Bài giảng chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Câu 51: Dịch vụ nào sau đây được áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp cho DNCX. Dịch vụ cung cấp điện cho DNCX. Dịch vụ đưa đón nhân viên cho DNCX. Dịch vụ cung cấp điện thoại cố định cho DNCX.

ppt50 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 4: Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 1: Thuế GTGTcó thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây: Thuế TTĐB Thuế nhà đất Thuế TNCN Thuế TNDN * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 2: Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau đây phải kê khai nộp thuế GTGT: Bên ủy thác Bên môi giới nhập khẩu Bên nhận ủy thác Bên xuất khẩu * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 3: Loại cơ sở kinh doanh nào sau đây sử dụng hóa đơn GTGT khi mua bán hàng hóa, dịch vụ: Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Hộ kinh doanh nộp thuế khóan Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Hộ kinh doanh buôn chuyến * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 4: Chứng từ nào sau đây được sử dụng để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Vé ô tô Hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng gía thanh tóan Hóa đơn GTGT ghi thiếu mã số thuế của người bán hàng Hóa đơn bán hàng đã ghi đúng quy định * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 5: Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa bao gồm phí vận tải theo hợp đồng ngọai thương là 9 tỷ đồng. Giá tính thuế NK là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này chịu thuế NK với thuế suất 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là: 9 tỷ đồng 10 tỷ đồng 10,8 tỷ đồng 12 tỷ đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 6: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế NK 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là: 10 tỷ đồng 9,5 tỷ đồng 10,5 tỷ đồng 9,75 tỷ đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 7: Một doanh nghiệp xuất kho 100 sp để khuyến mại cho khách hàng. Chi phí để sản xuất ra 1 sp loại này là 100.000đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong trường hợp thương mại bình thường là 120.000đ/sp. Giá xuất khẩu sản phẩm tại cửa khẩu là 125.000đ/sp. Trong trường hợp này, việc tính thuế GTGT như sau: Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 100.000đ/sp Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 120.000đ/sp Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 125.000đ/sp Không phải tính thuế GTGT * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 8: Một công ty du lịch đưa khách đi tham quan Singapore theo giá trọn gói là 5 triệu đồng/khách. Tiền vé máy bay đi và về là 2 triệu đồng. Chi phí ăn ở, đi lại ở Singapore là 0,8 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động du lịch là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là: 5 triệu đồng 3 triệu đồng 2,2 triệu đồng 2 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 9: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán 1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là 600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là: 600 triệu đồng 620 triệu đồng 30 triệu đồng 20 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 10: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán 1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là 600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là: 600 triệu đồng 620 triệu đồng 30 triệu đồng 20 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 11: Trong tháng tính thuế, một công ty CP sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng. Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, thuế GTGT của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa đơn ghi thiếu mã số thuế người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 5 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là: 65 triệu đồng 40 triệu đồng 70 triệu đồng 25 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 12: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong tháng tính thuế có tình hình sau: Thuế GTGT của lô hàng hóa tồn tháng trước là 10 triệu đồng, thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng phát sinh trong tháng 100 triệu đồng, trong đó số hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế GTGT 20 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp này là: 130 triệu đồng 50 triệu đồng 100 triệu đồng 20 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 13: Một công ty CP trong tháng tính thuế có tình hình sau: Doanh thu bán bàn ghế gỗ trong nước chưa thuế GTGT là 500 triệu đồng. Xuât khẩu 1 lô hàng bán ghế gỗ gía FOB là 400 triệu đồng. Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ là 80 triệu đồng. Hàng xuất khẩu của doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ theo quy định. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng là: 10 triệu đồng -30 triệu đồng -40 triệu đồng 90 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 14: Một doanh nghiệp nhà nước trong tháng tính thuế có tình hình sau: Nhận ủy thác xuất khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá FOB là 5 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã nhận được 50 triệu đồng. Xuất khẩu 1 lô hàng thiết bị điện tử, giá FOB 3 tỷ đồng. Bán 1 xe ô tô cũ, giá bán chưa thuế GTGT100 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng trên là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 200 triệu đồng. Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng này là: 315 triệu đồng -185 triệu đồng -195 triệu đồng 310 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 15: Một doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B 1 lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế NK là 2 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác là 2% trên giá nhập. Ngoài ra doanh nghiệp A còn nhập khẩu 1 lô hàng tiêu dùng khác, gía tính thuế NK là 1 tỷ đồng. Thuế xuất thuế NK hàng tiêu dùng là 20%, thuế suất thuế GTGT hàng tiêu dùng là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp A phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là: 300 triệu đồng 360 triệu đồng 100 triệu đồng 120 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 16: Các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng nhất: Tất cả các trường hợp xuất khẩu trực tiếp hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài hoặc bán vào các khu phi thuế quan hoặc các cửa hàng miễn thuế theo quy định đều được hưởng thuế suất 0% Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại được thực hiện theo đúng quy định về khuyến mại, quảng cáo thì không phải kê khai nộp thuế GTGT cho những HHDV này Trường hợp người bán đã giao hàng, đã xuất hóa đơn, người mua chưa nhận hàng, khi nhận hàng phát hiện hàng không đúng phẩm chất, người mua phải trả lại hàng, thì người mua phải xuất hóa đơn trả lại hàng cho người bán Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán chưa giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 17: Một doanh nghiệp nhận nhập khẩu 1 số mặt hàng như sau: vàng thỏi, vàng miếng trị giá tính thuế NK là 3 tỷ đồng. Vàng trang sức, trị giá tính thuế NK là 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế NK vàng là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp này phải nộp ở khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là: 400 triệu đồng 520 triệu đồng 700 triệu đồng 880 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 18: Nhập khẩu 1.000 sp Y( chịu thuế TTĐB) theo giá CIF là 55.000đ/sp. Thuế suất thuế NK là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp ở khâu NK là: 7,865 triệu đồng 7,524 triệu đồng 6,050 triệu đồng 7,150 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 19: Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số thuế GTGT phải nộp lũy kế như sau: T1/2009: -100 triệu đồng, T2/2009: -150 triệu đồng, T3/2009: 50 triệu đồng, T4/2009: -200 triệu đồng. Vào tháng 5 năm 2009, doanh nghiệp được hòan thuế tối đa là: 200 triệu đồng 400 triệu đồng 250 triệu đồng Chưa được hòan thuế * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 20: Doanh nghiệp A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 1.000 sp cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất với gía chưa thuế GTGT là 50.000đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là: 5 triệu đồng 4,5 triệu đồng 0 triệu đồng 4 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 21: Công ty An Phát trong kỳ có các nghiêp vụ kinh phát sinh như sau: - Bán trong nước 3.000 sp với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng /sản phẩm. Bán cho khu chế xuất 1.000 sản phẩm với giá thanh toán là 55.000 đồng/sản phẩm.Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp : 15 triệu đồng. 20,5 triệu đồng 20 triệu đồng 15,5 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 22: Doanh nghiệp A bán cho ông An một lô hàng với giá chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng khi viết hóa đơn đã ghi gộp giá bán là 110 triệu đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).Thuế GTGT đầu ra là : 10 triệu đồng 11 triệu đồng 1 triệu đồng 1,1 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 23: Doanh nghiệp An Bình nhập khẩu 200kg thuốc lá sợi với giá CIF là 10$/kg(tỷ giá hối đoái :18.000 đồng/1$) để sản xuất 2.000 cây thuốc lá với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/1cây.Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điều là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. 1,98 triệu đồng. 3,96 triệu đồng. 5 triệu đồng. 3,02 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 24 : Công ty Phan Thị trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Bán cho công ty A một lô hàng 300sp với giá chưa có thuế GTGT là 100.000 đồng/1sp. Bán cho ông A một lô hàng 200 sản phẩm với giá thanh toán là 110.000 đồng/1sp Thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra: 4 triệu đồng. 3 triệu đồng. 2 triệu đồng. 5 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 25 : Doanh nghiệp Y nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng A theo điều kiện CIF có trị giá 500 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 5% trên giá CIF.Tính thuế GTGT đầu ra trên hoa hồng được hưởng(thuế suất thuế GTGT là 10%). 2,5 triệu đồng. 2 triệu đồng. 5 triệu đồng. 3 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 26: Công ty A bán trả góp cho doanh nghiệp Y một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay là 350 triệu đồng.Tính thuế GTGT đầu ra(biết thuế suất thuế GTGT là 10%). 55 triệu đồng. 35 triệu đồng. 20 triệu đồng. 9 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 27: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phải dùng cho từng họat động , khi đó số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định như sau: Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất. Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 28: Bán HHDV không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì . . . . . . . . . . . . . . . . phần thuế GTGT thì gạch bỏ : Vẫn phải tính thuế GTGT. Vẫn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vẫn sử dụng hóa đơn GTGT. Tất cả đều đúng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 29: Dùng 500sp A để trao đổi với một cơ sở kinh doanh khác lấy sản phẩm B, giá bán đã có thuế GTGT của sản phẩm A cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 110.000 đ/sp.Thuế GTGT 10%, thuế GTGT đầu ra của hoạt động trên là: 0 triệu đồng. 1 triệu đồng. 5,5 triệu đồng. 5 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 30: Bán trả góp cho công ty Minh Nhựt một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 3.500 triệu đồng trả trong vòng 5 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 3.100 triệu đồng, thuế GTGT là 10%.Thuế GTGT đầu ra là: 0 triệu đồng. 300 triệu đồng. 310 triệu đồng. 350 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 31: Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là: Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng. Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng. Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu. Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 32: Công ty xuất nhập khẩu Y nhận xuất khẩu ủy thác lô hàng trị giá 11.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng tính trên lô hàng là 10%, Thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.Xác định thuế GTGT đầu ra khoản tiền hoa hồng nhận được với công ty xuất nhập khẩu Y. 0 triệu đồng. 100 triệu đồng. 55 triệu đồng. 110 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 33: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán quần áo xuất hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán chứ không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là: Gía thanh toán/(1 + thuế suất thuế GTGT.) Gía thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT. Gía do cơ quan thuế ấn định. Cả a,b,c đều đúng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 34:Doanh nghiệp A nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện CIF có trị giá 500 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 5% trên giá CIF.Tính thuế GTGT hoa hồng ủy thác (thuế suất thuế GTGT là 10%). 5 triệu đồng. 6 triệu đồng. 2,5 triệu đồng. 3 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 35: Xuất khẩu 1 lô hàng theo điều kiện CIF có giá trị 2.000 triệu đồng, chi phí vận chuyển và bảo hiểm là 200 triệu.Thuế suất thuế xuất khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%,tính thuế GTGT đầu ra: 0 triệu đồng. 198 triệu đồng. 180 triệu đồng. 19,8 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 36: Cơ sở kinh doanh sản xuất 2 mặt hàng, mặt hàng A (chịu thuế GTGT) mặt hàng B( không chịu thuế GTGT).Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất A và B là 6 triệu đồng.Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất A và B .Biết rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của A là 60 triệu đồng, của B là 90 triệu đồng.Tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ (thuế suất thuế GTGT là 10%) 2,4 triệu đồng. 3,6 triệu đồng. 6 triệu đồng. 9 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 37: Công ty I nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có trị giá 60.000 triệu đồng cho công ty F, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của công ty F là 70.000 triệu đồng,tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%.Công ty I phải nộp thuế GTGT cho lô hàng trên là: 0 triệu đồng. 300 triệu đồng. 600 triệu đồng. 7.000 triệu đồng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 38: Công ty A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trực tiếp xuất khẩu ra ngước ngoài 200sp với giá bán là 200.000 đồng/sp.Thuế suất thuế XK là 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra: 4,4 triệu đồng. 4 triệu đồng. 0 triệu đồng. 44 triệu đồng * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 39: Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% đối với các hàng hóa sau đây: Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu Ô tô dưới 24 chỗ bán cho DNCX. Cả hai câu a& b đều đúng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 40: CSKD có chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc đặt tại khác tỉnh, TP trực thuộc trung ương khi xuất hàng cho các đơn vị trực thì sử dụng chứng từ hóa đơn như sau: Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho KVCNB kèm theo lệnh đều động nội bộ. Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho KVCNB kèm theo lệnh đều động nội bộ hoặc sử dụng song song. Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho KVCNB kèm theo lệnh đều động nội bộ. Trước khi thực hiện phải đăng ký với cơ quan thuế. Tất cả các câu trên đều đúng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 41: CSKD khi lập hóa đơn ghi thuế suất thế GTGT cao hơn thuế suất quy định tại luật thuế thì xử lý như sau: Kê khai thuế theo thuế suất ghi trên hóa đơn. Lập hóa đơn điều chỉnh thuế suất. Kê khai thuế theo thuế suất quy định tại luật thuế. Tất cả các câu trên đều sai. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 42: DN mua một lô hàng trên hóa đơn GTGT thể hiện ngày lập là 15/02/2009. DN này có thể kê khai chậm nhất hóa đơn này vào kỳ khai thuế tháng: Tháng 02/2009. Tháng 07/2009. Tháng 06/2009. Tất cả các câu trên đều đúng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 43: Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau: Có hợp đồng mua bán với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc tương đương & Có tờ khai hải quan. Có hợp đồng mua bán với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng & không có tờ khai hải quan. Có hợp đồng mua bán với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Có chứng từ thanh toán & Có tờ khai hải quan. Tất cả các câu trên đều đúng. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 44: CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây: HHDV phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT & không chịu thuế GTGT. TSCĐ dùng cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT. TSCĐ dùng chung cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT & không chịu thuế GTGT. Tất cả các câu trên đều sai. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 45: Các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng nhất: Xe Ô tô bán cho tổ chức cá nhân nước ngoài không được áp dụng thuế xuất 0%. Xe Ô tô dưới 9 chổ ngồi bán cho tổ chức cá nhân nước ngoài không được áp dụng thuế xuất 0%. Xe Ô tô dưới 9 chổ ngồi bán cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan không được áp dụng thuế xuất 0%. Xe Ô tô bán cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan không được áp dụng thuế xuất 0%. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 46: Các phát biểu sau đây phát biểu nào là không đúng: CSKD kê khai theo PP khấu trừ thuế trong 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. CSKD kê khai theo PP khấu trừ thuế trong 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế đầu ra. CSKD trong tháng có HH,DV xuất khẩu có số thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200tr đồng trở lên thì được xét hoàn theo tháng. CSKD trong tháng có HH,DV xuất khẩu có số thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200tr đồng trở lên thì được xét hoàn theo từng lần. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 47: CSKD không được khấu trừ thuế GTGT trong trường hợp nào sau đây: TSCĐ là ô tô chở người trên 9 chổ ngồi có giá trị trên 1.6 tỷ đồng (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn). TSCĐ là ô tô chở người dưới 9 chổ ngồi có giá trị dưới 1.6 tỷ đồng (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn). TSCĐ là ô tô chở người dưới 9 chổ ngồi có giá trị trên 1.6 tỷ đồng (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn). TSCĐ là ô tô chở người trên 9 chổ ngồi có giá trị dưới 1.6 tỷ đồng (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn). * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 48: CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT . TSCĐ phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Tất cả các câu trên đều sai. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 49: CSKD bị cơ quan hải quan truy thu thuế GTGT hàng nhập khẩu do có hành vi kê khai không đúng quy định, số thuế GTGT hàng nhập khẩu bị truy thu này được xử lý như sau: Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN . Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN tùy CSKD lựa chọn. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 50: CSKD khi nhập khẩu có hành vi khai man thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, số thuế GTGT này được xử lý như sau: Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN . Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN tùy CSKD lựa chọn. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. * * THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu 51: Dịch vụ nào sau đây được áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp cho DNCX. Dịch vụ cung cấp điện cho DNCX. Dịch vụ đưa đón nhân viên cho DNCX. Dịch vụ cung cấp điện thoại cố định cho DNCX. * *

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_4_thue_gtgt_5816.ppt
Tài liệu liên quan