghiệp) = Rd (1-Tc) 4.1. Chi phí sử dụng nợ bằng phát hành trái phiếu - Chi phí huy ñộng nợ bằng trái phiếu = Rd( 1-Tc) + Pnet : tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát hành + I : lãi hàng năm của trái phiếu ( = mệnh giá x lãi suất TP) + M: mệnh giá của trái phiếu + n: kỳ hạn phát hành trái phiếu, t: 1-n nt n t net ))1 RR DD (1 M (1 I P + + + =∑ = 4.2. Chi phí sử dụng lợi nhuận ñể lại töùc coå tröôûng taêng toácñoä phieáucoå giaù sau kyø töùc coå nhuaän lôïi duïngsöû phíChi += g P I r 0 1 S += 16 4.3 Chi phí söû duïng coå phieáu thöôøng ( )g g)(1D P R 0 o − + = E Sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức ( mô hình Gordon) - P0 : Giá bán một cổ phiếu - Do : Cổ tức vừa trả. D1 = Do (1+g) - RE : suất sinh lời yêu cầu của cổ ñông g P += 0 1 E D R Mô hình tăng trưởng cổ tức - Nếu doanh nghiệp mới phát hành cổ phiếu thì phải thay Po bằng Pnet (P0 – chi phí phát hành) - Ưu ñiểm: ñơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng - Nhược ñiểm: không áp dụng ñược với những công ty không chia cổ tức, hoặc tỷ lệ tăng trưởng không ổn ñịnh. Mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM) - Suất sinh lời yêu cầu của một khoản ñầu tư phụ thuộc vào: + Lãi suất phi rủi ro : Rf = lãi suất trái phiếu kho bạc ñược xác ñịnh thông qua ñầu thầu tín phiếu thường kỳ. + Lãi suất ñền bù rủi ro thị trường (RM – Rf) = ( lợi nhuận ñầu tư danh mục thị trường – lãi suất phi rủi ro) + Rủi ro hệ thống của tài sản ñầu tư so với rủi ro bình quân của thị trường: hệ số bêta RE = Rf + (RM – Rf) βE 17 Ví dụ Một công ty có hệ số β là 1.5, lãi suất ñền bù rủi ro thị trường: 5%, lãi suất phi rủi ro : 10%. Cổ tức vừa chia của công ty $2, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 8%. Giá bán một cổ phiếu trên thị trường là: 20$. Chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu là bao nhiêu? Ví dụ - Mô hình CAPM RE= 10% + 5%x 1,5 = 17.5% - Mô hình tăng trưởng cổ tức RE = 2(1+8%)/20 +8% = 17.7% => Kết hợp 2 mô hình RE = (17.5%+17.7%)/2 = 17.6% 4.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu ñãi net p p P D R = - Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu ñãi : chi phí phải trả cho việc huy ñộng vốn cổ phần ưu ñãi. Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu dãi cố ñịnh + RP : suất sinh lời yêu cầu + DP : cổ tức + Pnet : Po ( giá cổ phiếu – chi phí phát hành) 18 4.5. Chi phí söû duïng voán bình quaân  Laø laõi suaát söû duïng bình quaân cuûa caùc nguoàn voán duøng ñeå taøi trôï cho döï aùn ñaàu tö .  Laõi suaát naøy ñöôïc tính caên cöù vaøo soá tieàn taøi trôï cuûa moãi nguoàn voán vaø laõi suaát sau thueá töông öùng cuûa moãi nguoàn voán taøi trôï )r(fWACC k n 1k k ×=∑ = fk : Tỷ trọng các nguồn vốn tài trợ cho ñầu tư rk : Lãi suất tương ứng với nguồn tài trợ k n : Số nguồn vốn tài trợ 4.6 Những cạm bẫy thường gặp trong ước lượng chi phí sử dụng vốn - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xem xét ñến quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xuất phát và dựa trên cơ sở lợi nhuận phi rủi ro - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không dựa trên cơ sở tính trung bình giữa các bộ phận vốn ñược sử dụng. - Không có khái niệm về giá trị tiền tệ theo thời gian Trong ñiều kiện lạm phát lãi suất chiết khấu có thể phải tính tới yếu tố lạm phát theo cách quy ñổi như sau (theo hiệu ứng fisher). (1+ lãi suất danh nghĩa)= (1+lãi suất thực)(1+tỷ lệ lạm phát) => Lãi suất chiết khấu danh nghĩa = suất chiết khấu thực + Lạm phát + (Suất chiết khấu thực * tỷ lệ lạm phát) Lãi suất chiết khấu danh nghĩa tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát. 4.8 Lựa chọn dự án trong ñiều kiện lạm phát 19 5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án 5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng (NPV – Net Present Value) - Giá trị ròng (NPV) là tổng hiện giá ngân lưu ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp - Là chỉ tiêu cơ bản dùng ñể ñánh giá hiệu quả của một dự án ñầu tư vì nó thể hiện giá trị tăng them mà dự án ñem lại 5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án 5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng (NPV) ( ) ( )∑∑ = − = − ++−+= n 0k k k n 0k k k i1Si1TNPV - n: Thôøi gian hoaït ñoäng cuûa döï aùn - Tk: Doøng tieàn thu cuûa döï aùn naêm k - Sk: Doøng tieàn chi cho ñaàu tö naêm k - i: Laõi suaát chieát khaáu ðánh giá NPV - NPV >0 , dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu) - NPV = 0, dự án có suất sinh lời bằng chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu) - NPV từ chối. - Nếu chỉ có một dự án thì chấp thuận ñầu tư khi NPV >=0 - Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án có NPV cao nhất 20 5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR ) - IRR có thể ñược hiểu là lãi suất mà dự án ñầu tư ñã tạo ra trong ñầu tư . Do ñó IRR càng cao thì dự án ñầu tư càng hiệu quả cho nhà ñầu tư. - IRR là lãi suất mà khi tính NPV theo lãi suất này thì sẽ bằng không ( ) 0IRR1CFCFNPV k n 1k K0 =+∑+−= − = ðiều kiện dự án ñược lựa chọn với chỉ tiêu IRR - Chỉ có một dự án ñầu tư ñể thẩm ñịnh. Thì sẽ chọn ñể ñầu tư khi IRR > WACC ngược lại sẽ từ chối ñầu tư - Nếu có nhiều dự án ñầu tư loại bỏ nhau cần thẩm ñịnh. Thì sẽ chọn dự án ñầu tư nào có IRR cao nhất và >WACC 5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR ) - IRR> 0 kết luận dự án có hiệu quả, mà không so sánh với WACC - Chấp nhận ñầu tư dự án khi IRR > lãi suất ngân hàng. Sai khi chọn lãi suất ngân hàng là suất chiết khấu. Những sai sót thường gặp khi ñánh giá IRR 21 - Sẽ không có mâu thuẫn tiêu chuẩn NPV và IRR khi các dự án ñộc lập lẫn nhau. - Có thể có mâu thuẫn khi các dự án ñầu tư loại bỏ nhau ( dự án có NPV lớn nhưng IRR lại nhỏ và ngược lại )  NPV ño bằng tiền  IRR ño bằng lãi suất (%)  Tiêu chuẩn NPV sẽ ñược ưu tiên hơn tiêu chuẩn IRR vì ñộ lớn giá trị quan trọng hơn Mâu thuẫn giữa NPV và IRR - Thời gian hoàn vốn là thời gian ñể ngân lưu tạo ra từ dự án ñủ bù ñắp chi phí ñầu tư ban ñầu, không tính ñến giá trị tiền tệ theo thời gian. - Cơ sở ñể chấp nhận dự án: thời gian hoàn vốn thấp hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu <= thời gian của dự án. 5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP) - Nếu thu nhập của ñầu tư hàng năm bằng nhau naêm haøngtö ñaàu nhaäp Thu tö ñaàu phíChi voán Kyø hoaøn = - Neáu thu nhaäp khoâng ñeàu nhau m voán Kyø hoaøn knaêm nhaäp Thu tö ñaàu phíChi m 1k = =∑ = 5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP) 22 Sử dụng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn ñể lựa chọn thì :  Thời gian hoàn vốn càng nhanh càng tốt  m< thời gian quy ñịnh thì chọn và ngược lại thì loại  Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án có thời gian hoàn vốn nhanh nhất 5.3. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn (PP) 5.4.Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (DPP)  Phương pháp này có tính tới yếu tố giá trị của tiền trên thang thời gian.  Cách tính như sau: ( ) m voán Kyø hoaøn i1naêm nhaäp Thu tö ñaàu phíChi k m 1k K = +×= − = ∑ 5.5 Tiêu chuẩn chỉ số lợi nhuận (PI ) ( ) 1+= + = + = ∑ = − 0 0 0 00 0 n 1K K K CF NPV CF CFNPV CF i1CF PI CF0 : Là vốn ñầu tư ban ñầu PI > 1 ðầu tư có hiệu quả PI < 1 ðầu tư không hiệu quã PI = 1 ðầu tư hoà vốn Là tỷ số giữa tổng hiện giá của lợi ích ròng chia cho tổng hiện giá của chi phí ñầu tư ròng của dự án. 23 IV. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án 1. Phân tích ñộ nhạy - Phân tích ñộ nhạy là kỹ thuật phân tích giúp thấy ñược sự thay ñổi của chỉ tiêu ñánh giá dự án khi các yếu tố tác ñộng ñến dự án biến ñộng. - Có 2 phương pháp phân tích: Phân tích ñộ nhạy một chiều và phân tích ñộ nhạy hai chiều. + Phân tích ñộ nhạy một chiều: chỉ phân tích riêng lẻ từng yếu tố + Phân tích ñộ nhạy hai chiều hoặc ña chiều: phân tích ảnh hưởng ñồng thời của hai yếu tố lên các chỉ tiêu ñánh giá dự án. - Phân tích tình huống là kỹ thuật phân tích sự tác ñộng ñồng thời của nhiều biến hoặc nhiều yếu tố ñến các chỉ tiêu ñánh giá dự án (NPV, IRR..) 2. Phân tích tình huống - Phân tích sự tác ñộng của nhiều biến hay nhiều yếu tố ñến NPV và IRR qua hàng số lượng tình huống lên ñến hàng nghìn. - Phân tích nhiều tác ñộng của nhiều biến hay nhiều yếu tố ñến NPV và IR qua nhiều tình huống. Xác ñịnh bao nhiêu % NPV sẽ dương hay IRR sẽ lớn hơn chi phí sử dụng vốn WACC 3. Phân tích mô phỏng 24 CHƯƠNG 4 THẨM ðỊNH TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. TÀI TRỢ NHẬP KHẨU 1. Khái niệm - Nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng các thủ tục giấy tờ liên quan ñể doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp ñồng mua bán hàng hóa 2. ðối tượng tài trợ nhập khẩu - Doanh nghiệp nhập khẩu có nhu cầu vay vốn ñể thanh toán cho bên xuất khẩu trong hợp ñồng mua bán và có ñủ ñiều kiện pháp lý, tài chính và tài sản ñảm bảo theo quy ñịnh của ngân hàng. Thời hạn tài trợ thường ngắn hạn. NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU/ XUẤT TRÌNH 1.Hợp ñồng 5.Hàng hóa 6.Bộ chứng từ 7.Bộ chứng từ 2.ðề nghị mở LC 9.Tiền 10.Tiền NGÂN HÀNG THÔNG BÁO 3.Phát hành LC 4.Thông báo LC 11.Bộ chứng từ 8.Tiền NGƯỜI MỞ LC NGƯỜI HƯỞNG LỢI Quy trình L/C 25 - Là loại tín dụng ñảm bảo cho người nhập khẩu sẽ ñược vay tiền nếu thiếu tiền thanh toán khi hối phiếu ñến hạn. - Hối phiếu do ngân hàng bên xuất khẩu phát hành. Bên nhập khẩu sẽ phải vay mượn về mặt danh nghĩa ñể có ñược sự chấp nhận trên hối phiếu của ngân hàng theo ñề nghị của nhà xuất khẩu. Nhà nhập khẩu sẽ trả phí cho ngân hàng. - Khi ñến hạn, nếu nhà nhập khẩu không ñủ khả năng thanh toán thì ngân hàng sẽ phải thanh toán cho bên xuất khẩu và bên mua sẽ phải nhận nợ bắt buộc nếu không có thỏa thuận vay từ trước. 3.2 Chấp nhận hối phiếu - Áp dụng trong phương thức thanh toán nhờ thu. - Ngân hàng tiếp nhập chứng từ từ ngân hàng nước ngoài và xuất trình hối phiếu ñòi tiền nhà nhập khẩu. Nếu nhà nhập khẩu chưa thanh toán ñược và yêu cầu ngân hàng tài trợ thì NH có thể cho vay ñể thanh toán hàng nhập khẩu trong trường hợp này. 3.3.Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu II TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 1. Khái niệm - Tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn cho vay gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu. 26 II TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 2. ðối tượng tài trợ - Khách hàng xuất khẩu có nhu cầu vay vốn thiếu hụt trong quá trình kinh doanh xuất khẩu - ðiều kiện cơ bản: + Doanh nghiệp phải có giấy phép xuất khẩu + Nếu doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh xuất khẩu thì phải có hợp ñồng ủy thác xuất khẩu + Dự án vay vốn phải khả thi (hiệu quả kinh tế, có khả năng trả nợ ngân hàng khi ñến hạn) 3. Các hình thức tài trợ xuất khẩu 3.1. Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C ñã mở - Nhà xuất khẩu yêu cầu ngân hàng ñại diện của nhà nhập khẩu phát hành L/C. Nhà xuất khẩu ñề nghị ngân hàng tài trợ vốn ñể thực hiện theo L/C ñã mở. 3.2. Chiết khấu hối phiếu - Nhà xuất khẩu phát hành hối phiếu và ngân hàng bên nhà xuất khẩu ñồng ý hối phiếu ñó. - Nhà xuất khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình cấp tín dụng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi ñến hạn thanh toán. 27 3.3. Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ - Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ cho Ngân hàng phục vụ mình và ñề nghị Ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trước tiền khi bộ chứng từ ñược thanh toán 3.4. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu - Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ cho Ngân hàng phục vụ mình và ñề nghị nhờ thu. Ngân hàng chuyển chứng từ sang ngân hàng ñại lý ở nước nhập khẩu ñể nhờ thu. - Ngân hàng phục vụ cho vay một khoản tiền theo một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn ñộng còn chưa nhận ñược tiền. 3.5.1. Khái niệm - Bao thanh toaùn (factoring) laø hình thöùc taøi trôï cho nhöõng hoaït ñoäng mua baùn nhöõng khoaûn thanh toaùn chöa ñeán haïn töø caùc hoaït ñoäng SXKD, cung öùng haøng hoùa vaø dòch vuï. - Theo töø ñieån kinh teá: Factoring laø moät söï daøn xeáp taøi chính, qua ñoù moät coâng ty taøi chính chuyeân nghieäp (coâng ty mua nôï-Factor) mua laïi caùc khoaûn nôï cuûa moät doanh nghieäp vôùi soá tieàn ít hôn giaù trò cuûa khoaûn nôï ñoù. 3.5. Bao thanh toán 28 Theo QÑ soá 1096/2004/QÑ-NHNN - Bao thanh toaùn laø moät hình thöùc caáp tín duïng cuûa toå chöùc tín duïng cho beân baùn haøng thoâng qua vieäc mua laïi caùc khoaûn phaûi thu phaùt sinh töø vieäc mua, baùn haøng hoùa ñaõ ñöôïc beân baùn haøng vaø beân mua haøng thoûa thuaän trong hôïp ñoàng mua, baùn haøng hoùa 3.5.1. Khái niệm 3.5.2. Phaân loaïi bao thanh toaùn 3.5.2.1. Bao thanh toaùn coù quyeàn truy ñoøi (recourse factoring) 3.5.2.2. Bao thanh toaùn khoâng coù quyeàn truy ñoøi (Non– recourse factoring) 3.5.2.3 Bao thanh toaùn trong nöôùc (Domestic Factoring) 3.5.2.4. Bao thanh toaùn quoác teá (International Factoring) 3.5.3. Caùc hình thöùc Bao thanh toaùn 3.5.3.1. Chieát khaáu hoùa ñôn (Invoice discounting) laø hình thöùc bao thanh toaùn kín (non-notification factoring), ngöôøi mua khoâng bieát laø ngöôøi baùn ñaõ chuyeån nhöôïng caùc khoûan phaûi thu 3.5.3.2. Bao thanh toaùn trung gian (Agency factoring) Ngöôøi baùn coù thoâng baùo ngöôøi mua veà vieäc bao thanh toaùn, ñôn vò bao thanh toaùn theo doõi soå saùch baùn haøng vaø thu nôï töø ngöôøi mua 29 3.5.3. Caùc hình thöùc Bao thanh toaùn 3.5.3.3. Bao thanh toaùn toøan boä (Whole factoring) laø dòch vuï bao thanh toaùn aùp duïng ñoái vôùi toøan boä caùc hoùa ñôn thöông maïi phaùt haønh ra bôûi ngöôøi baùn ñeå ñoøi tieàn nhieàu ngöôøi mua haøng 3.5.3.3.Bao thanh toaùn moät phaàn (Partial factoring) laø dòch vuï bao thanh toaùn aùp duïng ñoái vôùi moät soá hoùa ñôn do ngöôøi baùn phaùt haønh. 3.5.4. Caùc phöông thöùc bao thanh toaùn 3.5.4.1. Bao thanh toaùn töøng laàn - Ñôn vò bao thanh toaùn vaø beân baùn haøng thöïc hieän caùc thuû tuïc caàn thieát vaø kyù hôïp ñoàng bao thanh toaùn ñoái vôùi töøng khoaûn thu cuûa beân baùn haøng 3.5.4.2. Bao thanh toaùn theo haïn möùc - Ñôn vò bao thanh toaùn vaø beân baùn haøng thoûa thuaän vaø xaùc ñònh moät haïn möùc bao thanh toaùn duy trì trong moät khoaûng thôøi gian nhaát ñònh 3.5.4.3. Ñoàng bao thanh toaùn - Hai hay nhieàu ñôn vò bao thanh toaùn cuøng thöïc hieän hoaït ñoäng bao thanh toaùn cho moät hôïp ñoàng mua, baùn haøng, trong ñoù moät ñôn vò bao thanh toaùn laøm ñaàu moái thöïc hieän vieäc toå chöùc ñoàng bao thanh toaùn. Quy trình Bao thanh toaùn noäi ñòa Domestic Factoring 1. HÑ mua baùn h2 Seller –Ngöôøi baùn (Client) Buyers-Ngöôøi mua (Debtors) Factor 6. Giao haøng 2.Y e âu ca àu tín d u ïn g 4.T ra ûlô øi 5. K y ùk e át H Ñ B T T 7.C h u y e ån n h ö ô ïn g h o ùa ñ ô n ñ 4 ñ ö ô ïc B T T 8.Ö Ùn g trö ô ùc 11.T h a n h to a ùn ö ùn g trö ô ùc 3.T h a åm ñ òn h tín d u ïn g 9.T h u n ô ïk h i ñ e án h a ïn 10.T h a n h to a ùn 30 3.6.1. Khái niệm - Laø hình thöùc taøi trôï gaén lieàn vôùi phöông thöù thanh toaùn tín duïng chöùng töø. Khi hoái phieáu ñöôïc doanh nghieäp kyù phaùt cho ngaân haøng, baèng vieäc kyù chaáp nhaän hoái phieáu ngaân haøng ñaõ cam keát chi traû voâ ñieàu kieän moät soá tieàn nhaát ñònh vaøo moät ngaøy nhaát ñònh trong töông lai. Do ñoù, hoái phieáu naøy ñaõ trôû thaønh moät coâng cuï coù theå giao dòch treân thò tröôøng. Nhaø xuaát khaåu coù theå söû duïng hoái phieáu ñaõ ñöôïc chaáp nhaän baèng caùch chieát khaáu hay baùn treân thò tröôøng. Ñieåm noåi baät cuûa thuaän nhaän ngaân haøng laø coù theå huy ñoäng ñöôïc nguoàn voán taøi trôï töø thò tröôøng tieàn teä chöù khoâng chæ giôùi haïn trong nguoàn voán cuûa NHTM 3.6. Thuận nhận ngân hàng (Banker’s acceptance) III. Thẩm ñịnh tài trợ nhập khẩu 1. Thẩm ñịnh tính pháp lý và hiệu quả tài chính của hợp ñồng nhập khẩu 1.1. Thẩm ñịnh tính pháp lý của hợp ñồng nhập khẩu: 1.2. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp ñồng nhập khẩu 2. Thẩm ñịnh rủi ro ñối với hợp ñồng nhập khẩu 2.1. Rủi ro ngoại hối 2.2.Rủi ro thể chế hoặc luật pháp 2.3. Rủi ro trong hợp ñồng ngoại 31 4.Thẩm ñịnh tài chính của khách hàng  Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng  Cơ cấu tài chính của khách hàng  Khả năng khai thác vốn của khách hàng  Tỷ suất sinh lời của khách hàng  ðiểm hòa vốn kinh doanh 5.Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay  Tính pháp lý của tài sản ñảm bảo  ðánh giá giá trị của tài sản ñảm bảo  Khả năng thanh lý thu hồi nợ của tài sản ñảm bảo 6. Thẩm ñịnh kỹ năng và trình ñộ quản lý của người ñiều hành  Thẩm ñịnh thông qua lý lịch  Thông qua giao tiếp  Thông qua các thông tin khác 32 IV.Thẩm ñịnh tài trợ xuất khẩu 1. Thẩm ñịnh tính pháp lý của hợp ñồng xuất khẩu 2. Thẩm ñịnh kỹ năng và trình ñộ quản lý của người ñiều hành doanh nghiệp. 3. Thẩm ñịnh tình hình hoạt ñộng kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp xuất khẩu 4. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp ñồng xuất khẩu 5. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo cho khoản tài trợ xuất khẩu 6. Ước lượng rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro 4. Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của hợp ñồng xuất khẩu 4.1. Thẩm ñịnh doanh thu và chi phí của hợp ñồng XK  Doanh thu thể hiện trong hợp ñồng thương mại và L/C do ngân hàng phục vụ ñơn vị nhập khẩu mở  Chi phí thể hiện trong phương án SXKD  Với khách hàng nào xuất trình ñược hợp ñồng thương mại và L/C, nhân viên tín dụng có thể khá yên tâm về doanh thu hợp ñồng xuất khẩu. CHƯƠNG 6 THẨM ðỊNH TÀI SẢN ðẢM BẢO Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn 33 Tài liệu tham khảo - Nghị ñịnh 163/2006/Nð – CP ngày 29/12/2006 về giao dịch ñảm bảo - Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 1. Khái niệm - Bảo ñảm tín dụng (bảo ñảm tiền vay) là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý ñể thu hồi các khoản nợ ñã cho khách hàng vay - Tài sản ñảm bảo có tính thanh khoản cao - Giá trị bảo ñảm phải lớn hơn nghĩa vụ ñược bảo ñảm (các ngân hàng thường cho vay < 80% giá trị tài sản ñảm bảo) - Có ñầy ñủ cơ sở pháp lý ñể người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo ñảm tiền vay. Tài sản ñảm bảo có hiệu quả khi 34  Việc cấp tín dụng sẽ cảm thấy yên tâm hơn rất nhiều nếu nó ñược ñảm bảo bằng tài sản, nhất là các loại tài sản có tính thanh khoản và giá trị cao. Việc quản lý các loại tài sản cũng sẽ dễ dàng hơn khi các tổ chức tín dụng nắm giữ tài sản hoặc giữ những giấy tờ sở hữu chúng và ñược nhà nước xác nhận.  Là nguyên nhân giải thích tại sao các tổ chức tín dụng coi tài sản ñảm bảo là yếu tố quan trọng rất quan trọng trong quyết ñịnh cấp tín dụng của mình.  Là trở ngại chính ñối với nhiều doanh nghiệp, nhất là trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng khi không có tài sản ñảm bảo hoặc các tài sản chưa ñủ các giấy tờ hợp lệ. Chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ cho vay có ñảm bảo bằng tài sản ñang ñược xem là tiêu chuẩn quan trọng của các tổ chức tín dụng. Trong khi về mặt nguyên lý, tài sản ñảm bảo chỉ là một yếu có giá trị tham chiếu trong các quyết ñịnh cấp tín dụng. 2. Vai trò của tài sản ñảm bảo 3. Các hình thức bảo ñảm 3.1.Cầm cố tài sản - Là việc một bên (sau ñây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau ñây gọi là bên nhận cầm cố) ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 3.2. Thế chấp tài sản - Là việc một bên (sau ñây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sử dụng/sở hữu của mình ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ñối với bên kia (sau ñây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản ñó cho bên nhận thế chấp 35 Thế chấp quyền ñòi nợ • Bên nhận thế chấp quyền ñòi nợ có quyền và nghĩa vụ sau: - Yêu cầu bên có nghĩa vụ trả nợ phải thanh toán cho mình khi ñến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không ñúng nghĩa vụ - Cung cấp thông tin về việc thế chấp ñòi nợ, nếu bên có nghĩa vụ trả nợ yêu cầu. • Bên có nghĩa vụ trả nợ có quyền và nghĩa vụ sau: - Thanh toán cho bên nhận thế chấp - Yêu cầu bên nhận thế chấp cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền ñòi nợ, nếu không cung cấp thông tin thì có quyền từ chối thanh toán cho bên nhận thế chấp Tài sản ñảm bảo hình thành từ vốn vay - Là tài sản thuộc quyền sử dụng/sở hữu của khách hàng mà một phần giá trị tài sản ñược tạo bởi số tiền vay ngân hàng. - Ví dụ: vay vốn ñể mua sắm ô tô, tài sản ñảm bảo bằng chính chiếc ô tô ñó. Chú ý:  Giải ngân theo tiến ñộ vốn ñối ứng của khách hàng.  Giám sát chặt chẽ quá trình tài sản hình thành.  Các ngân hàng thường cho vay tối ña 70% giá trị tài sản hình thành từ vốn vay.  Cho vay tối ña 85% phương án. 3.3. Ký quỹ - Tài sản ký quỹ ñược gửi vào tài khoản phong tỏa tại NH ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ( phát hành thư bảo lãnh, mở L/C..) - Số tiền ký quỹ tùy thuộc vào quy ñịnh của NH và mức ñộ uy tín của khách hàng. 36 3.4. Bảo lãnh - Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên ñi vay (bên ñược bảo lãnh) nếu khi ñến hạn mà bên ñược bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 3.5. Tín chấp - Tín chấp là việc tổ chức chính trị - xã hội bằng uy tín của mình bảo ñảm cho cá nhân, hộ gia ñình nghèo vay một khoản tiền tại tổ chức tín dụng ñể sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. - Cá nhân, hộ gia ñình nghèo ñược ñảm bảo bằng tín chấp phải là thành viên của một trong các tổ chức chính trị - xã hội quy ñịnh tại ñiều 50 Nghị ñịnh này. 3. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo 3.1.Mục tiêu: ñánh giá một cách chính xác và trung thực giá trị tài sản ở hiện tại và khả năng thanh lý các tài sản ñảm bảo khi cần thiết 3.2. Nội dung thẩm ñịnh: - Thẩm ñịnh giá trị pháp lý của tai sản ñảm bảo. - Thẩm ñịnh giá trị của tài sản ñảm bảo 37 Thảo luận Những khó khăn khi ñịnh giá tài sản ñảm bảo - Tài sản là quyền sử dụng ñất, nhà ở - Tài sản là máy móc thiết bị mới, cũ - Tài sản là nguyên vật liệu 7. Phương thức xử lý TSðB 1. Bán tài sản bảo ñảm tiền vay. 2. Tổ chức tín dụng nhận chính tài sản bảo ñảm tiền vay ñể thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ ñược bảo ñảm. 3. Tổ chức tín dụng ñược trực tiếp nhận các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho khách hàng vay, bên bảo lãnh. Thảo luận  Những khó khăn khi xử lý tài sản ñảm bảo 38 CHƯƠNG 7 XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Giảng viên: Thạc sỹ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. Mục tiêu và và ý nghĩa của việc xếp loại tín dụng doanh nghiệp − Xếp loại DN có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công tác thẩm ñịnh tín dụng. Một mặt giúp NH mở rộng khách hàng tăng doanh số , mặt khác giúp NH giảm bớt rủi ro trong họat ñộng tín dụng. − Hệ thống xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ ñắc lực giúp cho Ngân hàng có thể lượng hóa mức ñộ rủi ro của từng khoản vay và của danh mục tín dụng. − Các hệ thống xếp hạng rủi ro là không hoàn hảo và chứa ñựng cả những yếu tố khách quan và chủ quan. Các yếu tố chủ quan khiến cho kết quả của việc ñánh giá không tránh khỏi việc không thống nhất  Hệ thống xếp hạng tín dụng chỉ hoạt ñộng tốt khi:  Thông tin ñầu vào là trung thực, ñáng tin cậy  Phương pháp ñánh giá, xếp loại và các chỉ tiêu sử dụng trong hệ thống phải khoa học, ñược thừa nhận trong khu vực, quốc tế, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn 39 Các ngân hàng ñã có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ  Ngân hàng ðầu tư và Phát triển  Ngân hàng Ngoại thương  Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông thôn  Ngân hàng TMCP Quân ñội Một số ngân hàng khác ñang ký kết với tổ chức tư vấn nước ngoài ñể xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ: Ngân hàng TMCP Sài Gòn II. Các căn cứ ñể xếp hạng tín dụng - Chất lượng các chiến lược kinh doanh trung hạn (ví dụ: chiến lược 3 năm)  Những thay ñổi trong các hoạt ñộng kinh doanh chủ chốt trong vòng 4 năm qua  Rủi ro ngành  Trình ñộ của những cán bộ chủ chốt  Các thay ñổi lớn về phong cách sống của chủ doanh nghiệp trong vòng 12 tháng qua  Số lượng các món vay mới ñược duyệt trong 2 năm qua. Ngoài ra nguồn khác nhau như thông tin từ phía khách hàng, từ các ñối tác, bạn hàng, người bảo lãnh của khách hàng, từ chính ngân hàng, từ các tổ chức khác như trung tâm thông tin tín dụng, các tổ chức ñịnh hạng tín dụng, các hiệp hội nghề nghiệp, thông tin từ phương tiện thông tin ñại chúng II. Các căn cứ ñể xếp hạng tín dụng 1 Cách thu thập thông tin - Phỏng vấn, trao ñổi với khách hàng và kiểm tra tại chỗ. ðây là phương thức thu thập thông tin chủ yếu và quan trọng nhất. - Ngoài ra, có thể thu thập các báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, năm, các bản thống kê thuế, 2. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 3. Hệ thống thang ñiểm 40 III. QUY TRÌNH XẾP LOẠI TÍN DỤNG BƯỚC 1. XÁC ðỊNH NGÀNH KINH TẾ BƯỚC 2.XÁC ðỊNH QUY MÔ BƯỚC 3. CHẤM ðIỂM CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH BƯỚC 4. CHẤM ðIỂM CÁC CHỈ TIÊU PHI TÀI CHÍNH BƯỚC 5. TỔNG HỢP VÀ CHẤM ðIỂM 1. Xác ñịnh ngành kinh tế  Dựa vào ngành kinh tế có thể phân thành các ngành lớn sau:  Nông, lâm, ngư nghiệp  Thương mại dịch vụ  Xây dựng và vật liệu xây dựng  Sản xuất công nghiệp  Ngành khác 2. Xác ñịnh quy mô  Quy mô hoạt ñộng của khách hàng phụ thuộc vào ngành nghề mà khách hàng ñang hoạt ñộng Quy mô của khách hàng ñược xác ñịnh trên cơ sở chấm ñiểm 4 chỉ tiêu sau: Số lượng lao ñộng Doanh thu thuần Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản NhỏTrung bìnhLớn 41 Mỗi chỉ tiêu có 8 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là thang ñiểm từ 1-8 ñiểm. Tổng hợp ñiểm của 4 chỉ tiêu sẽ ñược xác ñịnh quy mô của khách hàng theo nguyên tắc: Các doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp có tổng hợp ñiểm từ 22 – 32 ñiểm  Các doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có tổng hợp ñiểm từ 12 – 21 ñiểm  Các doanh nghiệp nhỏ có tổng hợp ñiểm nhỏ hơn 12. 3. Chấm ñiểm các chỉ tiêu tài chính  Việc ñánh giá yếu tố tài chính của doanh nghiệp ñịnh lượng qua việc phân tích báo cáo tài chính năm gần nhất. Giá trị và tỷ trọng của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào ngành kinh tế và quy mô của doanh nghiệp ðánh giá các chỉ tiêu tài chính tương ứng với từng ngành.  Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành nông , lâm, ngư nghiệp  Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành thương mại, dịch vụ  Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành xây dựng  Tiêu chuẩn ñánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành công nghiệp 42 Tổng ñiểm tài chính Ngành kinh tế/ Quy mô doanh nghiệp Nhóm chỉ tiêu thu nhập Nhóm chỉ tiêu cân nợ Nhóm chỉ tiêu hoạt ñộng Nhóm chỉ tiêu thanh khoản - Khi tính ñiểm các chỉ tiêu tài chính NH có thể gán cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí quan trọng của nó trong ñảm bảo nợ vay và trả nợ của khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng lớn. - Tổng số ñiểm ñánh giá về mặt tài chính DN ñược xác ñịnh theo công thức : chính taøi soá tyû cuûaÑieåmT soáTroïngw TWTSÑ i i n 1i ii : : ∑ = = Tổng hợp kết quả ñiểm và xếp loại doanh nghiệp 4. Chấm ñiểm các chỉ tiêu phi tài chính  Các yếu tố phi tài chính ñược ñánh giá bằng phương pháp ñịnh tính và phương pháp ñịnh lượng, bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau: 43 Tổng ñiểm Phi tài chính Ngành kinh tế/ Loại hình doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng tới Doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng ñến ngành Lịch sử quan hệ với các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Trình ñộ quản lý và Môi trường nội bộ Khả năng trả nợ của Doanh nghiệp -Khi tính ñiểm các chỉ tiêu phi tài chính, mỗi chỉ tiêu có thể gán cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí quan trọng của nó trong ñảm bảo nợ vay và trả nợ của khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng lớn. Tổng số ñiểm ñánh giá về mặt phi tài chính DN ñược xác ñịnh theo công thức : chính taøi phisoá tyû cuûaÑieåmT soáTroïngw TWTSÑ i i n 1i ii : : ∑ = = Tổng hợp kết quả ñiểm phi tài chính 5. Tổng hợp và chấm ñiểm  ðiểm của phần tài chính chiếm từ 25-30% tổng ñiểm xếp hạng (25% ñối với báo cáo tài chính không ñược kiểm toán hoặc báo cáo tài chính ñược kiểm toán nhưng không có ý kiến chấp nhận toàn phần và 30% ñối với báo cáo tài chính có kiểm toán và có ý kiến chấp nhận toàn phần),  Phần phi tài chính chiếm 70 - 75% tổng ñiểm xếp hạng. 44 Ý nghĩa của xếp loại DN DN hoạt ñộng có hiệu quả , tài chính tương ñối tốt, có tiềm năng phát triển, rủi ro trung bình. các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn. A DN hoạt ñộng có hiệu quả , tài chính lành mạnh, có tiềm năng phát triển, rủi ro tương ñối thấp, các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn. AA DN hoạt ñộng rất tốt , ñạt hiệu quả cao, có triển vọng tốt ñẹp, rủi ro thấp, khách hàng cần thu hút, các khoản nợ ñủ tiêu chuẩn. AAA Ý nghĩa của mỗi loạiLoại Ý nghĩa của xếp loại DN Doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả, doanh nghiệp có tiềm ẩn về rủi ro. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần chú ý BBB DN hoạt ñộng chưa hiệu quả ,tự chủ tài chính thấp và có những nguy cơ tiềm ẩn. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần chú ý. B Doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả, doanh nghiệp có tiềm ẩn về rủi ro. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần chú ý BB Ý nghĩa của mỗi loạiLoại Ý nghĩa của xếp loại DN DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro rất cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ có khả năng mất vốn D DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ dưới tiêu chuẩn CCC DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ nghi ngờ có khả năng mất vốn C DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần chú ý CC Ý nghĩa của mỗi loạiLoại 45 Hướng dẫn xếp hạng DN theo hệ thống NHPTN – ðồng bằng Sông Cửu Long DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro rất cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ có khả năng mất vốn D DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ dưới tiêu chuẩn CCC DN hoạt ñộng kinh doanh thua lỗ kéo dài, tình hình tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ nghi ngờ có khả năng mất vốn C DN họat ñộng có hiệu quả thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính, rủi ro cao. Các khoản nợ hiện ñược xếp vào nợ cần chú ý CC Ý nghĩa của mỗi loạiLoại 1. Việc ñánh giá và xếp loại tín dụng DN có ý nghĩa như thế nào ñối với công tác thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay 2. Dựa vào những căn cứ nào ñể có thể thực hiện ñánh giá và xếp hạng tín dụng cho DN 3. Bạn hãy thu thập những thông tin cần thiết, tiến hành ñánh giá, sau ñó xếp hạng tín dụng DN mà bạn ñang tìm hiểu Câu hỏi ôn tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tdtd_61.pdf
Tài liệu liên quan