Bài giảng Chương 2 Các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp - Phần 1 Máy phát điện đồng bộ

Phương trình điện áp ngoài trên mỗi pha của máy phát điện đồng bộ ba pha được xác định theo biểu thức V = E – (Ra+jXs)Ia Trong đó:  V - điện áp ngoài.  E - sức điện động phần ứng trên cuộn dây stator pha a.  Ra- điện trở của cuộn dây phần ứng.  Xs- điện kháng đồng bộ trên mỗi pha của máy phát.

pdf3 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2 Các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp - Phần 1 Máy phát điện đồng bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/14/2012 1 CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP CHƯƠNG II MÁY PHÁT ðIỆN ðỒNG BỘ MÁY BIẾN ÁP ðIỆN LỰC KHÍ CỤ ðIỆN PHẦN 1 MÁY PHÁT ðIỆN ðỒNG BỘ I. KHÁI NIỆM II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC I. KHÁI NIỆM  Máy điện đồng bộ là loại máy điện xoay chiều mà tốc độ quay rotor bằng tốc độ từ trường quay (n1) trong máy.  Máy điện đồng bộ có tính thuận nghịch, nghĩa là nó có thể làm việc như động cơ: nhận điện năng từ lưới để biến thành cơ năng.  Một chế độ làm việc quan trọng khác của máy là chế độ máy bù đồng bộ, lúc đó nó là một động cơ đồng bộ không tải để cung cấp hoặc tiêu thụ công suất phản kháng, nhằm mục đích cải thiện hệ số công suất của lưới điện. 11/14/2012 2 I. KHÁI NIỆM  Máy phát điện tuabin hơi: I. KHÁI NIỆM  Máy phát điện tuabin hơi:  Tốc độ quay lớn, roto cực ẩn dạng hình trụ dài. Khi làm việc với tốc độ lớn các tuabin hơi có hiệu suất cao, kích thước có thể giảm đi đáng kể.  Các máy phát điện tuabin hơi ở tần số 50Hz, một đôi cực có tốc độ quay định mức là 3000 v/p I. KHÁI NIỆM  Máy phát điện tuabin nước: I. KHÁI NIỆM  Máy phát điện tuabin nước:  Tốc độ quay chậm, thấp hơn tuabin hơi. Tốc độ quay của MFð ở các nhà máy thủy điện khác nhau.  Số cặp cực từ của MFð tuabin nước rất nhiều. ðường kính roto lớn hơn rất nhiều so với tuabin hơi.  Do đó roto thường được bố trí thẳng đứng. 11/14/2012 3 CẤU TẠO CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 3 PHA: a.Stator b.Roto c. Bộ kích từ: (nguồn kích thích)  Cung cấp dòng điện một chiều cho các cuộn dây quấn kích thích của MFð đồng bộ.  ðiều chỉnh dòng kích từ sẽ điều chỉnh được điện áp tại đầu cực máy phát, thay đổi lượng công suất phản kháng phát vào lưới. II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Sức điện động cảm ứng được xác định theo định luật Faraday: E = 4.44KdfNØ Trong đó:  Kd được gọi là hệ số dây quấn; Kd :0.85 đến 0.95.  f là tần số  p là số đôi cực từ;  n là tốc độ quay gọi là tốc độ đồng bộ II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Phương trình điện áp ngoài trên mỗi pha của máy phát điện đồng bộ ba pha được xác định theo biểu thức V = E – (Ra+jXs)Ia Trong đó:  V - điện áp ngoài.  E - sức điện động phần ứng trên cuộn dây stator pha a.  Ra- điện trở của cuộn dây phần ứng.  Xs- điện kháng đồng bộ trên mỗi pha của máy phát.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3_chuong_2_phan_1_mf_compatibility_mode_2536.pdf