Bài giảng 2: Vật liệu polime

Câu 1: Mục đích chính của chất độn thêm vào chất dẻo là A. Tăng tính dẻo. B. Tăng một số đặc tính như chịu nhiệt, dẫn điện, dẫn nhiệt. C. Tiết kiệm polime. D. Cả B, C đều đúng. Câu 2: Cho các vật liệu: polietilen (1), polistiren (2), đất sét ướt (3), gốm (4), bakelit (5), poli(vinyl clorua) (6). Nhóm các chất nào sau đây dùng làm chất dẻo ? A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 3, 5 ,6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6. Câu 3: Nilon-6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 4: Loại tơ nào dưới đây là tơ tổng hợp ? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 5: Trong số các loại tơ sau: (1) (–NH-CH26-CO–)n ; (2) (–NH-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO–)n (3) (–NH-CH25-CO–)n ; (4) (C6H7O2[OOC-CH3]3)n Tơ capron, tơ nilon-6,6 và tơ enang có công thức lần lượt là A. (4), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (3), (2), (1). D. (1), (4), (2)

pdf4 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng 2: Vật liệu polime, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng được tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh và học sinh gọi điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: thanhcongstudy@gmail.com. Trân trọng! BÀI GIẢNG 2. VẬT LIỆU POLIME Biên soạn : TS. Phạm Ngọc Sơn A. LÝ THUYẾT 1. Một số polime dùng làm chất dẻo - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. - Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime. Ngoài ra, còn có các thành phần phụ khác phụ thêm: Chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định a) Polietilen (PE)   ot , p 2 2 xt nCH CH ( 2 2CH CH ) n b) Poli(vinyl clorua), (PVC)    ot ,xt,p 2 2 n| | nCH CH CH CH Cl Cl c) Poli(metyl metacrylat)    oxt,t 2 3 3 nCH C COOCH ( | CH 2CH C ) 3 n 3 CH | | COOCH d) Poli(phenol-fomanđehit) (PPF) PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. Nhựa novolac: Đem đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư, xúc tác axit được nhựa novolac (mạch không phân nhánh). Nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác là kiềm ta được nhựa rezol (mạch không phân nhánh). Nhựa rezit: Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 1500C thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian gọi là nhựa rezit hay còn gọi là bakelit. 2. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp - Tơ là những vật liệu polime hình sợi và mảnh với độ bền nhất định. a) Tơ nilon-6,6 nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH  ot ( 2 6 2 4NH[CH ] NHCO[CH ] CO) n + 2nH2O poli(hexametylen ađipamit) (nilon-6,6) b) Tơ nitron (hay olon) Bài giảng được tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh và học sinh gọi điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: thanhcongstudy@gmail.com. Trân trọng! Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi là poliacrilonitrin : nCH2= CH  oxt,t CH2 - CH n CN CN acrilonitrin poliacrilonitrin c) Tơ lapsan Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền với axit, với kiềm, được dùng để dệt vải may mặc. 3. Cao su - Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. - Có 2 loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. a) Cao su thiên nhiên CH2 - C =CH-CH2 n n = 1500 – 15000 CH3 b) Cao su tổng hợp - Cao su buna     oNa,t 2 2nCH CH CH CH (   2 2CH CH CH CH )n - Cao su isopren CH2 - C =CH-CH2 n CH3 + Policloropren ( CH2 - CCl = CH - CH2 ) n + Polifloropren ( CH2 - CF = CH-CH2 ) n 4. Keo dán Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự nhiên) là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. a) Keo dán epoxi b) Keo dán ure-fomanđehit nHOOC - - COOH + nHOCH2-CH2OH  ( OC - - COO-CH2-CH2O ) n + 2nH2O Bài giảng được tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh và học sinh gọi điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: thanhcongstudy@gmail.com. Trân trọng! Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit trong môi trường axit : nNH2 - CO- NH2 + nCH2O   oH ,t nNH2 - CO - NH-CH2OH ure fomanđehit monometylolure   oH ,t (    2NH CO NH CH ) n 2nH O poli(ure-fomanđehit) c) Nhựa vá săm d) Keo hồ tinh bột B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Mục đích chính của chất độn thêm vào chất dẻo là A. Tăng tính dẻo. B. Tăng một số đặc tính như chịu nhiệt, dẫn điện, dẫn nhiệt. C. Tiết kiệm polime. D. Cả B, C đều đúng. Câu 2: Cho các vật liệu: polietilen (1), polistiren (2), đất sét ướt (3), gốm (4), bakelit (5), poli(vinyl clorua) (6). Nhóm các chất nào sau đây dùng làm chất dẻo ? A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 3, 5 ,6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6. Câu 3: Nilon-6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 4: Loại tơ nào dưới đây là tơ tổng hợp ? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 5: Trong số các loại tơ sau: (1) (–NH-CH26-CO–)n ; (2) (–NH-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO–)n (3) (–NH-CH25-CO–)n ; (4) (C6H7O2[OOC-CH3]3)n Tơ capron, tơ nilon-6,6 và tơ enang có công thức lần lượt là A. (4), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (3), (2), (1). D. (1), (4), (2). Câu 6: Trong số các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 7: Có 8 chất: cao su, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(metyl metacrylat), tơ visco, tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là A. 2 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 1 và 6. Câu 8: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-CH22-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH24-COOH và HO-CH22-OH. C. HOOC-CH24-COOH và H2N-CH26-NH2. D. H2N-CH25-COOH. Bài giảng được tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh và học sinh gọi điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: thanhcongstudy@gmail.com. Trân trọng! Câu 9: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là A. cao su ; tơ nilon-6,6 ; tơ nitron. B. tơ axetat; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6. C. nilon-6,6; tơ lapsan ; thuỷ tinh plexiglas. D. nilon-6; tơ lapsan; nhựa novolac. Câu 10: Nhóm polime bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. poli(vinyl axetat) ; tơ capron. B. tinh bột ; xenlulozơ. C. polibutađien ; polistiren. D. poliisopren ; polipropilen. Câu 11: Cho polime có công thức cấu tạo:  2(CH CH(OH) ) n Để điều chế trực tiếp chất trên có thể dùng polime tương ứng với monome nào dưới đây ? A. CH2 =CH-COOCH3. B. CH2 =CH-COOH. C. CH2 =CH-OOCCH3. D. CH2 =CH-Cl. Câu 12: Nhóm các polime sau có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. PVC, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. B. PE, PVC, cao su thiên nhiên, amilozơ, xenlulozơ. C. PE, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. D. PVC, cao su buna, cao su thiên nhiên, amilopectin, xenlulozơ. Câu 13: Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. nhựa bakelit. B. poli(vinyl clorua). C. amilopectin. D. cao su lưu hoá. Câu 14: Polime có cấu trúc mạng mạng lưới không gian là A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. 1D 2D 3B 4A 5C 6D 7B 8C 9D 10A 11C 12C 13B 14D 15D

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10034c91_6ea4_4833_a929_bead4bfeb67e_6837.pdf
Tài liệu liên quan