• Bài 3: Lượng hóa rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàngBài 3: Lượng hóa rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng

    Tình huống 1: Ngân hàng nắm giữ một trái phiếu có kỳ hạn đến hạn là một năm, mức LS coupon (C) là 10%/năm, mệnh giá TT khi đến hạn (F) là 100 VND. Xác định thị giá trí phiếu trong các trường hợp: a/ LS thị trường 10%/năm. b/ LS thị trường tăng 1%. c/ LS thị trường thay đổi r. Bài giải:

    pdf58 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 1

  • Tài chính ngân hàng - Chơng 3: Điều kiện Thanh toán quốc tếTài chính ngân hàng - Chơng 3: Điều kiện Thanh toán quốc tế

    Cácđồngtiềnquốcgiavẫntồntạihợppháp. - Từ1/1/2002: Pháthànhtiền giấyvàtiền xubằng đồngEurovàEurobắtđầuđợcluthông songsong vớicácđồngtiềnquốcgia. - Đến30/6/2002: Quátrìnhchuyểnsang đồngtiền duynhấtsẽhoàntất.

    pdf49 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 1

  • Bài giảng kế toán tài chính - Tổng quan về hệ thống tài chínhBài giảng kế toán tài chính - Tổng quan về hệ thống tài chính

    Vốn tín dụng ngân hàng Các cách phân loại: + Theo thời hạn vay: vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn + Theo tính chất và mục đích sử dụng: vay đầu tư tư TSCð, vay vốn lưu lưu động, vay phục vụ dự án . Ưu điểm: đáp ứng kịp thời, lãi suất đư đư ợc hạch toán vào chi phí kd, ngân hàng không chi phối trực tiếp sự điều hành kd của doanh nghiệp Nh...

    pdf42 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 1

  • Bài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tếBài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tế

    Thanhtoán quốctế là việcthực hiệncác nghĩavụchitrả vàquyềnhởnglợi vềtiền tệ phátsinhtrên cơsởcáchoạtđộngkinhtế vàphikinhtế giữacáctổ chức,cánhânn-ớcnàyvớicáctổ chức,cánhânnớckhác, hay giữamộtquốcgiavới cáctổ chức quốctế, thông quaquanhệngânhàngcủa cácnớcliên quan.

    pdf14 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2382 | Lượt tải: 1

  • Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàngQuản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

    Khi có dòng tiền gửi rút ra, dự trữ vượt mức (DƯ DẬT) sẽ cho phép ngân hàng tránh được các chi phí từ việc: - Đi vay từ các ngân hàng khác (hoặc các công ty); - Bán các chứng khoán; - Vay từ NHTW; - Thu hồi hay bán các hợp đồng tín dụng. Như vậy, dự trữ vượt mức đóng vai trò là bảo hiểm đối với chi phí phát sinh do dòng tiền gửi chảy ra. Chi...

    pdf38 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 3047 | Lượt tải: 2

  • Lý thuyết tài chính - Tiền tệLý thuyết tài chính - Tiền tệ

    Tiền đư đư ợc sử dụng để đo đo lư lư ờng giá trị của hàng hoá, dịch khi thực hiện trao đổi à Biểu hiện bằng tiền của giá trị là giá cả à Lợi ích: làm cho quá trình trao đổi đư đư ợc thuận tiện hơn hơn do số giá cần phải có trong nền kinh tế là ít hơn hơn ; dễ dàng so sánh, đánh giá giá trị của mọi hàng hoá, dịch vụ khác nhau - Để thực hiện ...

    pdf27 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2789 | Lượt tải: 1

  • Lãi suất và đo lường lãi suấtLãi suất và đo lường lãi suất

    Khái niệm: Những hợp đồng tài chính có nhiều kỳ tính lãi, mà lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo, phương pháp tính lãi như vậy gọi là lãi suất kép, hay lãi sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con). Trong thực tế, lãi suất kép được áp dụng cho những hợp đồng tài chính dài hạn, thường là trên 1 năm, được quy...

    pdf56 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 4856 | Lượt tải: 4

  • Chuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giáChuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá

    HĐ quyền chọn mua tiền tệ: Là HĐ, trong đó người mua hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định. VD: C.ty NK mua HĐ quyền chọn mua USD, nghĩa là. @ HĐ quyền chọn bán tiền tệ: Là HĐ, trong đó người mua hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định. VD: C.ty XK mua HĐ quyền chọn bán USD, nghĩa là. @ Để tránh nhầm lẫn, khi nói chọn mua hay ch...

    pdf50 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 1

  • Chuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giáChuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá

    Chính xác: F(USD/VND) = 15693 -15918 (spread = 225 p) - Gần đúng: F(USD/VND) = 15700 -15929 (spread = 229 p) - Chênh lệch kết quả kinh doanh giữa hai phương án: 1,8% là rất nhỏ, không ảnh hưởng đến KQKD của NH, nên có thể bỏ qua. Như vậy, đối với NH áp dụng 2 phương án là như nhau, do đó, trong thực tế các ngân hàng thường sử dụng phương án ...

    pdf47 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2435 | Lượt tải: 4

  • Chuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giáChuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá

    Trên Thế giới có nhiều tiền tệ khác nhau, chúng đều là tiền. - Nếu xét từ giác độ quốc gia thì: + Nội tệ là: Money + Ngoại tệ là: Commodity (special)  Yết giá ngoại tệ không khác gì Yết giá HH TT  Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp là.:  Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp là.:

    pdf41 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Ngày: 06/10/2014 | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 2